BÀI TẬP<br />
ẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT AXIT<br />
1. Một<br />
ột kim loại tác dụng với một axit<br />
- Chú ý tới<br />
ới axit oxi hóa do ion H+ hay do anion<br />
- Nếu<br />
ếu kim loại với axit (đặc biệt HNO3) cho 2 phản ứng khác nhau. (ví dụ<br />
d với HNO3 cho ra NO<br />
và NO2 hoặc NO và N20,…) viết<br />
ết viết phương<br />
ph<br />
trình thấy<br />
ấy khó khăn khi cân bằng th<br />
thì ta viết 2 phương<br />
trình phản ứng vàà xem như 2 ph<br />
phản ứng này độc lập thì sẽ dễ dàng hơn. Chọn<br />
ọn 2 ẩn (thường<br />
(th<br />
là số mol<br />
của 2 khí sản phẩm), lập 2 phương<br />
ương trình<br />
tr<br />
đểể xác định 2 ẩn,từ đó có thể suy ra số mol của kim loại phản<br />
ứng với và số mol axit<br />
- Kim loai tác dụng<br />
ụng với axit llà phản ứng oxi hóa – khử<br />
ử cũng có thể áp dụng “Định luật bảo to<br />
toàn<br />
electron) để giải bài tập.<br />
Ví dụ 1:<br />
Lấy 9,6g kim loại<br />
ại M có hóa trị ll hòa<br />
h tan hoàn toàn trong dung dịch<br />
ịch HCl, cô cạn dung dịch sau<br />
phản ứng thì thu được<br />
ợc 38g muối khan. Hãy<br />
H xác định kim loại M.<br />
Hướng dẫn giải:<br />
Áp dụng<br />
ụng định luật hợp phần khối llượng:<br />
Khối lượng của nguyên tử<br />
ử Cl: mcl=38-9.6=28,4(g)<br />
Số<br />
ố mol của nguyên<br />
nguy tử Cl: ncl=<br />
<br />
28, 4<br />
0,8(mol )<br />
35,5<br />
<br />
Số<br />
ố moi của nguyên<br />
nguy tử kim loại M là:<br />
nM =<br />
M=<br />
<br />
ncl 0,8<br />
<br />
0, 4(mol )<br />
2<br />
2<br />
<br />
9, 6<br />
24<br />
0, 4<br />
<br />
Vậy<br />
ậy kim loại M là<br />
l Mg.<br />
Ví dụ 2:<br />
Hòa tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch<br />
d HNO3 loãng dư thu được<br />
ợc hỗn hợp khí NO vvà N20 có<br />
tỉ khối H2 là 20,25 và dung dịch<br />
ịch B không chứa NH4NO3. tính thểể tích khối khí thoát ra.<br />
Hướng dẫn giải:<br />
Gọi a, b lần lượt là số<br />
ố mol của NO vvà N2O ta có:<br />
M<br />
<br />
30a 44b<br />
20, 255.2<br />
( a b)<br />
<br />
10,5a 3,5b<br />
<br />
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!<br />
<br />
1<br />
<br />
a 3,5 1<br />
<br />
<br />
b 10,5 3<br />
<br />
<br />
<br />
Hay a : b = 1:3<br />
Số mol của Al là: nAl=<br />
<br />
24,3<br />
0,9(mol )<br />
27<br />
<br />
Phương trình phản ứng:<br />
9Al + 34HNO3 9Al(NO3)3 + NO + 3N20 + 17H2O<br />
0,9(mol)<br />
<br />
0,1(mol) 0,3(mol)<br />
<br />
Vậy thể tích mỗi khí thoát ra là:<br />
VNO = 0,1.22.4=2,24(l)<br />
VN 2O =0,3.22,4=6,72(l)<br />
<br />
Ví dụ 3:<br />
Để m gam Fe trong không khí khô một thời gian thu được 12g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3<br />
và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNo3 thu được 1,68 lít hỗn hợp khí B {NO, N2O} có tỉ khối so<br />
với H2 bằng 16,4. Tìm m, số mol của HNO3 phản ứng.<br />
<br />
Hướng dẫn giải:<br />
Phương pháp bảo toàn electron:<br />
Áp dụng sơ đồ chéo cho hỗn hợp khí B ta có:<br />
NO 30<br />
<br />
11,2<br />
<br />
N2O 44<br />
<br />
2,8<br />
<br />
NO : N2O = 11,2 : 2,8 = 4 : 1<br />
n<br />
<br />
B=<br />
<br />
nN 2O =<br />
<br />
1, 68<br />
0, 075(mol )<br />
22, 4<br />
<br />
0, 075<br />
0, 015(mol ) : nNO=0,15.4= 0,06(mol)<br />
5<br />
<br />
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe ban đầu và số mol O2 phản ứng:<br />
Fe - 3e Fe3+<br />
x<br />
<br />
3x<br />
<br />
O2 + 4e 2O-2<br />
y<br />
<br />
4y<br />
6N+5 + 20e N2O + 4NO<br />
0,3<br />
<br />
0,015(mol)<br />
<br />
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!<br />
<br />
2<br />
<br />
Theo ĐLBT eletron ta có:<br />
3x + 4y = 0,3 (mol) (1)<br />
Mặt khác ta có :<br />
mA = mFe(ban đầu) + moxi<br />
<br />
56x + 16y = 12(g) (2)<br />
Từ (1) và (2) suy ra:<br />
x = 0,18 (mol), y = 0,06 (mol) vậy :<br />
mFe = 0,18.56 = 10,8(g)<br />
nHNO3 = 3nFe ( NO3 )3 + nNO + nN 2O = 3.0,18 + 0,06 + 2.0,015 = 0,63(mol)<br />
<br />
Ví dụ: 4<br />
Cho Fe phản ứng hết với H2SO4 đặc nóng thu được khí A là SO2 và 8,28g muối. Tính khối lượng<br />
sắt đã phản ứng, biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4.<br />
Hướng dẫn giải:<br />
Dùng định luật bảo toàn nguyên tố:<br />
Phương trình phản ứng:<br />
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)<br />
Theo phương trình (1) thì: nFe =<br />
<br />
1<br />
nH 2SO4 < 37,5%<br />
3<br />
<br />
Như vậy Fe dư.<br />
Trong dung dịch sảy ra phản ứng:<br />
Fe(dư) + Fe2(SO4)3 3FeSO4 (2)<br />
Theo đề bài: mFe2 ( SO4 )3 + mFeSO4 = 8,28(g)<br />
nFe2 ( SO4 )3 . FeSO4 =<br />
<br />
8, 28<br />
0,015( mol )<br />
552<br />
<br />
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:<br />
nFe = 3nFe2 ( SO4 )3 . FeSO4 = 0,015.3 = 0,045(mol)<br />
mFe= 0,045.56 = 2,52(g)<br />
b. Hai kim loại tác dụng với một axit:<br />
Trường hợp chỉ biết tổng khối lượng hai kim loại, không biết số mol mỗi kim loại, và biết số<br />
mol ban đầu của axit, có thể sảy ra trường hợp một trong các chất còn dư. Vậy làm sao để biết?<br />
Gọi A, B là nguyên tử khối hai kim loại A và B; M là nguyên tử khối trung bình của A, B<br />
(A