HỌC PHẦN III: ĐỘNG LỰC HỌC<br />
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA CƠ HỌC NEWTON - PHƯƠNG<br />
TRÌNH VI PHÂN CHUYỂN ĐỘNG<br />
1. Thí dụ<br />
<br />
Chất điểm khối lượng m chuyển động theo phương trình:<br />
x= acoskt ; y = bsinkt ( a, b, k là các hằng số ).<br />
r<br />
Xác định lực F tác dụng lên chất điểm, coi rằng lực chỉ phụ thuộc vào vị trí.<br />
Bài giải<br />
Y<br />
<br />
Phương trình chuyển động của chất điểm M cho dưới<br />
dạng toạ độ Đề các do đó ta có:<br />
x<br />
X = m && = - mak2coskt; Y = m && = - mbk2sinkt<br />
y<br />
<br />
M(x,y)<br />
<br />
y<br />
F r<br />
<br />
Khi sử dụng phương trình chuyển động của điểm, nhận được:<br />
X= - mk2x ; Y=-mk2y<br />
<br />
X<br />
x<br />
<br />
O<br />
<br />
Môđun của lực bằng:<br />
F= X 2 + Y 2 = mk 2 x 2 + y 2 = mk 2 r<br />
r<br />
Hướng của lực F là:<br />
<br />
Hình 1<br />
<br />
r r X<br />
r r Y<br />
x<br />
y<br />
cos F , i = = − ; cos F , j = = −<br />
F<br />
r<br />
F<br />
r<br />
r<br />
r<br />
Vậy lực F tác dụng lên chất điểm ngược chiều với r và đó là lực xuyên tâm đặt<br />
r<br />
r<br />
lên chất điểm, F = -mk2 r .<br />
<br />
(<br />
<br />
)<br />
<br />
(<br />
<br />
)<br />
<br />
2. Thí dụ<br />
<br />
Một máy bay bổ nhào trong mặt phẳng thẳng đứng rồi lái ngoặt lên. Tại điểm<br />
thấp nhất của quĩ đạo máy bay có vận tốc V = 1000 km/h và bán kính cong của quĩ<br />
đạo ρ = 600m . Khối lượng của người phi công m = 80kg. Tìm áp lực pháp tuyến do<br />
người phi công tác dụng lên ghế ngồi tại vị trí thấp nhất<br />
n<br />
(C)<br />
đó.<br />
Bài giải<br />
<br />
Khảo sát người phi công như một chất điểm M<br />
chuyển động theo đường cong (C) trong mặt phẳng<br />
thẳng đứng, tại vị trí thấp nhất của quĩ đạo. Lực tác dụng<br />
r<br />
r<br />
lên chất điểm gồm trọng lượng P và phản lực R của ghế<br />
ngồi.<br />
124<br />
<br />
R<br />
<br />
N1<br />
<br />
τ<br />
<br />
M<br />
O<br />
<br />
T<br />
P<br />
<br />
uur r r<br />
Ta có phương trình: mW = P + R<br />
<br />
Hình 2<br />
r<br />
Để xác định phản lực pháp tuyến N1 ta chiếu phương trình trên lên trục pháp<br />
r<br />
tuyến chính ( n ), ta được:<br />
mWn = - P + N1<br />
Suy ra:<br />
<br />
⎛V 2<br />
⎞<br />
N1 = P + m<br />
= m⎜<br />
+ g⎟<br />
ρ<br />
⎝ ρ<br />
⎠<br />
V2<br />
<br />
Thay các giá trị đã cho: m = 80 kg ; V= 1000km/h =<br />
<br />
2500<br />
m/s; ρ= 600m;<br />
9<br />
<br />
g=9,81m/s2 vào công thức tính N1 ta có: N1 = 11065 (N).<br />
Như thế người phi công đã ép lên mặt ghế ngồi một áp lực pháp tuyến có trị số<br />
bằng 11065 N lớn gấp gần 14 lần trọng lượng bản thân anh ta.<br />
3. Thí dụ<br />
<br />
Một người có trọng lượng P đứng trong cabin của thang máy. Thang máy chuyển<br />
động xuống dưới với gia tốc W = αg ( 0