intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xử lý ảnh số: Chương 4 – ThS. Võ Quang Hoàng Khang

Chia sẻ: Star Star | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 – Các cấu trúc dữ liệu. Chương này cung cấp cho người học những nội dung chính sau: Các mức biểu diễn dữ liệu hình ảnh, traditional data structures, hierarchical data structures. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xử lý ảnh số: Chương 4 – ThS. Võ Quang Hoàng Khang

  1. Chương 4: CÁC CẤU TRÚC DỮ LIỆU Võ Quang Hoàng Khang TPHCM - 2016
  2. 1. Các mức biểu diễn dữ liệu hình ảnh 2. Traditional data structures 3. Hierarchical data structures 2
  3.  Mô tả được các mức biểu diễn hình ảnh.  Giải thích được lý do sử dụng các cấu trúc dữ liệu/mã để biểu diễn ảnh.  Nhận diện được mục đích sử dụng của các cấu trúc/mã:  Chain  Run-length  Topology  Hierarchical 3
  4. • Iconic image: mức biểu diễn thấp nhất, ma trận số nguyên chứa giá trị về độ sáng của các pixel. • Segmented image: các pixel thuộc về một vùng của cùng một đối tượng. • Geometric representations: hình dạng 2D, 3D. • Relational model: cho chúng ta khả năng xử lý dữ liệu hiệu quả hơn và ở mức độ trừu tượng cao hơn.
  5. • Ma trận - Matrices • Mã xích – Chain Codes • Mã loạt dài - Run Length Codes • Đồ thị - Graphs • Relational databases
  6. • Cấu trúc dữ liệu phổ biến nhất đại diện cho một hình ảnh ở mức thấp (low-level) 100 116 126 129 100 116 126 129 103 106 113 119 103 106 113 119 98 101 106 109  98 101 106 109 96 98 101 105   96 98 101 105 • Ảnh nhị phân: ma trận chỉ chứa các giá trị 0 và 1
  7. • Vùng ảnh (phân đoạn) được biểu diễn bởi đường biên của vùng. • Chain code: đại diện cho một đường biên bằng chuỗi kết nối các đoạn đường thẳng có độ dài và hướng. • Có thể dùng 4-neighbor hoặc 8-neighbor
  8. • Thông tin hữu ích từ chuỗi Chain code: Chu vi của vùng = số phần tử trong chuỗi chain code
  9. • Thay thế chuỗi các giá trị brightness bởi: (hàng, cột bắt đầu, cột kết thúc)
  10. • Mô tả ảnh bởi tập các phần tử và mối quan hệ giữa chúng: • đồ thị vùng liền kề • relational structures
  11. 0 1 5 2 3 4 6
  12. 0 • node: vùng • arcs: các vùng lân cận 1 5 2 0 3 4 6 1 2 6 3 5 4
  13. 1 5 2 3 6 4 Object Name Density (x,y) Inside 1 Background 8 (1,1) 2 Chest wall 140 (347,107) 1 3 Right lung 35 (145,159) 2 4 Left lung 35 (357,146) 2 5 Heart 142 (259,165) 2 6 Aorta 148 (280,319) 2
  14.  Phân tích hình ảnh ở các độ phân giải khác nhau: – M-pyramids (matrix-pyramids) – T-pyramids (tree-pyramids)
  15. • A sequence of images {ML, ML-1, …, M0} ML ML-1 ML-2 ML-3 ML-4 ML-5
  16. • ML represents the original image • Mi-1 is derived from Mi by reducing the resolution by a factor of 2 ML ML-1 ML-2 ML-3 ML-4 ML-5 256 x 256 128 x 128 64 x 64 32 x 32 16 x 16 8x8
  17.  Phân tích ảnh ở các độ phân giải khác nhau cùng một lúc
  18. • Cho phép phân tích ảnh ở các độ phân giải khác nhau cùng một lúc 20 x 20 Level 0 21 x 21 Level 1 22 x 22 Level 2 2L-2 x 2L-2 Level L-2 (ML-2) 2L-1 x 2L-1 Level L-1 (ML-1) 2L x 2L Level L (ML)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2