intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật lý 11 bài 28: Lăng kính

Chia sẻ: Đặng Ngọc Mai | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

434
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là bộ sưu tập hay nhất về bài giảng Lăng kính môn Vật lý 11 phục vụ cho nhu cầu học tập và giảng dạy của học sinh và giáo viên. Để giúp các học sinh tiếp thu được kiến thức về Lăng kính một cách nhanh nhất, chứng minh được các công thức về lăng kính. Nêu được các ứng dụng của lăng kính. Vẽ đường truyền ánh sáng qua lăng kính. Giải các bài tập đơn giản về lăng kính. Chúng tôi đã tuyển chọn 17 bài giảng hay nhất về Lăng kính môn vật lý 11. Hi vọng đây là tư liệu bổ ích dành cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật lý 11 bài 28: Lăng kính

  1. Sở giáo dục đào tạo TP Hồ Chí Minh Trường THPT PHÚ NHUẬN Tổ Vật Lý LỚP 11
  2. Kiểm tra bài cũ  Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ?  Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.  Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần ?
  3. 1. Cấu tạo của lăng kính  Lăng kính có cấu tạo như thế nào ?  Kể tên các phần tử của lăng kính ?
  4. 1. Cấu tạo của lăng kính  Lăng kính là một khối trong suốt, đồng chất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
  5. Các loại lăng kính
  6. 2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính  Xét một lăng kính có chiết suất n đặt trong không khí (nkk ≈ 1).
  7. C1 Lăng Nhậnkính gì vềphòng xéttrong đường thí nghiệm đi của làtiamột khốisau sáng lăngkhi trụ đi có tiết diện chính là hình tam giác. Chọn góc nào là đỉnh lăng Đường 2. qua kính ? lăng đi của kính ? tia sáng qua lăng kính   Việc Chiếu Tia xác định ló tia tia JR lệch sáng sáng gócSIđơn ra nàotới xalàmặt sắc hay lại lăngtới đỉnhbên SI gần AB, mặt kính tia pháp tùykhúc bêntuyến thuộcxạ AB.IJ? vào việc lệch Tia rachiếu Tạitasao sáng xa lại chùm ? này hay gầntớipháp bịsáng khúc mặt xạ tại tuyến nào ?lóTại Ivàvà ra ởsao J và mặt ló?nào ra của lăng kính. khỏi mặt bên AC theo tia JR.  Tia sáng bị lệch về phía đáy lăng kính. B C
  8. Viết công thức của sự khúc xạ ánh sáng tại các mặt bên AB, AC của lăng kính ? 3. Các Thiết Thiết lập công lậpcông công thứcthức thức tính hệlăng liên gócgiữa kính lệch A, D r?1, r2  Gọi r1 là góc khúc xạ tại I và r2 là góc tới tại J. Từ định luật khúc xạ, ta có : sini1 = nsinr1 (1) sini2 = nsinr2 (2)  Xét tam giác IHJ, ta có : A = r1 + r2 (3)  Xét tam giác IKJ, ta có : D = i 1 + i2 – A (4) B C
  9. Nếu lăng kính đặt trong môi trường có chiết suất n’ thì Nếu các góc các công thứcA,lăng i1 nhỏ thìđược kính các công thức viết lại lăng như thếkính nào được ? 3. viếtCác công lại như thức thế nào ? lăng kính  Nếu góc A và i1 nhỏ, ta có : i1 ≈ nr1 ; i2 ≈ nr2 A = r1 + r2 ; D ≈ (n - 1)A  Nếu lăng kính đặt trong môi trường có chiết suất n’ thì : n’sini1=nsinr1 (1) sini1 = nsinr 1 n’sini sini2 = nsinr 2 2 =nsinr2 (2) A = r1 + r2 A = r1 + r(3) 2 D = i1 + iD2 –=Ai1 + i2 –(4) A Hoặc áp dụng các công thức (1) và (2) với n là chiết suất tỉ đối giữa chất làm lăng kính và môi trường ngoài.
  10. Bài tập ví dụ  Bài 1 trang 233 SGK Cho : i1 = 0o ; n = 1,414 ; A = 30o , B = 90o Tìm : D ? A Giải i1 = 0  r1 = 0  r2 = A = 30o r2 i2 D sini2 = nsinr2 = 0,707  i2 = 45o  D = i1 + i2 – A = 15o Chọn C B C
  11. Quay lăng kính theo chiều kim đồng hồ để góc tới tăng dần từ giá trị Nếu Khi biếtnhỏ góc gócnhất. lệch lệch D đạtQuan cực cựctiểu tiểu sát thì tia ló thể thì có gócvàtớicho tính biết i1 vàđược di rchuyển chiết cácnógóc 1suất về và r2của có 4. trị lăng phía Khi giá Biến như nào góc kính tới thiên thế ?không thay của ?đổi?thì nào gócgóc lệch Dlệch thay theo đổi nhưgóc tới? thế nào  Thí nghiệm
  12. 4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới  Nhận xét - Khi góc tới i1 thay đổi thì góc lệch D cũng thay đổi và có một giá trị cực tiểu gọi là góc lệch cực tiểu (Dm). - Khi đó i1 = i2 = im và r1 = r2 = A/2 Dm = 2im – A hay im = (Dm+A)/2 Dm+A A - Suy ra : sin = nsin 2 2 - Biết A và Dm , tính được chiết suất n
  13. 4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới A Dm I J i1 r1 r2 i2 B C
  14. Tia sáng tới vuông góc mặt bên AB thì tia sáng ló ra 5. Lăng khỏi kínhở mặt lăng kính phảnnàoxạ ? toàn phần  Thí nghiệm Chiếu chùm tia sáng song song tới vuông góc với mặt C A bên AB của lăng kính thủy tinh (n = 1,5) có tiết diện chính là một tam giác vuông cân. B
  15. 5. Lăng kính phản xạ toàn phần  Giải thích - Tại mặt bên AB, góc tới bằng 0 nên tia sáng truyền thẳng vào lăng kính, tới mặt BC với góc tới 45o lớn hơn góc giới hạn igh = 42o. - Do đó, tia sáng bị phản xạ toàn phần tại J. Tia phản xạ vuông góc mặt AC nên ló thẳng ra ngoài.
  16. Tia sáng tới vuông góc mặt huyền BC thì tia sáng ló ra 5. Lăng khỏi kínhở phản lăng kính mặt nàoxạ ? toàn phần - Nếu chiếu chùm tia tới B song song vuông góc với mặt BC thì chùm tia này sẽ phản xạ toàn phần tại A hai mặt BA và AC và ló ra khỏi mặt BC. C
  17. Lăng kính phản xạ toàn phần có tác dụng như thế nào 5. Lăng trong kínhcụphản các dụng quangxạhọctoàn ? phần  Ứng dụng : Có tác dụng như gương phẳng. - Dùng để đổi phương truyền của tia sáng. (kính tiềm vọng trên tàu ngầm, kính thiên văn…) - Dùng để đổi chiều của ảnh. (ống nhòm, máy ảnh …)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0