Bài giảng Vật liệu xây dựng<br />
<br />
Chương 2: Vật liệu đá thiên nhiên<br />
CHƯƠNG II<br />
<br />
VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN<br />
I. Khái niệm<br />
Đá thiên nhiên: Là một khối vô cơ bao gồm 1 hay nhiều khoáng vật khác nhau.<br />
Khoáng vật là những vật thể đồng nhất về thành phần hóa học, cấu trúc và tính<br />
chất vật lý. Ví dụ khoáng vật thạch cao, fenspat ...<br />
- Các loại đá chỉ tạo nên bởi một loại khoáng vật như: đá thạch anh, đá thạch cao<br />
hay tạo nên bởi nhiều loại khoáng như: đá bazan, đá granit.<br />
Vật liệu đá thiên nhiên: Là sản phẩm sản xuất từ đá thiên nhiên bằng phương<br />
pháp gia công cơ học như: đá hộc, đá tấm (phiến), đá dăm, cát, ...<br />
Từ đá thiên nhiên có thể chế tạo một số chất kết dính như xi măng, vôi, thạch cao..<br />
Vật liệu đá xây dựng được sử dụng rộng rãi nhờ có những ưu điểm sau:<br />
- Cường độ chịu nén cao, Rn cao.<br />
- Bền vững trong môi trường sử dụng.<br />
- Dùng để trang trí.<br />
- Giá thành hạ, tận dụng được nguồn nguyên liệu địa phương.<br />
II. Phân loại:<br />
<br />
II.1. Phân loại theo nguồn gốc hình thành:<br />
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành người ta chia thành 3 nhóm sau: đá magma, đá<br />
trầm tích, và đá biến chất.<br />
<br />
II.1.1. Đá magma:<br />
Được tạo thành do sự nguội đặc và kết tinh của những khối magma nóng chảy ởù<br />
nhiệt độ 1000 - 1300oC. Tùy theo điều kiện nguội đặc chia làm 2 loại, magma xâm nhập và<br />
magma phún xuất.<br />
Magma xâm nhập: hình thành do magma nóng chảy xâm nhập vào bên trong<br />
lòng trái đất (cách ly khí quyển) dưới áp lực và nhiệt độ cao, nguội dần mà thành. Như đá<br />
granit, diorit, syenite.<br />
<br />
II- 1<br />
<br />
Bài giảng Vật liệu xây dựng<br />
<br />
Chương 2: Vật liệu đá thiên nhiên<br />
<br />
Magma phún xuất: hình thành do sự nguội đặc và kết tinh của magma nóng<br />
chảy theo những kẻ nứt phun ra trên bề mặt trái đất, tiếp xúc với không khí, áp suất và<br />
nhiệt độ thấp, nguội lạnh nhanh mà sinh ra.<br />
- Trên mặt đất, do nguội lạnh nhanh, magma không kịp kết tinh nên có thể tạo ra<br />
những tinh thể rất nhỏ, dạng ẩn tinh hoặc thủy tinh núi lửa: đó là dạng magma phún xuất<br />
chặc chẽ. Vd. Đá diabaz, bazan, andezit<br />
- Khi magma đang sủi bọt, gặp lạnh đông lại nên rất xốp và nhẹ, hoặc phần magma bị<br />
phun lên cao, bay xa, nguội nhanh, hơi nước, khí thoát ra nhiều nên có kết cấu rỗng vụn,<br />
γo nhỏ: đó là dạng magma phún xuất rời rạc. Vd. Tro, tuff núi lữa.<br />
Dựa vào hàm lượng oxit silic, magma có các loại:<br />
-<br />
<br />
Đá<br />
Đá<br />
Đá<br />
Đá<br />
<br />
magma<br />
magma<br />
magma<br />
magma<br />
<br />
acid:<br />
trung tính:<br />
baz:<br />
siêu baz:<br />
<br />
SiO2<br />
SiO2<br />
SiO2<br />
SiO2<br />
<br />
><br />
=<br />
=<br />
<<br />
<br />
65%.<br />
65 - 55%.<br />
55 - 45%.<br />
45%.<br />
<br />
II.1.2. Đá trầm tích<br />
Được hình thành do sự trầm lắng của các khoáng chất trong nước, tích lũy thành<br />
khối mà thành. Dựa vào điều kiện hình thành chia làm 3 loại:<br />
Trầm tích vô cơ: tạo thành do sự trầm lắng của các vật liệu khoáng hòa tan trong<br />
nước kết tủa lại, như đá vôi dolomit, thạch cao, anhydrit.<br />
Trầm tích hữu cơ: tạo thành do sự trầm lắng của xác động thực vật, như đá vôi<br />
vỏ sò, đá phấùn, diatomit.<br />
Trầm tích cơ học: tạo thành do sự trầm lắng của các sản phẩm vụn nát sinh ra<br />
trong quá trình phong hóa các loại VL. Có loại rời rạc như sỏi, cát, hoặc gắn kết nhau như<br />
dăm kết, cuội kết.<br />
<br />
II.1.3. Đá biến chất:<br />
Là các loại đá magma và trầm tích bị biến chất khi gặp áp suất và nhiệt độ cao.<br />
Gồm 2 loại:<br />
Biến chất khu vực: khi một vùng đất nào đó bị lún xuống, những lớp đá hình<br />
thành trước bị lún sâu hơn, bên trên là những lớp trầm tích mới tích tụ dần, lâu ngày tạo<br />
nên một áp lực lớn ép lên những lớp dưới làm chúng bị biến chất. Loại này có tính phân<br />
phiến. Vd. Đa gơ-nai, diệp thạch sét.<br />
II- 2<br />
<br />
Bài giảng Vật liệu xây dựng<br />
<br />
Chương 2: Vật liệu đá thiên nhiên<br />
<br />
Biến chất tiếp xúc: Tạo thành từ trầm tích bị biến chất do tác dụng của nhiệt độ<br />
cao. Khi gặp magma xâm nhập, đá trầm tích tiếp xúc với magma nóng chảy do đó bị nung<br />
nóng và thay đổi tính chất. Vd. đá hoa, thạch anh.<br />
<br />
II. 2. Phân loại theo cường độ và khối lượng thể tích:<br />
Đá nhẹ:<br />
γo < 1800 kg/m3, có R < 150kG/cm2, dùng xây tường cho công trình<br />
cần cách nhiệt.<br />
Đá nặng: γo ≥ 1800 kg/m3, có R ≥ 150 kG/cm2, dùng trong các công trình thủy<br />
công để xây móng, tường chắn, lớp phủ bờ kè, ốp lát.<br />
III. Các khoáng vật tạo đá<br />
Có 4 nhóm chủ yếu: silicate, oxyde, carbonate và sulfate.<br />
<br />
III.1. Nhóm khoáng silicate:<br />
Gồm những nhóm phụ sau:<br />
Nhóm phụ fenspat: màu trắng xám, vàng, hồng đến đỏ.<br />
- Fenspat kali (octocla): K2O.Al2O3.6SiO2.<br />
- Fenspat natri (plagiocla): Na2O.Al2O3.6SiO2.<br />
- Fenspat calci (anoctit): CaO.Al2O3.2SiO2.<br />
Fenspat kém ổn định trong môi trường có CO2 và nước, ở môi trường nước có chứa<br />
CO2, fenspat kali cho sản phẩm mới:<br />
K2O.Al2O3.6SiO2 + CO2 + 2H2O → Al2O3.2SiO2.2H2O + K2CO3 + 4SiO2<br />
<br />
(Kaolin)<br />
<br />
Kaolin trắng đục, dẻo cao, dùng để sản xuất gốm tinh.<br />
<br />
Nhóm phụ mica: là những alumosilicate ngậm nước, rất phức tạp. Có 3 loại:<br />
- Muscovite: trong suốt. K2O.3Al2O3.6SiO2.2H2O.<br />
- Biotite: nâu hoặc đen. K(Mg, Fe)3.(Si3AlO10)(OH, F)2.<br />
- Vemiculite: vàng hoặc xám: tạo thành do oxid hóa và thủy hóa biotite. Khi nung,<br />
nước mất và tăng thể tích 18 - 20 lần nên được dùng để làm vật liệu cách nhiệt.<br />
Nhóm phụ pyroxene: màu đen, phớt lục, phớt nâu.<br />
Nhóm phụ amphibon: màu lục hay nâu.<br />
<br />
II- 3<br />
<br />
Bài giảng Vật liệu xây dựng<br />
<br />
Chương 2: Vật liệu đá thiên nhiên<br />
ĐÁ MAGMA<br />
<br />
MAGMA XÂM NHẬP<br />
<br />
MAGMA PHÚN XUẤT<br />
Chặt chẽ<br />
<br />
SYENITE<br />
GABRO<br />
GRANITE<br />
<br />
POC-PHIA<br />
ANDESITE<br />
DIABAZƠ<br />
<br />
Rời rạc<br />
TRO & CÁT NÚI LỬA<br />
BỌT NÚI LỬA<br />
TUFF NÚI LỬA<br />
<br />
Quá trình phong hóa thiên nhiên<br />
ĐÁ TRẦM TÍCH<br />
<br />
T.T. CƠ HỌC<br />
Rời rạc<br />
<br />
T.T. HÓA HỌC<br />
<br />
T.T. HỮU CƠ<br />
<br />
THẠCH CAO,<br />
DOLOMITE,<br />
MAGNESITE,<br />
ANHYDRIDE<br />
<br />
ĐÁ VÔI<br />
ĐÁ PHẤN<br />
TRÊ-PEN<br />
DIATOMITE<br />
<br />
Liên kết<br />
<br />
CÁT,<br />
CUỘI,<br />
SÉT<br />
<br />
CUỘI KẾT<br />
DĂM KẾT<br />
<br />
Biến dạng của vỏ quả đất<br />
<br />
ĐÁ BIẾN CHẤT<br />
<br />
BIẾN CHẤT KHU VỰC<br />
GƠ NAI<br />
TỪ<br />
GRANITE<br />
<br />
DIỆP THẠCH<br />
SÉT TỪ ĐẤT<br />
SÉT<br />
<br />
BIẾN CHẤT TIẾP XÚC<br />
ĐÁ HOA<br />
TỪ<br />
ĐÁ VÔI<br />
<br />
ĐÁ<br />
THẠCH ANH<br />
TỪ CÁT<br />
<br />
Hình 1. Quá trình phong hóa và hình thành các loại đá thiên nhiên.<br />
<br />
II- 4<br />
<br />
Bài giảng Vật liệu xây dựng<br />
<br />
Chương 2: Vật liệu đá thiên nhiên<br />
<br />
III. 2. Nhóm oxyde:<br />
Thạch anh SiO2: Cấu tạo dạng tinh thể, độ cứng lớn, γa = 2,6g/cm3. Ở nhiệt độ<br />
thường SiO2 không tác dụng với vôi. Ở nhiệt độ 130 - 200oC, áp suất bão hòa. SiO2<br />
tác dụng với vôi cho ra sản phẩm silicate.<br />
SiO2 + CaO + H2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ CaO.SiO2.H2O<br />
[Ca(OH)2]<br />
to = 175oC, p = 8at<br />
Opal: Là oxyde silic ngậm nước (SiO2.nH2O) chứa khoảng 6 - 34% nước. Opal là<br />
chất hoạt tính có thể kết hợp với vôi ở nhiệt độ thường cho ra silicate.<br />
<br />
III.3. Nhóm carbonat:<br />
Canxit: CaCO3, độ cứng 3, ít hòa tan trong nước (0,03g/l). Trong nước có CO2,<br />
CaCO3 tan nhiều hơn tạo thành bicarbonate acide calci Ca(HCO3)2. Chất này tan<br />
100 lần so với CaCO3.<br />
Dolomite: CaCO3.MgCO3. Tính chất lý học giống với CaCO3 nhưng cứng, bền hơn,<br />
ít hòa tan trong nước. Dùng để sản xuất chất kết dính dolomi.<br />
Magnesite: MgCO3, là sản phẩm tương đối hiếm. Để sản xuất chất kết dính dùng<br />
cho vật liệu chịu lửa.<br />
MgCO3 ⎯⎯→ MgO + CO2<br />
to<br />
(CKD chịu lửa)<br />
<br />
III.4. Nhóm sulfate<br />
Thạch cao: CaSO4.2H2O. Dễ hòa tan trong nước.<br />
CaCO4.2H2O ⎯⎯⎯⎯→ 1,5H2O + CaSO4.0,5H2O (nghiền thành dạng bột)<br />
to = 150 - 170oC<br />
b. Anhydride:(CaSO4).<br />
- Áp lực thấp sẽ tác dụng với nước tạo thành thạch cao:<br />
CaSO4 + H2O ⎯→ CaSO4.2H2O,<br />
<br />
tăng thể tích 30%.<br />
<br />
II- 5<br />
<br />