intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng vi điều khiển - Bài số 2

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

185
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo Bài giảng vi điều khiển - Bài số 2 Giới thiệu họ vi diều khiển MCS - 51

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng vi điều khiển - Bài số 2

  1. Giới thiệu VĐK họ MCS-51 Nguyễn Quốc Cường Bộ môn 3I – ĐHBK HN MCS-51 - Architecture 1 Plan Giới thiệu họ MCS-51TM Kiến trúc 8051 Cấu trúc cổng I/O Tổ chức bộ nhớ Các thanh ghi đặc biệt Bộ nhớ ngoài Hoạt động RESET MCS-51 - Architecture 2
  2. Họ MCS-51TM Do hãng Intel phát triển đầu tiên và được nhiều hãng sản xuất linh kiện phát triển theo Philip Atmel Siemens ... MCS-51 - Architecture 3 Feature 8051 8052 8031 ROM (program space in bytes) 4K 8K 0K RAM (bytes) 128 256 128 Timers 2 3 2 I/O pins 32 32 32 Serial port 1 1 1 Interrupt sources 6 8 6 MCS-51 - Architecture 4
  3. Sơ đồ khối External interrupts On-chip Timer/Counter ROM for Interrupt Timer 1 On-chip Counter program Control RAM Inputs Timer 0 code CPU Serial Bus 4 I/O Ports Port OSC Control P0 P1 P2 P3 TxD RxD Address/Data MCS-51 - Architecture 5 Sơ đồ chân Vcc P1.0 1 40 P0.0(AD0) P1.1 2 39 P0.1(AD1) P1.2 3 38 8051 P0.2(AD2) P1.3 4 37 P0.3(AD3) P1.4 5 36 (8031) P0.4(AD4) P1.5 6 35 P0.5(AD5) P1.6 7 34 P0.6(AD6) P1.7 8 33 P0.7(AD7) RST 9 32 (RXD)P3.0 10 31 EA/VPP (TXD)P3.1 ALE/PROG 11 30 (INT0)P3.2 12 29 PSEN P2.7(A15) (INT1)P3.3 13 28 (T0)P3.4 P2.6(A14) 14 27 (T1)P3.5 P2.5(A13) 15 26 P2.4(A12) (WR)P3.6 16 25 P2.3(A11) (RD)P3.7 17 24 P2.2(A10) XTAL2 18 23 P2.1(A9) XTAL1 19 22 MCS-51 - Architecture 6 P2.0(A8) GND 20 21
  4. Cấu trúc cổng I/O Yêu cầu: có khả năng giao tiếp với các thiết bị ngoại vi khác sơ đồ đơn giản số chân IC ít để tiết kiệm trong khi làm mạch in Các chân của VĐK thường được tích hợp nhiều tính năng input output truyền tin ngắt đường vào ADC ... Các cổng P0, P1, P2, P3 đều là các cổng vào ra hai chiều MCS-51 - Architecture 7 Cổng P1 Read latch Vcc TB2 Load(L1)* P1.X D Q Internal CPU pin bus P1.X M1 Clk Q Write to latch TB1 Read pin * Tải L1 chỉ có ở các cổng P1, P2, P3 MCS-51 - Architecture 8
  5. Cổng P0 Read latch TB2 P0.X D Q Internal CPU pin bus P1.X M1 Clk Q Write to latch TB1 Read pin Khi hoạt động như là một cổng I/O, P0 không có internal L1 cần nối một điện trở pull-up bên ngoài Khi hoạt động như là bus AD thì P0 lại có internal pull-up MCS-51 - Architecture 9 Tổ chức bộ nhớ Kiến trúc bộ nhớ của 8051 là kiến trúc Harvard không gian bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu là tách rời 8051 có các bộ nhớ trong bộ nhớ chứa code lệnh: ROM bộ nhớ chứa dữ lệiu đọc/ghi : RAM Có khả năng quản lý bộ nhớ code và data ngoài qua Bus data 8 bit AD0-AD7 (~ P0.0 và P0.7) Bus địa chỉ tới 16 bit AD0 – AD7 A8 – A15 (~ P2.0 – P2.7) Bus điều khiển PSEN, ALE, RD (P3.7), WR (P3.6) MCS-51 - Architecture 10
  6. Chỉ sử dụng một trong hai bộ nhớ code lệnh Có thể sử dụng đồng thời bộ nhớ dữ liệu trong (internal RAM) và bộ nhớ dữ liệu ngoài MCS-51 - Architecture 11 Phân vùng internal RAM của 8051* * internal RAM 7FH 8051 có 128 byte (00-7F) 8052 có 256 byte (00-FF) RAM sử dụng bình thường 30H 2FH Bit-Addressable RAM 20H 1FH Register Bank 3 18H 17H Register Bank 2 10H 0FH (Stack) Register Bank 1 08H 07H Register Bank 0 00H MCS-51 - Architecture 12
  7. Truy cập internal RAM Truy cập trực tiếp (direct addressing mode) mov A, 06H Truy cập gián tiếp (indirect addressing mode) thông qua thanh ghi R0 và R1 mov R1,#06H mov A, @R1 MCS-51 - Architecture 13 Vùng nhớ đánh địa chỉ theo bit 8051 có 210 vị trí có thể truy cập theo bit 128 bit nằm tại vùng nhớ byte 20H đến 2F của internal RAM số còn lại là các thanh ghi đặc biệt 128 bit trong vùng nhớ RAM được đánh địa chỉ từ 00-7F Số còn lại được đánh địa chỉ từ 80 đến F7 (có một số địa chỉ bit bỏ trống) Các bit này có thể tác động thông qua các lệnh bit setb 00h thiết lập bit 00 (~ với bit LSB của byte 20H) MCS-51 - Architecture 14
  8. Các bank thanh ghi 8051 có 4 bank thanh ghi mỗi bank có 8 thanh ghi 8 bits được ký hiệu R0 đến R7 nằm tại địa chỉ từ 00 – 1F (8 x 4 = 32bytes) Việc lựa chọn bank thanh ghi được thực hiện thông qua thanh ghi PSW Các lệnh sử dụng bank thanh ghi code lệnh ngắn hơn tốc độ nhanh hơn so với các lệnh tương đương sử dụng chế truy cập trực tiếp hoặc gián tiếp MCS-51 - Architecture 15 Các thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR) 8051 có một tập (21) các thanh ghi đặc biệt phục vụ cho các hoạt động tính toán của ALU điều khiển các module timer, truyền tin, port … Truy cập thanh ghi thông qua tên (A, B, PSW,…) thông qua địa chỉ với mode truy cập TRỰC TIẾP Một số thanh ghi truy cập đến từng bit Địa chỉ của các thanh ghi này được đánh từ 80H đến FF tuy nhiên chỉ có 21 ô được sử dụng MCS-51 - Architecture 16
  9. MCS-51 - Architecture 17 Thanh ghi từ trạng thái PSW CY AC F0 RS1 RS0 OV -- P PSW.7 Carry flag CY PSW.6 Auxiliary carry flag AC PSW.5 Available to the user for general purpose -- PSW.4 Register Bank selector bit 1 RS1 PSW.3 Register Bank selector bit 0 RS0 PSW.2 Overflow flag OV PSW.1 User define bit -- PSW.0 Parity flag Set/Reset odd/even parity P RS1 RS0 Register Bank Address 0 0 0 00H-07H 0 1 1 08H-0FH 1 0 2 10H-17H MCS-51 - Architecture 18 1 1 3 18H-1FH
  10. Example: MOV A,#88H ADD A,#93H 88 10001000 +93 +10010011 Example: ---- -------------- MOV A,#9CH 11B 00011011 ADD A,#64H CY=1 AC=0 P=0 9C 10011100 Example: +64 +01100100 ---- -------------- MOV A,#38H 100 00000000 ADD A,#2FH CY=1 AC=1 P=0 38 00111000 +2F +00101111 ---- -------------- 67 01100111 CY=0 AC=1 P=1 MCS-51 - Architecture 19 Thanh ghi PCON MCS-51 - Architecture 20
  11. Idle mode Trong Idle mode Clock đến CPU là off, nhưng vẫn cung cấp cho Interrupt, Timer, Serial function port Nội dung các thanh ghi SFRs và internal RAM được giữ nguyên. Các cổng giữ nguyên trạng thái ALE và PSEN giữ ở mức cao Để thoát ra khỏi Idle mode có 2 cách Sử dụng các ngắt (INTx, Timer, UART), hoặc Sử dụng tín hiệu Reset (nội dung các thanh ghi và RAM không thay đổi) MCS-51 - Architecture 21 Power down mode Trong Power down mode On-chip oscillator off Các thanh ghi đặc biệt SFRs và internal RAM giữ nguyên giá trị, các cổng cũng giữ nguyên giá trị ALE và PSEN giữ ở mức thấp Để thoát ra khỏi Power down mode chỉ có 1 cách Sử dụng tín hiệu RESET Nội dung của các thanh ghi SFRs bị thay đổi giống như trong RESET thông thường Nội dung của internal RAM không bị ảnh hưởng MCS-51 - Architecture 22
  12. Thanh ghi Stack Pointer Được sử dụng để truy cập bộ nhớ ngăn xếp Các lệnh sử dụng SP: CALL RET RETI PUSH, POP MCS-51 - Architecture 23 Thanh ghi cổng 8051 có 4 cổng P0, P1, P2, P3 tương ứng có 4 thanh ghi điều khiển Thanh ghi cổng có thể truy cập đến từng bit MCS-51 - Architecture 24
  13. Các thanh ghi Timer Timer 0 : có 2 thanh ghi TH0 và TL0 Timer 1: có 2 thanh ghi TH1 và TL1 Chế độ hoạt động của các bộ timer được điều khiển thông qua 2 thanh ghi: TMOD (Timer Mode) và TCON (Timer Control) MCS-51 - Architecture 25 Các thanh ghi cổng nối tiếp 8051 có bộ truyền tin nối tiếp UART Thông tin nhận về được cất trong thanh ghi SBUF Thông tin truyền đi được cất trong thanh ghi SBUF Chú ý: mặc dù tên giống nhau, nhưng thực chất đây là 2 thanh ghi khác nhau. Do đó việc truyền và nhận có thể hoạt động độc lập không ảnh hưởng đến nhau Chế độ hoạt động của truyền tin nối tiếp được xác định thông qua thanh ghi SCON MCS-51 - Architecture 26
  14. Các thanh ghi ngắt 8051 có 5 nguồn ngắt và 2 mức ưu tiên Việc cho phép hoặc cấm các nguồn ngắt được xác định thông thanh ghi IE Mức ưu tiên của nguồn ngắt được xác định thông qua thanh ghi IP MCS-51 - Architecture 27 Bộ nhớ ngoài 8051 có thể quản lý bộ nhớ ngoài 64 Kbytes code program 64 Kbytes data program Các tín hiệu điều khiển PSEN: đọc bộ nhớ chương trình RD, WR: đọc, ghi bộ nhớ data Data bus AD0-AD7 Address bus AD0-AD7 (thấp) A8-A15 (cao) Sử dụng tín hiệu ALE để de-multiplex data/address trên AD0-AD7 ALE = 0 cung cấp data ALE = 1 cung cấp địa chỉ MCS-51 - Architecture 28
  15. Bộ nhớ chương trình PSEN OE ALE OC 74LS373 G P0.0 A0 D P0.7 A7 D0 D7 EA P2.0 A8 P2.7 A15 MCS-51 - Architecture 29 8051 ROM 2. 74373 latches the 1. Send address to address and send to PSEN ROM OE ROM ALE OC G 74LS373 P0.0 A0 D P0.7 A7 Address D0 D7 EA P2.0 A8 P2.7 A12 MCS-51 - Architecture 30 8051 ROM
  16. 2. 74373 latches the address and send to ROM PSEN OE ALE OC 74LS373 G P0.0 A0 D Address P0.7 A7 D0 D7 EA 3. ROM send the instruction back P2.0 A8 P2.7 A12 MCS-51 - Architecture 31 8051 ROM Chu kỳ đọc bộ nhớ chương trình ngoài MCS-51 - Architecture 32
  17. Chu kỳ đọc bộ nhớ data ngoài MCS-51 - Architecture 33 Chu kỳ viết bộ nhớ data ngoài MCS-51 - Architecture 34
  18. Chu kỳ máy Một chu kỳ máy của 8051 chiếm 12 chu kỳ xung nhịp của tín hiệu clock Một lệnh có thể thực hiện mất một hoặc nhiều chu kỳ máy MCS-51 - Architecture 35 Hoạt động RESET Internal RAM không chịu ảnh hưởng của hoạt động RESET MCS-51 - Architecture 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2