Bài tập hai quy tắc đếm cơ bản
lượt xem 70
download
Hai quy tắc đếm cơ bản là dạng bài tập tuy không khó nhưng lại dễ gây nhầm lẫn đối với học sinh.Tài liệu dưới đây giới thiệu một số bài tập có lời giải chi tiết nhằm giúp các em tự rèn luyện, củng cố kiến thức. Để nắm vững hơn nội dung chi tiết bài tập mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập hai quy tắc đếm cơ bản
- BÀI TẬP HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN Bài 1 Một lớp học có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn a/ Một học sinh làm lớp trưởng. b/ hai học sinh; 1 làm lớp trưởng, 1 làm lớp phó. Giải a/ Theo quy tắc cộng, ta có 20+25 =45 cách chọn 1 học sinh làm lớp trưởng. b/ Ta phải thực hiện hai hành dộng chọn liên tiếp. Chọn 1 lớp trưởng; có 45 cách chọn Chọn 1 lớp phó ; có 44 cách chọn Vậy theo quy tắc nhân, ta có 44 . 45 = 1980 cách chọn. n Bài 2 .v Trên giá sách có 10 quyển sách Toán khác nhau, 8 quyển sách Vật lý khác nhau và 6 quyển sách Hoá học khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1/ Một quyển sách ? 47 2/ Ba quyển sách thuộc ba môn khác nhau? 3/ Hai quyển sách thuộc hai môn khác nhau? c2 Giải 1/ Theo quy tắc cộng, ta có 10+8+6= 24 cách chọn 1 quyển sách. 2/ Theo quy tắc nhân, có 10. 8. 6 = 480 cách chọn 3 quyển sách. o 3/ Có 3 trường hợp. TH1: Hai quyển sách đó thuộc môn Toán và Vật lý .h Theo quy tắc nhân, có 10 . 8 = 80 cách chọn. TH2: Hai quyển sách đó thuộc môn Toán và Hoá học Theo quy tắc nhân , có 10 . 6 = 60 cách chọn. w TH3: Hai quyển sách đó thuộc môn Vật lý và Hoá học Theo quy tắc nhân, có 8 . 6 = 48 cách chọn w Vậy theo quy tắc cộng, có 80 + 60 + 48 = 188 cách chọn hai quyển sách thuộc hai môn khác nhau. w Bài 3 Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số mà 1/ Các chữ số không nhất thiết giống nhau. 2/ Các chữ số khác nhau đôi một. Giải Gọi số cần lập là abcd 1/ Vì các chữ số không nhất thiết giông nhau, nên Chọn a, có 5 cách chọn Chọn b, có 5 cách chọn Chọn c, có 5 cách chọn
- Chọn d, có 5 cách chọn Vậy theo quy tắc nhân , ta có 54 = 625cách chọn, hay 625 số. 2/ Vì các số đôi một khác nhau , nên Chọn a, có 5 cách chọn Chọn b, có 4 cách chọn Chọn c, có 3 cách chọn Chọn d, có 2 cách chọn Vậy theo quy tắc nhân, ta có 5. 4. 3. 2 = 120 cách chọn hay 120 số. Bài 4 Một đội văn nghệ có 10 nam và 8 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca nam- nữ? Giải n Chọn nam ta có 10 cách chọn, .v Khi đã chọn nam rồi, ta có 8 cách chọn nữ Vậy theo quy tắc nhân, ta có 10 . 8 = 80 cách chọn một đôi song ca nam- nữ. Bài 5 số? 47 Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn, có 3 chữ c2 Giải Lưu ý , bài toán không bắt buộc các chữ số phải khác nhau đôi một Gọi số đó là abc o . Chọn a có 6 cách chọn. ( do a 0) . Chọn b có 7 cách chọn. .h . Chọn c có 4 cách chọn. ( do c 0; 2; 4;6 ) Vậy theo quy tắc nhân, có 6. 7. 4 = 168 cách chọn, hay 168 số. w Bài 6 Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đèu là chẵn? Giải w Gọi số đó là ab w Chọn a có 4 cách chọn vì a = 2,4,6,8 Chọn b có 5 cách chọn vì b = 0,2,4,6,8 và b không nhất thiết a. Vậy theo quy tắc nhân, có 4 . 5=20 cách chọn, hay 20 số Bài 7 Có bao nhiêu chữ số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số đứng cách đều chữ số đứng giữu thì bằng nhau? Giải Gọi số cần tìm là abcde Theo giả thiết a= e 0 có 9 cách chọn đồng thời a và e.
- Ta có b = d có 10 cách chọn đồng thời b và d Có 10 cách chọn e. Vậy theo quy tắc nhân, có 9. 10. 10 = 900 cách chọn ,hay 900 số. Bài 8 Lớp 11A1 chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ tham gia hội diễn văn nghệ 26/ 3 gồm; 2 tiết mục ngâm thơ, 4 tiết mục tấu hài, 6 bài hát. ở hội diễn lớp 11A1 chỉ được diễn 1 tiết mục ngâm thơ, 1 tiết mục tấu hài, và1 bài hát. Hỏi lớp 11A1 có bao nhiêu cách chọn tiết mục biểu diễn, biết chất lượng các tiết mục như nhau? Giải Chọn 1 tiết mục ngâm thơ , có 2 cách chọn. n Chọn 1 tiết mục tấu hài , có 4 cách chọn. Chọn 1 bài hát , có 6 cách chọn. .v Vậy theo quy tắc nhân, có 2.4.6 = 48 cách chọn tiết mục văn nghệ. Bài 9 47 Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường. Từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường. Từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường. c2 Từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường. Không có con đường nào nối thành phố B với thành phố C Hỏi có bao nhiêu con đường từ thành phố A đền thành phố D? Giải o Từ thành phố A đến thành phố D qua thành phố B có .h 3 . 2 = 6 con đường Từ thành phố A đến thành phố D qua thành phố C có 3 . 2 = 6 con đường w Vậy có 6 + 6 = 12 con đường từ thành phố A đền thành phố D. w Bài 10 Có 10 cặp anh em sinh dôi đi dự đại hội. Tính các cách chọn 2 người phát biểu sao cho w 1/ Hai người đó là anh em sinh đôi. 2/ Hai người đó không là anh em sinh đôi. Giải 1/ Mỗi cặp anh em sinh đôi , chọn 1 người; có 10 cách chọn Khi đó chỉ có 1 cách người còn lại là anh em sinh đôi của người ấy. Vậy có 10 cách chọn 2/ Mỗi cặp anh em sinh đôi , chọn 1 người; có 10 cách chọn Khi đó có 18 cách người còn lại không là anh em sinh đôi của người ấy. Vậy có 10 . 18 = 180 cách chọn
- BÀI TẬP TỤ LUYỆN Bài 1 Có 5 con gà, 7 con vịt , 10 con ngỗng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn; 1/ Một con? 2/ ba con và có đủ 3 loại? Bài 2 Bạn An có 5 áo màu khác nhau, 7 quần kiểu khác nhau. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo? Bài 3 Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, lập được bao nhiêu số tự nhiên 1/ có 4 chữ số? 2/ Có 5 chữ số đôi một khác nhau? 3/ Chẵn và có 4 chữ số đôi một khác nhau? n Bài 4 Từ các chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số tự nhiên .v 1/ có 4 chữ số? 2/ Có 4 chữ số đôi một khác nhau? Bài 5 và nhỏ hơn 345? Bài 6 47 Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau c2 Số 720 có bao nhiêu ước nguyên dương? Bài 7 Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số , trong đó chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau ? o Bài 8 Có 100.000 vé xổ số được đánh số từ 00000 đến 99999. .h Hỏi có bao nhiêu vé xổ số gồm 5 chữ số khác nhau? Bài 9 Từ các chữ số 1, 2, 3, …9 lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn, có 3 chữ số khác w nhau và không vượt quá 789? Bài 10 w Từ các chữ số 1, 2, 3, 6, 9 lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn, có 5 chữ số khác nhau ? w Hướng dẫn Bài 1 1/ Có 5 + 7 + 10 = 22 cách 2/ Có 5 cách chọn một con gà, 7 cách chọn một con vịt và 10 cách chọn một con ngỗng. Vậy có 5 . 7 . 10 = 350 cách chọn ba con và có đủ 3 loại. Bài 2 Có 5 . 7 = 35 cách chọn Bài 3 1/ Gọi số cần lập là abcd mỗi chữ số a, b, c, d đều có 7 cách chọn Vậy có 7 4 = 2401 (số)
- 2/ Gọi số cần lập là abcde Có 7 cách chọn a;6 cách chọn b;5 cách chọn c;4 cách chọn d;3 cách chọn e Vậy có 7 . 6 . 5 . 4. 3 = 2520 (số) 3/ Gọi số cần lập là abcd Có 3 cách chọn d;6 cách chọn a;5 cách chọn b;4 cách chọn c Vậy có 3 . 6 . 5 . 4 = 360 (số) Bài 4 1/ Gọi số cần lập là abcd Có 5 cách chọn a;6 cách chọn b;6 cách chọn c;6 cách chọn d Vậy có 5 . 63 = 1080 số. 2/ Gọi số cần lập là abcd Có 5 cách chọn a;5 cách chọn b;4 cách chọn c;3 cách chọn d n Vậy có 5 . 5. 4 . 3 = 300 số. Bài 5 .v Gọi số cần lập là abcd +/ Nếu a = 1;2 thì ta có 2 . 4 . 3 = 24 số. 47 +/ Nếu a = 3 ./ Nếu b = 1;2 thì ta có 2 . 3 = 6 số. ./ Nếu b = 4 thì ta có 2 số. Vậy có 32 số. c2 Bài 6 +/ Phân tích 720 thành tích các thừa số nguyên tố; 720 = 2 4 . 3 2 . 5 +/ d là ước của 720, d có dạng o d = 2m. 3n. 5k , 0 m 4, 0 n 2, 0 k 1 .h +/ Vậy có 5 . 3 . 2 = 30 ước số nguyên dương. Bài 7 +/ Gọi E = 0,1,2,...9 w +/ Gọi số cần lập là abcba +/ Có 9 cách chọn a;10 cách chọn b;10 cách chọn c w +/ Vậy có 9 . 10 . 10 = 900 số Bài 8 +/ Gọi E = 0,1,2...9 w +/ Gọi số cần lập là abcde Có 10 cách chọn a; 9 cách chọn b; 8 cách chọn c; 7 cách chọn d; 6 cách chọn e +/ Vậy có 10 . 9 . 8 . 7 . 6 = 30240 vé Bài 9 +/ Gọi số cần lập là abc . +/ Với a = 1,2,3,4,5,6 8 cách chọn b; 7 cách chọn c có 6 . 8 . 7 =336 số +/ với a = 7; b = 8 có 7 cách chọn c có 7 số Vậy có 336 + 42 + 7 = 385 Bài 10
- +/ Gọi số cần lập là abcde +/Với e = 0; Có 4 cách chọn a; 3 cách chọn b; 2 cách chọn c; và 1 cách chọn d có 4 . 3 . 2 = 24 số +/ Với e = 2,6 ; Có 3 cách chọn a; 3 cách chọn b; 2 cách chọn c; và 1 cách chọn d có 2 . 3 . 3 . 2 = 36 số Vậy có 24 + 36 = 60 (số) n .v 47 o c2 .h w w w
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐẠI SỐ TỔ HỢP Chương I QUY TẮC CƠ BẢN CỦA PHÉP ĐẾM
14 p | 740 | 257
-
Chuyên đề Quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp Toán 11
58 p | 517 | 53
-
học và ôn tập toán Đại số và giải tích 11 (tái bản lần thứ nhất): phần 1
107 p | 170 | 36
-
BÀI TẬP QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN
2 p | 267 | 26
-
Bài 9: Nói quá - Bài giảng Ngữ văn 8
24 p | 311 | 19
-
Bài 17: Hoạt động ngữ văn - Làm thơ 7 chữ - Bài giảng Ngữ văn 8
13 p | 599 | 18
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài Luyện tập tạo lập văn bản - GV: Nguyễn Kim Loan
10 p | 431 | 15
-
CHƯƠNG 2. TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN (T1)
2 p | 248 | 14
-
HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN (T2)
3 p | 166 | 13
-
Sơ lược lý thuyết và bài tập đại số tổ hợp lớp 12
14 p | 115 | 13
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài Đại từ - GV: Nguyễn Kim Loan
10 p | 312 | 12
-
Hướng dẫn giải bài ôn tập chương 2 SGK Đại số và giải tích 11
8 p | 190 | 8
-
Chứng minh rằng con người trong Người lái đò sông Đà là Ông lái đò tài hoa
2 p | 180 | 6
-
Giáo án Âm nhạc 1 bài 23: Ôn tập hát Bầu trời xanh. Tập tầm vông
2 p | 135 | 6
-
Giáo án Âm nhạc 1 bài 10: Ôn tập hát: Tìm bạn thân. Lí cây xanh
2 p | 109 | 4
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
12 p | 16 | 4
-
Kiến thức cơ bản hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
57 p | 279 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn