intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị: Hợp tác - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh

Chia sẻ: Mai Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

243
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học hôm nay giúp các em mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác, làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác và đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị: Hợp tác - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh

  1. Giáo án Tiếng việt 5 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, h ợp tác, làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. 2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II. Đồ dùng dạy - học - Từ điển tiếng Việt (hoặc phô-tô cóp-pi vài trang phục vụ bài học). - Bút dạ và giấy khổ to để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS phần Ghi nhớ - Hai HS lên bảng thực hiện theo (của tiết học trước) về từ đồng âm, yêu cầu của GV. yêu cầu lấy ví dụ phân tích minh họa. - GV cho điểm, nhận xét việc làm - HS lắng nghe. bài và học bài của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Bài học hôm nay giúp các em m ở - HS lắng nghe. rộng, hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác, làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác và đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.
  2. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc Bài tập1. - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm làm bài tập. GVphát giấy khổ to, bút đôi làm bài tập vào giấy nháp. Hai dạ cho hai đến ba nhóm làm bài. đến ba nhóm làm bài trên giấy khổ Nhắc HS tra trong từ điển những to. từ không hiểu nghĩa. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm. - Đại diện HS lần lượt đứng lên trình bày kết quả bài làm của nhóm mình. Các nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng và đọc bài. - GV cùng HS nhận xét chữa bài, - Nhận xét bài làm của bạn. chốt lại lời giải đúng: - Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước). - Chiến hữu (bạn chiến đấu). Hữu có nghĩa là bạn bè - Hữu hảo (như hữu nghị). - Bằng hữu (bạn bè). - Bạn hữu (bạn bè thân thiết). - Hữu ích ( có ích). - Hữu hiệu (có hiệu quả). Hữu có nghĩa là có - Hữu tình (có tình cảm, có sức hấp dẫn). - Hữu dụng (dùng được việc). Bài tập 2 - Gọi một HS đọc Bài tập 2. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS - HS làm việc cá nhân, một HS lên làm bài xong các em trao đổi với bạn bảng làm bài. Sau khi làm xong HS
  3. bên cạnh về kết quả bài làm của trao đổi theo nhóm đôi kết quả bài mình. làm của mình. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm - Năm đến bảy HS lần lượt trình và nhận xét bài của bạn. bày kết quả bài làm của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. - Gọi HS nhận xét chữa bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài. trên bảng. Đáp án: Hợp có nghĩa là gộp lại, tập hợp - Hợp tác, hợp nhất (hợp làm một), thành cái lớn hơn. hợp lực. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, - Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp đòi hỏi. lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp. Bài tập 3 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân làm bài vào vở. - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu - HS lần lượt đứng lên đọc kết quả văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ bài làm của mình. pháp hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có). - Gọi HS nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài làm của bạn. những bạn đặt được chay. Bài tập 4 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS giải nghĩa các câu - HS nêu cách hiểu của em về một thành ngữ trong nhóm, GV hỗ trợ, câu thành ngữ nào đó, cả nhóm gúp đỡ HS hiểu chính xác nghĩa của nghe, nhận xét hoặc bổ sung giải ba câu thành ngữ: nghĩa cho bạn. Sau đó các nhóm + Bốn biển một nhà: người ở khắp trao đổi với nhau về ý nghĩa của nơi đoàn kết như người trong một từng câu thành ngữ trước lớp. gia đình; thống nhất về một mối.
  4. + Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh. - GV tổ chức cho các nhóm thi đặt - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau câu với từng thành ngữ. lần lượt đứng dậy đọc câu văn đã đặt với từng thành ngữ . - GV là trọng tài, ghi điểm cho từng - Nhóm nào đặt được nhiều câu nhóm. nhất nhóm thì nhóm đó thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, tuyên - HS lắng nghe. dương những bạn HS học tập tích cực. - Dặn HS về nhà làm lại Bài tập 4 - HS lắng nghe và về nhà thực hiện đặt câu với tất cả các thành ngữ vào theo yêu cầu của GV. vở.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2