intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Kế toán tài chính: Chương 4 - GV. ThS. Trương Văn Khánh

Chia sẻ: Trịnh Phương Hoài | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

156
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập chương 4: Kế toán hoạt động sản xuất môn Kế toán tài chính trình bày các bài tập về các loại chi phí, tính toán - định khoản nghiệp vụ, chi phí sản xuất, lập phiếu tính giá thành, ước lượng sản phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Kế toán tài chính: Chương 4 - GV. ThS. Trương Văn Khánh

  1. KTTC_Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 29 BÀI TẬP CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Bài 1: Một DN sản xuất 1 loại sản phẩm A, chi phí dở dang đầu tháng và chi phí phát sinh trong tháng như sau: (Đơn vị tính: đồng) Loại chi phí CPSX dở dang CPSX phát sinh đầu tháng trong tháng -Nguyên vật liệu chính 580.000 3.920.000 -Vật liệu phụ trực tiếp 25.000 101.000 -Chi phí nhân công trực tiếp 332.350 1.454.750 -Chi phí sản xuất chung 280.000 1.064.000 Cộng 1.217.350 6.539.750 Kết quả sản xuất trong tháng: -Hoàn thành nhập kho 400 SPA. -Còn 50 SP dở dang mức độ hoàn thành 40%. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm A hoàn thành. Biết rằng: chỉ có vật liệu chính bỏ vào 1 lần đầu quy trình công nghệ và sản phẩm d ở dang cuối tháng được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành t ương đương. Bài 2: Một DN sản xuất 1 loại SP M, có tài liệu sau: 1.Số dư đầu tháng 10/200X của TK 154: 17.325.200đ, trong đó: -CP vật liệu chính: 10.002.000 -CP vật liệu phụ: 4.240.000 -CP nhân công trực tiếp: 3.065.000 -CP sản xuất chung: 18.200 2.Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 10/200X của phân xưởng sản xuất chính: (Đơn vị tính: 1.000đ) Chi phí Trích VL VL Xuất Khấu Dịch vụ Tiền kho Lương theo Chính phụ hao Mua mặt C.cụ Đ.Tượng Phải trả lương Xuất Xuất TSCĐ ngoài PT kho P.bổ chịu chi phí kho 100% -Trực tiếp SX SP M 14.500 2.755 96.000 11.000 -Phục vụ và QLSX 4.220 801,8 1.440 2.200 3.500 3.300 1.800 500 Cộng 18.720 3.556,8 97.440 13.200 3.500 3.300 1.800 500 3.Phế liệu thu hồi từ sản xuất nhập kho trị giá: 937.000đ
  2. KTTC_Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 30 4.Kết quả sản xuất trong tháng: -Hoàn thành nhập kho 5.000 SP M. -Còn 200 SP dở dang, mức độ hoàn thành 40%. Yêu cầu: -Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên. -Lập phiếu tính giá thành SP M tháng 10/200X. Biết rằng chỉ có vật liệu chính bỏ vào 1 lần đầu quy trình công ngh ệ và sản phẩm d ở dang cuối tháng được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành t ương đương. Bài 3: Một DN sản xuất 2 loại SP A và B trong cùng một phân xưởng, có tài liệu sau: 1.Số dư đầu tháng 5/200X của TK 154: 13.236.776đ, trong đó: Loại chi phí S ổ chi ti ết Sổ chi tiết 15 4 B 15 4 A -Nguyên vật liệu chính 1.999.200 2.990.000 -Vật liệu phụ 448.560 635.200 -Nhân công trực tiếp 2.548.216 2.916.480 -Sản xuất chung 769.120 930.000 Cộng 5.765.096 7.471.680 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 5/200X: (Đơn vị tính: 1.000đ) Chi phí Trích VL VL Khấu Điện mua Tiền TGNH Lương theo Chính phụ hao Ngoài mặt Đ.Tượng Phải trả Lương Xuất Xuất TSCĐ phải trả kho chịu chi phí kho -Trực tiếp SX: 77.169,6 14.662,224 170.592 25.588.8 +SP A 37.241,6 7.075,904 83.232 12.484,8 +SP B 39.928 7.586,32 87.360 13.104 -Phục vụ và QLSX 10.000 1.900 24.676,4 15.388 16.752,144 2.779,646 5.673,41 Cộng 87.169,6 16.562,224 170.592 50.265,2 15.388 16.752,144 2.779,646 5.673,41 3. Kết quả sản xuất trong tháng: - Phế liệu thu hồi từ sản xuất: SP A: 637.200đ và SP B: 577.950đ - Hoàn thành nhập kho 10.000 SP A và 12.000 SP B.
  3. KTTC_Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 31 - Còn dở dang: 200 SP A, mức độ hoàn thành 60% và 1.000 SP B, m ức đ ộ hoàn thành 40%. Yêu cầu: - Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên. - Lập phiếu tính giá thành sản phẩm A và B tháng 5/200X. Biết rằng: chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỉ lệ với tiền lương công nhân sản xuất, chỉ có vật liệu chính bỏ vào 1 l ần đ ầu quy trình công nghệ và sản phẩm dở dang cuối tháng được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm tương đương. Bài 4: Tại 1 DN sản xuất, cùng quy trình công nghệ thu được 3 loại sản phẩm X, Y, Z. Đối tượng hạch toán chi phí là quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm chính. Trong tháng 3/200X có tài liệu sau: 1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 1.041.069đ, trong đó: - CP NVLTT:783.600 - CP NCTT: 141.307 - CP SXC: 116.162 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: (Đơn vị tính: đồng) Khoản CP NVLTT CP NCTT CP SXC mục Loại chi phí -NVL CHÍNH 6.000.000 -VL PHỤ 459.600 1.800.000 -TIỀN LƯƠNG 1.334.700 500.000 -TRÍCH THEO LƯƠNG 253.593 95.000 -KHẤU HAO TSCĐ 400.000 -TIỀN MẶT 257.108 Cộng 6.459.600 1.588.293 3.052.108 3.Báo cáo của phân xưởng sản xuất chính: -Vật liệu chính còn thừa để tại phân xưởng cuối tháng: 122.400đ -Hoàn thành nhập kho: 400 SP X, 459 SP Y, 390 SP Z.
  4. KTTC_Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 32 -Sản phẩm dở dang cuối tháng: 50 SP X, mức độ hoàn thành 35%. 48 SP Y, mức độ hoàn thành 60%. 40 SP Z, mức độ hoàn thành 25%. - Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho: 17.370đ Yêu cầu: - Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên. - Lập phiếu tính giá thành SP X, Y và Z tháng 3/200X. Biết rằng: các loại vật liệu trực tiếp được sử dụng hầu hết ngay từ đầu quá trình sản xuất, hệ số tính giá thành của SP X là 1,2 ; SP Y là 1 ; SP Z là 1,1. Bài 5: Tại một Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên có số liệu sau: - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 1.500.000đ, được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng được kết chuyển để tính giá thành: + CP NVL trực tiếp: 60.000.000đ + CP nhân công trực tiếp: 32.130.000đ + CP sản xuất chung: 8.982.500đ - Kết quả sản xuất trong tháng: 1.000 sản phẩm A, 1.200 sản phẩm B và 1.500 sản phẩm C, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá 4.612.500đ Công ty đã xây dựng giá thành kế hoạch đơn vị của sản phẩm A là : 29.500đ, sản phẩm B là: 25.000đ, sản phẩm C là: 27.000đ. Hãy tính giá thành từng loại sản phẩm A, B, C theo phương pháp tỷ lệ. Bài 6: Tại một DN sản xuất có tình hình sau: - Số dư đầu kỳ TK 154: 1.000.000đ (số lượng 100 sản phẩm) - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1/ Chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ: (đvt: 1.000đ) Loại chi phí Vật liệu Vật liệu Tiền Khấu hao chính phụ lương Đối tượng chịu chi phí Trực tiếp sản xuất 15.200 5.000 10.000 3.000 Quản lý phân xưởng - 1.000 2.000 1.000
  5. KTTC_Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 33 2/ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định, kể cả phần trừ vào lương người lao động; 3/ Vật liệu chính sử dụng không hết để lại phân xưởng sử dụng kỳ sau: 200.000đ 4/ Phế liệu từ quá trình sản xuất đã nhập kho 640.000đ 5/ Tính giá thành và nhập kho thành phẩm, biết rằng: - Số lượng sản phẩm hoàn thành 1.400 sản phẩm, số lượng SPDD cuối kỳ 200 sp - SPDD đánh giá theo chi phí NVL chính xuất dùng (NVL chính tiêu hao lần đầu). Yêu cầu: a) Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên; b) Nếu công suất bình thường trong kỳ của thiết bị sản xuất sản phẩm trên là 1.500SP thì giá thành SP nhập kho trong kỳ có thay đổi không? Nếu có, hãy tính lại giá thành trong trường hợp này. Biết rằng: chi phí SXC cố đ ịnh chiếm 80% trong tổng chi phí sản xuất chung phát sinh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2