Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 7: Chủ đề 1
lượt xem 2
download
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 7: Chủ đề 1 gồm có những bài tập Vật lý 11 chủ đề về lăng kính. Hệ thống các bài tập này sẽ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài để các em nắm được toàn bộ kiến thức trong chủ đề 1 chương 7. Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 7: Chủ đề 1
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Câu1. Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 15o . Cho chiết suất của lăng kính là n = 4/3. Tính góc chiết quang A? 34o 9′ *. 35o9′ 36o 9′ 37 o9′ Hướng dẫn. SI vuông góc với AB=>i1=0,r1=0,r2=A=>D=i1+i2-A=i2-r2 hay i2=D+r2=>nsinr2=sini2=sin(D+r2)====> r 2 = A = 35o9′ Câu2. Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC. Một tia sáng đến mặt AB trong tiết diện ABC với góc tới 30o thì tia ló ra khỏi không khí rà sát mặt AC của lăng kính. Tính chiết suất của chất làm lăng kính. 1,333 1,500 *.1,527 1,667 Hướng dẫn. Ta có: A= 60o , i2= 90o (tia ló ra sát mặt AC),sini1=nsinr1=>n=sini1/sinr1 (1).sini2=nsinr2=nsin(A-r1) (2) từ đó ta thay 1 vào 2 =>sinr1=>r1=>n=1,527 Câu3. Lăng kính có góc chiết quang A = 60o , chiết suất n = 1,41 ≈ 2 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên với góc tới i1 = 45o . Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính. 10o 20o *. 30o 45o
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Hướng dẫn. sini1=nsinr1=>sinr1=>r1=>r2=A-r1 (vì A=r1+r2).nsinr2=sini2=>i2.công thức: D = i1 + i 2 − A = 45o + 45o − 60o = 30o . Câu4. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,5. Chiếu tia sáng qua lăng kính để có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A. Tính góc B của lăng kính biết tiết diện thẳng là tam giác cân tại A.(làm tròn đến độ). *. 49o 50o 51o 52o Hướng dẫn. Ta có: Dm=2 imin -A=A => imin =A , sini min =nsinr sinA=nsinr=nsin A/2=>A= 0 82o 48′ ,do cân tại A => B=(180 -A)/2= 48o 36′ ≈ 49o . Câu5. Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng o kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang A = 8 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5. Góc lệch của tia ló so với tia tới là: 2o *. 4o 8o 12o Hướng dẫn. A = 8o < 10o nên ta coi là góc triết quang nhỏ, suy ra ta có công thứ tính D như sau D = (n − 1). A = (1,5 − 1).80 = 4o Câu6. Lăng kính có góc chiết quang A = 60o , chiết suất n = 2 ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ nhất với góc tới i. Có tia ló ở mặt thứ hai khi:
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 0 i„ 15 i„ 150 *. i…21, 470 i„ 21, 47 0 1 Hướng dẫn. sin igh = => igh = 45o , i ≥ i0 với sin i0 = n.sin( A − igh ) → i0 = 21, 47o 2 Câu7. Lăng kính có góc chiết quang A = 60o , chiết suất n = 2 ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ nhất với góc tới i. Không có tia ló ở mặt thứ hai khi: i„ 150 i„ 150 i…21, 47 0 *. i„ 21, 470 Hướng dẫn. sinigh=1/ 2 =>igh= 45o , i ≥ i0 với sini0=nsin(A-igh)=>i0= 21, 47o ==> khi i ≤ i0 thì không có tia ló ở mặt thứ 2 Câu8. Lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n = 3 . Khi ở trong không khí thì góc lệch có giá trị cực tiểu Dmin = A .Giá trị của A là: *. 30o 60o 45o tất cả đều sai Hướng dẫn. Áp dụng CT: sin( Dm + A)/2 = n.sinA/2 với Dm =A=>A= 30o Câu9. Lăng kính có góc chiết quang A = 30o , chiết suất n = 2 . Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị: i = 30o
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com o i = 60 *. i = 45o i = 15o Hướng dẫn. theo bài ra: r2=0=>r1=A-r2= 30o => sini1=nsinr1=> i1= 45o Câu10. Lăng kính có góc chiết quang A = 60o , chiết suất n = 2 . Góc lệch D đạt giá trị cực tiểu khi góc tới i có giá trị: i = 30o i = 60o *. i = 45o i = 90o Hướng dẫn. áp dụng CT: sin( Dm + A)/2 = n.sinA/2 Câu11. Chọn câu trả lời đúng Góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i + i’ – A Khi góc tới i tăng dần thì góc lệch D giảm dần, qua một cực tiểu rồi tăng dần. Khi lăng kính ở vị trí có góc lệch cực tiểu thì tia tới và tia ló đối xứng với nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A. *.Tất cả đều đúng. Hướng dẫn. Thuộc tính chất và công thức của tia sáng khi qua lăng kính Câu12. Chọn câu trả lời sai Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song. *.Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn bị lệch về phía đáy. Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A Hướng dẫn. Không bảo lúc nào tia sáng đơn sắc cũng lệch về phía đáy. Câu13. Cho một chùm tia sáng chiếu vuông góc đến mặt AB của một lăng kính ABC vuông góc tại A và góc ABC = 30o , làm bằng thủy tinh chiết suất n=1,3. Tính góc lệch của tia ló so với tia tới. 40,5o 20, 2o 19,5o *. 10,5o Hướng dẫn. i1 = 0 => r1=0 => r2=B= 30o từ đó suy ra công thứ sau sini2 = nsinr2 =>i2= 40,5o ==>D=i1+i2-B= 40,5o - 30o = 10,5o Câu14. Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là sai? 1 *. sin i2 =sin i1 n A = r1 + r2 D = i1 + i2 – A A + Dmin A sin = n sin 2 2 Câu15. Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính.Công thức nào trong các công thức sau đây là đúng? sin i1 = nsinr1 sin i2 =nsinr2
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com D = i1 + i2 – A *.các đáp án trên đều đúng. Hướng dẫn. Thuộc công thức về lăng kính thì dễ dàng thấy các đáp án trên đều đúng. Câu16. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính và đường đi của một tia sáng qua lăng kính? Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác cân. *.Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác. Mọi tia sáng khi quang lăng kính đều khúc xạ và cho tia ló ra khỏi lăng kính. A và C. Hướng dẫn. Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác. Câu17. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính? *. Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác. Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 900. Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua Hướng dẫn. Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác. Câu18. Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là *.một tam giác vuông cân
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com một hình vuông một tam giác đều một tam giác bất kì Hướng dẫn. khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân là Lăng kính phản xạ toàn phần Câu19. Một lăng kính đặt trong không khí, có góc chiết quang A = 30o nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính 0 0,5 1,5 *.2 Hướng dẫn. ta có i1=0=>sini1=nsinr1=>r1=0=>r2=A= 30o ,i2= 90o , nsinr2=sini2 =>n=2 Câu20. Chọn câu đúng Góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A (trong đó i = góc tới; i' = góc ló; D = góc lệch của tia ló so với tia tới; A = góc chiết quang) Khi góc tới i tăng dần thì góc lệch D giảm dần, qua góc lệch cực tiểu rồi tăng dần Khi lăng kính ở vị trí có góc lệch cực tiểu thì tia tới và tia ló đối xứng với nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A *.Tất cả đều đúng Hướng dẫn. Dễ dàng thấy được tất cả các phương án trên đều đúng nếu học thuộc lý thuyết. Câu21. Một tia sáng tới gặp mặt bên của một lăng kính dưới góc tới i1 khúc xạ vào lăng kính và ló ra ở mặt bên còn lại. Nếu ta tăng góc i1 thì:
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Góc lệch D tăng Góc lệch D không đổi Góc lệch D giảm *.Góc lệch D có thể tăng hay giảm Hướng dẫn. D tăng hay giảm là phụ thuộc vào giá trị của góc tới Câu22. Một lăng kính có góc chiết quang 60o . Chiếu l một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia ló có gó lệch cực tiểu và bằng 30o . Chiết suất của thủytinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là 1,82 *.1,414 1,503 1,731 Hướng dẫn. Áp dụng CT: sin( Dm + A)/2 = n.sinA/2=> n=1,414 Câu23. Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 45o thì góc lệch là 100 200 *. 30o 40o Hướng dẫn. theo bài ra A= 60o , i1=i2= im = 45o ==>D=2. im -A= 30o Câu24. Một lăng kính thủy tinh có chiết suất là 1,6 đối với một ánh sáng đơn sắc nào đó và góc chiết quang là 45o . Góc tới cực tiểu để có tia ló là 15,1o
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com o 5,1 *. 10,14o Không thể có tia ló Hướng dẫn. sinigh=1/1,6=> igh = 38, 7o ,góc tới cực tiểu để có tia ló là: i=i0 với sinio=nsin(A- igh ) =>i0=i= 10,14o Câu25. Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc.Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng: Chưa đủ căn cứ để kết luận *.Đơn sắc Tạp sắc Ánh sáng trắng Hướng dẫn. Ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính vẫn cho ánh sáng đơn sắc. Câu26. Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối thuỷ tinh hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là tam giác đều *.tam giác vuông cân tam giác vuông tam giác cân Hướng dẫn. Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối thuỷ tinh hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân Câu27. Chiếu tia sáng vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh chiết suất n = 1,5; góc chiết quang A; góc lệch D= 30o . Giá trị của góc chiết quang A bằng : 41o10′ 66o 25′
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com *. 38 15′ o 24o 36′ Hướng dẫn. Ta có: i1=0,r1=0,r2=A=>D=i1+i2-A=i2-r2 hay i2=D+r2 =>nsinr2=sini2=sin(D+r2) =>r2=A= 38o15′ Câu28. Chiếu tia sáng thẳng góc với phân giác của lăng kính tam giác đều chiết suất n = 2 . Góc lệch D có giá trị : 30o 45o 60o *. 33, 6o Hướng dẫn. theo bài ra i1=90-60= 30o , sini1= nsinr1=> r1= 20, 7o =>r2=A-r1= 39,3o ,sin i2=nsinr2=>i2= 63, 6o ==>D=i1+i2-A=30+63,6-60= 33, 6o
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập chuyên đề Vật lý khối 11 nâng cao
4 p | 1300 | 154
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 4: Chủ đề 1 (BT tự luận)
7 p | 76 | 7
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 5: Chủ đề 1
6 p | 67 | 6
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 4: Chủ đề 1 (BT trắc nghiệm)
9 p | 94 | 6
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 5: Chủ đề 3
6 p | 79 | 4
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 4: Chủ đề 3
5 p | 57 | 4
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 5: Chủ đề 2
5 p | 69 | 4
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 5
5 p | 78 | 3
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 1
4 p | 53 | 3
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 4: Chủ đề 2
3 p | 62 | 3
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 3: Chủ đề 4
7 p | 39 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 3: Chủ đề 3
6 p | 35 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 3: Chủ đề 1
9 p | 39 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 3
4 p | 73 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 4
9 p | 45 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 3
10 p | 57 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 7: Chủ đề 2
4 p | 50 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn