Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng
lượt xem 1.379
download
Tình huống:Anh M vừa kiếm một số tiền 50 triệu đồng thu nhập từ công trình nghiên cứu khoa học. Đây là thu nhập ngoài lương nên anh M có thể tiết kiệm, trong khi tiền lương dành cho chi tiêu hàng tháng của gia đình với ý định tiết kiệm tiền ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng
- Câu 1: Thống kê các ngân hàng tại Việt Nam ST TÊN NGÂN TÊN TIẾNG ANH TÊN LOẠI VỐN GHI CHÚ T HÀNG VIẾT ĐIỀU LỆ TẮT 1 NH TMCP Á Asia Commercial ACB TMC 7.814 tỷ Thành lập 24/04/1993 Châu Bank P VNĐ 30/06/1994 vốnn điều lệ tăng lên 70 tỷ 17/02/1996 vốn điều lệ tăng lên 341 tỷ& NHNN cho phép ACB có cổ đông nước ngoài sở hữu tối đa 30% vốn cổ phần 28/02/2003 vốn điều lệ tăng lên 424 tỷ 21/3/2004 tăng vốn điều lệ lên 481 tỷ 16/02/2005 tăng vốn điều lệ lên 600 tỷ 14/02/2006 Tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ 27/11/2009 vốn điều lệ của ACB là 7.814 tỷ 2 NH TMCP Sài Sacom Bank TMC 6.700 tỷ Thành lập 21/12/1991 Gòn Thương P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ Tín 3 NH TMCP Vietcom Bank VCB TMC 12.101 tỷ Thành lập 01/04/1963 Ngoại Thương P VNĐ Việt Nam 4 NH TMCP Exim Bank EIB TMC 8.800 tỷ Thành lập ngày 24/05/1989 Xuất Nhập Viet Nam Export P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ với tên mới là Ngân Khẩu Việt Nam Inport Bank hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 5 NH TMCP Kỹ Techcom Bank TMC 5.400 tỷ Thành lập 27/09/1993 Thương Việt VietNam P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ Nam Technological & 19941995 tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ Commercial Joint 1996 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ Stock Bank 1999 tăng vốn điều lệ lên 80.020 tỷ 2001 tăng vốn điều lệ lên 102.345 tỷ 30/6/2004 tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng. 02/8/2004 tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ 26/11/2004 tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ 21/07/2005 tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ, 28/09/2005 tăng vốn điều lệ lên 498 tỷ 28/10/2005 tăng vốn điều lệ lên 555 tỷ 24/11/2006 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ 09/2008 tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ 6 NH TMCP DongA Bank DAB TMC 3.400 tỷ Thành lập 01/07/1992 Đông Á Eastern Asia P VNĐ 1992 vốn điều lệ ban đầu là 20tỷ Commerical Bank 1994 tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ 2000 tăng vốn điều lệ lên 97.4 tỷ 2001 tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ 12/2005 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ 12/2006 tăng vốn điều lệ lên 880 tỷ 05/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.400 tỷ 12/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.600 tỷ 7/7/2007 thay đổi logo mới 06/2009 vốn điều lệ là 3.400 tỷ
- 7 NH TMCP VIB Bank VIB TMC 2.400 tỷ Quốc Tế VN P VNĐ 8 NH TMCP VietinBank ICBV TMC 11.252 tỷ Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Công Thương Incombank P VNĐ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam VN Vietnam Bank 16.1.2008 đổi tên giao dich thành Vietnam Bank for Industry & for Industry & Trade và tên viết tắt là VietinBank Trade 9 NH TMCP Đại Dai A Bank TMC 1.000 tỷ Thành lập 30/07/1993 Á P VNĐ 2001 sáp nhập Quỹ tín dụng Quang Vinh vào DaiA Bank, tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ -2002 tăng vốn điều lệ lên 16 tỳ -2003 tăng vốn điều lệ 25 tỷ -2004 tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ -31/12/2006 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ 11/10/2007 chuyển mô hình hoạt động từ TMCP nông thôn sang TMCP đô thị Quý I2009 tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ 10 NH TMCP Southeast Asia TMC 5.068 tỷ Thành lập năm 2004 Đông Nam Á Bank P VNĐ 31/12/2009 vốn điều lệ là 5.068 tỷ SeABank 11 NH TMCP Đại Ocean Bank TMC 2.000 tỷ Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Hải Hưng Dương P VNĐ Thành lập 12/1993 Vốn điều lệ ban đầu là 300 triệu 9/1/2007 chuyển đổi thành NH TMCP Đại Dương 2007 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ 04/2009 tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ 12 NH TMCP Đệ Ficom Bank FCB TMC 1.000 tỷ Thành lập 02/08/1993 Nhất First Join Stock P VNĐ 20/04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ Commercial Bank 13 NH TMCP An AB Bank TMC 3.482 tỷ Thành lập 04/1993 Bình P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ 10/2007 tăng vốn điều lệ lên 2.300 tỷ 14 NH TMCP Bắc NAS Bank NASB TMC 1.792 tỷ Thành lập 1994 Á -North Asia P VNĐ Commercial Joint Stock Bank 15 NH TMCP Dầu GP Bank GPB TMC 1.000 tỷ Trước đây là NHTM Nông Yhôn Ninh Bình, đã Khí Toàn Cầu P VNĐ chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn sang ngân hàng đô thị từ 07/11/2005. 16 NH TMCP Gia Gia Dinh Bank GDB TMC 1.000 tỷ Định Gia Dinh P VNĐ Commercial Joint Stock Bank 17 NH TMCP Maritime Bank MSB TMC 3.000 tỷ Thành lập 12/07/1991
- Hàng Hải Việt Viet Nam P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ Nam Maritime Joint Stock Bank 18 NH TMCP Kien Long Bank TMC 1.000 tỷ Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Kiên Long Kiên Long P VNĐ Thành lập 10/1995 Vốn điều lệ ban đầu là 1.2 tỷ 19 NH TMCP Nam A Bank TMC 1.252 tỷ Thành lập 21/10/1992 Nam Á P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ 20 NH TMCP Navi Bank TMC 2.000 tỷ Thành lập 1995 Nam Việt Nam Viet P VNĐ Commercial Joint Stock Bank. 21 NH TMCP VP Bank VPB TMC 2.117 tỷ Thành lập 12/08/1993 Ngoài Quốc P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ Doanh 25/11/2004 vốn điều lệ tăng lên 210 tỷ 25/02/2005 vốn điều lệ tăng lên 250 tỷ 31/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 310 tỷ 31/05/2006 vốn điều lệ tăng lên 500 tỷ 01/11/2006 vốn điều lệ tăng lên 750 tỷ 31/07/2007 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ 31/12/2007 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ 01/10/2008 vốn điều lệ tăng lên 2.117 tỷ 22 NH TMCP Nhà Habu bank HBB TMC 3.000 tỷ Thành lập 1989 Hà Nội P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ 23 NH TCMP Housing HDB TMC 1.550 tỷ Thành lập 1989 Phát Triển Nhà Development P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ TPHCM Bank HD Bank 24 NH TMCP Oricom Bank OCB 2.000 tỷ Thành lập 13/04/1996 Phương Đông Phuong Dong TMC VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ Bank P 05/06/2004 vốn điều lệ tăng lên 200 tỷ Orient 20/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 300 tỷ Commercial Joint 29/12/2006 vốn điều lệ tăng lên 567 tỷ Stock Bank 30/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.474477 tỷ 29/12/2009 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ 25 NH TMCP Southern Bank PNB TMC 2.568 tỷ Thành lập 19/05/1993 Phương Nam Southern P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ Commercial Joint Stock Bank 26 NH TMCP Military Bank MB TMC 3.820 tỷ Thành lập 04/11/1994 Quân Đội P VNĐ
- 27 NH TMCP Western Bank TMC 2.000 tỷ Tiền thân là NH Cờ Đỏ Miền Tây P VNĐ Thành lập 12/1988 2005 cam kết vốn dài hạn là 50 tỷ 01/2008 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ 28 NH TMCP Sài Saigon SCB TMC 3.635 tỷ Trước đây là NH TMCP Quế Đô thành lập 1992 Gòn Commercial Bank P VNĐ 08/04/2003 đổi thảnh NH TMCP Sài Gòn 29 NH TMCP Sài Saigon Bank TMC 1.412 tỷ Thành lập 16/10/2007 Gòn Công Sai Gon For P VNĐ Vôn điều lệ ban đầu là 650 triệu Thương Industry & Trade 1990 tăng vốn điều lệ lên 3.25 tỳ 1992 tăng vốn điều lệ lên 9.25 tỷ 1993 tăng vốn điều lệ lên 50.54 tỷ 1995 tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ 2000 tăng vốn điều lệ lên 145 tỷ. 2002 tăng vốn điều lệ lên 182 tỷ 2003 tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ 2004 tăng vốn điều lệ lên 304 tỷ. 2005 tăng vốn điều lệ lên 400 tỷ 2006 tăng vốn điều lệ lên 690 tỷ 2007 tăng vốn điều lệ lên 1.020 tỷ 2009 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ 30 NH TMCP Sài SH Bank SHB TMC 2.000 tỷ Tiền thân là NH TMCP Nông Thôn Nhơn Ái Gòn Hà Nội P VNĐ Thành lập 13/11/1993 31 NH TMCP Việt Viet Nam Tin TMC 3.390 tỷ Thành lập 1992 Nam Tín Nghia Bank P VNĐ 1996 tăng vốn điều lệ lên 60 tỳ Nghĩa Viet Nam Tin 1997 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ Nghia 2005 tăng vốn điều lệ lên 189 tỷ. Commercial Joint 05/2007 tăng vốn điều lệ lên 553,097 tỷ Stock Bank 04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.133 tỷ 27/11/2009 tăng vốn điều lệ lên 3.399 tỷ 32 NH TMCP Việt Viet A Bank VAB TMC 1.631 tỷ Thành lập 04/07/2003 Á P VNĐ 31/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.359 tỷ 33 NH TMCP Bảo Bao Viet Bank BVB TMC 1.500 tỷ Thành lập 11/12/2008 Việt P VNĐ 34 NH TMCP Việt VietBank TMC 1.000 tỷ Nam Thương P VNĐ Tín 35 NH TMCP Petrolimex PGB TMC 1.000 tỷ Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Đồng Tháp Xăng Dầu Group Bank P VNĐ Petrolimex PG Bank
- 36 NH TMCP Liên Lien Viet Bank TMC 3.650 tỷ Thành lập 28/03/2008 Việt P VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ 37 NH TMCP Tiên Tien Phong TMC 1.750 tỷ Thành lập 05/2008 Phong Bank P VNĐ FPT Bank 38 NH TMCPMỹ My Xuyen Bank MXB TMC 1.000 tỷ Thành lập ngày 12/10/1992 Xuyên/TMCP Me Kong Bank MDB P VNĐ 13/11/2009 đổi tên thành NH TMCP Phát Triển Phát Triển Mê Mê Kông, tên viết tắt là MDB, tên tiếng Anh là Me Kông Kong Commercial Joint Stock Bank 39 NH TMCP Đại Trust Bank TMC 1.500 tỷ Thành lập 1989 Tín P VNĐ Trước đầy là NH TMCP Nông thôn Rạch Kiến 24/11/2009 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ 40 NH Đầu Tư & Bank For BIDC TNH 1.000 tỷ Phát Triển Investment & H VNĐ Campuchia Development For Cambodia 41 NH Standar Standar SCBV TNH 1.000 tỷ Thành lập 1969 Chartered Chartered Bank N H VNĐ Là sự sát nhập giữa 2 NH : NH Standar thành lập (Việt Nam) Vietnam (Limited) 1863 (AnhNam Phi)và NH Chatered thành lập 1853 (Ấn ĐộAustraliaTrung Quốc) 42 NH Shinhan Shinhan Bank SHBV TNH 1.670 tỷ Thành lập 02/1994 (Việt Nam) Vietnam (Limited) N H VNĐ Trước đây là First Vina Banka jointventure bank between Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank) and First Bank Korea. 05/2006 đổi tên thành Shinhan Vina Bank 01/2001 đổi thành ShinhanVina 43 NH Hong Hong Leong HLBV TNH 1.000 tỷ Trước đây là Công ty Cung cấp Dịch vụ Chuyển Leong (Việt Bank Vietnam N H VNĐ tiền và Thế chấp Kwong Lee (Kwong Lee Nam) (Limited) Mortgage and Remittance Company) năm 1905 1934 Kwong Lee Bank Limited được thành lập 1989 đổi tên thành MUI Bank 01/1994 Hong Leong Group mua lại MUI Bank và đổi tên thành Hong Leong Bank (Limited) Hoạt động tại Việt Nam năm 2009 44 NH Doanh Crédit Agricole CACIB TNH 1.000 tỷ Nghiệp & Đầu Corporate & H VNĐ Tư Calyon Investment Bank 45 NH ANZ (Việt Australia & New ANZ TNH 1.000 tỷ 1835 thành lập tại Sydney và London Nam) Zealand Banking H VNĐ 1837 thành lập NH Liên Minh của AnhÚc Group (Limited) 1838 thành lập tại Melbourne 1852 thành lập NH AnhÚc_Scotland 1951 hợp nhất NH Úc và NH Liên Minh AnhÚc
- tạo thành NH ANZ 1997 ANZ hợp nhất tại Australia 1993 ANZ mở chi nhánh tại Hà Nội và văn phòng đại diện tại TpHCM 1996 mở chi nhánh thứ 2 tại TpHCM 46 NH HSBC Hong Kong & HSBC TNH 3.000 tỷ (Việt Nam) Shanghai H VNĐ Banking Corporation 47 NH TNHH Indovina Bank IVB NHL 100 triệu Thành lập 21/11/1990 Indovina The First Joint D USD 15/10/2009 tăng vốn điều lệ lên 125 triệu USD Venture Bank in Viet Nam Vietnam Russia 48 NH Việt – Nga Bank VRB NHL 62.5 triệu D USD 49 NH ShinhanVina SVB NHL 64 triệu ShinhanVina Bank D USD 50 NH VID Public VID Public Bank VIDPB NHL 62.5 triệu D USD 51 NH Liên VinaSiam Bank VSB NHL 20 triệu Doanh Việt D USD Thái 52 NH Đầu Tư & Bank For BIDV NHN 7.477 tỷ Thành lập 26/04/1957 Phát Triển Việt Investment & N VNĐ Trước đây là NH Kiến Thiệt Việt Nam Nam Development For 24/06/1981 đổi tên thành NH Đầu Tư & Xây Dựng VietNam Việt Nam 14/11/1990 đổi tên thành NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 53 NH Nông AgriBank VBAR NHN 11.275tỷ Thành lập 26/03/1988 Nghiệp & Phát VietNam Bank D N VNĐ Trước đây là NH Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Triển Nông For Agriculture & 12/1990 đổi tên thành NH Nông Thôn Việt Nam Thôn Việt Nam Rural Development 54 NH Chính VietNam Bank VBSP NHN 15.000 tỷ Thành lập 04/10/2002 Sách Xã Hội For Social N VNĐ VN Policies 55 NH Phát Triển VietNam VDB NHN 10.000 tỷ Thành lập 19/05/2006 Việt Nam DevelopmentBan N VNĐ Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ k 56 NH Phát Triển Mekong Housing MHB NHN 3.000 tỷ Thành lập 18/09/1999
- Nhà Đồng Bank N VNĐ Bằng Sông Cửu Long 57 NH Quỹ Tín Central People's CCF NHN 1.112 tỷ Dụng Nhân Credit Fund N VNĐ Dân Trung Ương 58 NH Nhà Nước The State Bank SBV NHN Thành lập 06/05/1951 Việt Nam Of Viet Nam N Trước đây là NH Quốc Gia Việt Nam 21/01/1960 đổi tên thành NH Nhà Nước Việt Nam 59 NH Ngoại The Basis For BFCE NHN Thương Pháp Cost Estimating N Câu 2: Tìm hiểu về ngân hàng Đông Á OTC:EAB - Ngân hàng TMCP Đông Á Hội sở:130 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: (84.8) 3995 1483 - 3995 1484 Fax: (84.8) 3995 1603 - 3995 1614 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á (DONGA BANK) Ngân hàng Đông Á (DongA Bank) đ ượ c thành l ậ p vào ngày 01/07/1992, v ớ i s ố v ố n đi ề u l ệ ban đ ầ u là 20 t ỷ đ ồ ng. Qua h ơ n 16 năm ho ạ t đ ộ ng, DongA Bank đã kh ẳ ng đ ị nh là m ộ t trong nh ữ ng ngân hàng c ổ ph ầ n phát tri ể n hàng đ ầ u c ủ a Vi ệ t Nam, đ ặ c bi ệ t là ngân hàng đi đ ầ u trong vi ệ c tri ể n khai các d ị ch v ụ ngân hàng hi ệ n đ ạ i, đáp ứ ng nhu c ầ u thi ế t th ự c cho cu ộ c s ố ng hàng ngày. V ố n đi ề u l ệ (tính đ ế n 12/2008) là 2.880 t ỷ đ ồ ng Các c ổ đông l ớ n • Văn phòng Thành ủ y TP.HCM • Công ty CP Vàng b ạ c Đá quý Phú Nhu ậ n (PNJ) • Công ty Xây d ự ng và Kinh doanh nhà Phú Nhu ậ n • T ổ ng Công ty May Vi ệ t Ti ế n • T ổ ng Công ty Bia - R ượ u - N ướ c gi ả i khát Sài Gòn (SABECO)
- • Công ty D ị ch v ụ Hàng không Sân bay Tân S ơ n Nh ấ t (SASCO) M ạ ng l ướ i ho ạ t đ ộ ng • H ộ i s ở , 1 S ở giao d ị ch, h ơ n 150 chi nhánh và phòng giao d ị ch. • H ơ n 900 máy giao d ị ch t ự đ ộ ng - ATM • G ầ n 1500 đi ể m ch ấ p nh ậ n thanh toán b ằ ng Th ẻ - POS Công ty thành viên • Công ty Ki ề u h ố i Đông Á (1 H ộ i s ở và 5 Chi nhánh) • Công ty Ch ứ ng khoán Đông Á H ệ th ố ng qu ả n lý ch ấ t l ượ ng Ho ạ t đ ộ ng c ủ a quy trình nghi ệ p v ụ chính đ ượ c chu ẩ n hoá theo tiêu chu ẩ n ISO 9001:2000. Công nghệ T ừ năm 2003, Ngân hàng Đông Á đã kh ở i đ ộ ng d ự án hi ệ n đ ạ i hoá công ngh ệ và chính th ứ c đ ư a vào áp d ụ ng ph ầ n m ề m qu ả n lý m ớ i (Core-banking) trên toàn h ệ th ố ng t ừ tháng 6/2006. Ph ầ n m ề m này do t ậ p đoàn I-Flex cung c ấ p. V ớ i vi ệ c thành công trong đ ầ u t ư công ngh ệ và hoàn ch ỉ nh c ơ s ở h ạ t ầ ng, Ngân hàng Đông Á cung c ấ p nhi ề u d ị ch v ụ m ớ i, đáp ứ ng nhu c ầ u c ủ a m ọ i khách hàng cá nhân và doanh nghi ệ p. Đ ặ c bi ệ t, Ngân hàng Đông Á có kh ả năng m ở r ộ ng ph ụ c v ụ tr ự c tuy ế n trên toàn h ệ th ố ng chi nhánh, qua ngân hàng t ự đ ộ ng và ngân hàng đi ệ n t ử m ọ i lúc, m ọ i n ơ i. Đ ị nh h ướ ng ho ạ t đ ộ ng V ớ i ph ươ ng châm “Bình dân hoá d ị ch v ụ ngân hàng - Đ ạ i chúng hóa công ngh ệ ngân hàng”, Đông Á đ ặ t m ụ c tiêu tr ở thành m ộ t ngân hàng đa năng – m ộ t t ậ p đoàn d ị ch v ụ tài chính v ữ ng m ạ nh. Các gi ả i th ưở ng đ ạ t đ ượ c • Gi ả i th ưở ng “Công ngh ệ Thông tin – Truy ề n thông thành ph ố H ồ Chí Minh” dành cho “Doanh nghi ệ p ứ ng d ụ ng Công ngh ệ Thông tin – Truy ề n thông” tiêu bi ể u 2008 • Gi ả i th ưở ng “Sao Vàng Đ ấ t Vi ệ t 2008” • Top 100 doanh nghi ệ p tiêu bi ể u 2008 • Gi ả i th ưở ng “Sao Vàng Ph ươ ng Nam 2008” • Danh hi ệ u "Doanh nghi ệ p d ị ch v ụ đ ượ c hài lòng nh ấ t năm 2008" • Gi ả i th ưở ng "Th ươ ng hi ệ u m ạ nh Vi ệ t Nam 2007". • Gi ả i th ưở ng "Top 100 th ươ ng hi ệ u tiêu bi ể u nh ấ t Vi ệ t Nam 2007". • Top 200: Chi ế n l ượ c công nghi ệ p c ủ a các doanh nghi ệ p l ớ n nh ấ t Vi ệ t Nam theo bình ch ọ n c ủ a Ch ươ ng trình Phát tri ể n Liên hi ệ p qu ố c (UNDP). • Ch ứ ng nh ậ n xu ấ t s ắ c v ề Ch ấ t l ượ ng v ượ t tr ộ i c ủ a ho ạ t đ ộ ng Thanh toán qu ố c t ế do Standard Chartered Bank, Citibank, American Express Bank, Wachovia Bank và Bank of New York trao t ặ ng. • Máy ATM Th ế k ỷ 21 do DongA Bank ch ế t ạ o đ ượ c ch ứ ng nh ậ n “K ỷ l ụ c Vi ệ t Nam” có ch ứ c năng nh ậ n và đ ổ i ti ề n tr ự c ti ế p qua máy ATM l ầ n đ ầ u tiên t ạ i Vi ệ t Nam. • Gi ả i th ưở ng "Th ươ ng hi ệ u Vi ệ t nam n ổ i ti ế ng nh ấ t ngành Ngân hàng - Tài chính - B ả o hi ể m” năm 2006. • Gi ả i th ưở ng SMART50 dành cho 50 doanh nghi ệ p hàng đ ầ u c ủ a châu Á ứ ng d ụ ng thành
- công IT vào công vi ệ c kinh doanh do T ạ p chí công ngh ệ thông tin hàng đ ầ u Châu Á Zdnet trao t ặ ng. • Gi ả i th ưở ng “Sao Vàng Đ ấ t Vi ệ t” năm 2003, 2005, 2007 do H ộ i các Nhà Doanh nghi ệ p tr ẻ Vi ệ t Nam trao t ặ ng • Gi ả i th ưở ng Th ươ ng hi ệ u Vi ệ t do C ụ c S ở h ữ u trí tu ệ Vi ệ t Nam trao t ặ ng. • Ch ứ ng nh ậ n Cúp Vàng th ươ ng hi ệ u uy tín ch ấ t l ượ ng c ủ a H ộ i S ở h ữ u trí tu ệ Vi ệ t Nam. • Đ ạ t “Gi ả i th ưở ng ch ấ t l ượ ng Vi ệ t Nam” 2003 do B ộ Khoa h ọ c và Công ngh ệ trao. • Cúp vàng Th ươ ng hi ệ u Nhãn hi ệ u do Hi ệ p h ộ i Nghiên c ứ u Đông Nam Á trao. • B ằ ng khen thành tích xu ấ t x ắ c trong phát tri ể n s ả n ph ẩ m và th ươ ng hi ệ u tham gia h ợ p tác kinh t ế qu ố c t ế do Ủ y ban Qu ố c gia v ề H ợ p Tác Kinh T ế Qu ố c T ế trao t ặ ng. • B ằ ng khen v ề vi ệ c đóng góp cho s ự phát tri ể n giáo d ụ c do B ộ Giáo D ụ c và Đào T ạ o trao t ặ ng • B ằ ng khen thành tích trong công tác tuyên truy ề n, v ậ n đ ộ ng và ủ ng h ộ qu ỹ “Vì ng ườ i nghèo” do Ủ y ban M ặ t tr ậ n T ổ qu ố c Vi ệ t Nam Tp.HCM trao t ặ ng. Và còn m ộ t s ố gi ả i th ưở ng nh ỏ khác. CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á | DONGABANK ỦKhách hàng cá nhân • Tiện ích ngân hàng • Chuyển tiền - Kiều hối • Thu đổi ngoại tệ • Tiền gửi thanh toán • Thẻ tín dụng • Thẻ ghi nợ • Vay học hành • Vay sản xuất - kinh doanh • Vay đầu tư • Vay mua nhà, ôtô, laptop • Vay tiêu dùng • Tiết kiệm có kỳ hạn • Thanh toán hóa đơn Khách hàng doanh nghiệp
- • Cho thuê tài chính • Dịch vụ tiện ích • Thư tín dụng • Nhờ thu • Chuyển - nhận tiền • Tiền gửi doanh nghiệp • Tài trợ dự án • Giữ hộ tài sản • Bảo lãnh trong nước Phần 1: Một số tình huống tại ngân hàng thương mại Đông Á như sau: ? Tình huống 1: Anh M vừa kiếm một số tiền 50 triệu đồng thu nhập từ công trình nghiên cứu khoa học. Đây là thu nhập ngoài lương nên anh M có thể tiết kiệm, trong khi tiền lương dành cho chi tiêu hàng tháng của gia đình với ý định tiết kiệm và mong muốn có them chút ít tiền lãi, anh M bèn mang tiền đến gửi định kỳ ở ngân hàng thương mại Đông Á. Để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng,anh M phải làm những thủ tục như thế nào? Trả lời: Để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng anh M phải lảm những thủ tục như sau: -Đầu tiên, anh M lên tầng 1 gặp nhân viên phòng kế toán điền vào giấy đề nghị mở sổ tiền gửi tiết kiệm định kỳ kèm theo việc đăng ký chữ ký mẫu. -Tiếp theo anh M xuống tầng trệt lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thu ngân để được đóng dấu “đã thu tiền” vào giấy nộp tiền. -Sau đó, anh M trở lại tầng 1 ngồi chờ kế toán viên hoàn tất thủ tục và phát sổ tiền gửi cho anh. -Cuối cùng, anh M nhận sổ tiết kiệm định kỳ và ra về. ? Tình huống 2:
- Ông A có mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi hàng tháng. Nếu đến ngày nhận lãi mà ông A không đến nhận thì sẽ như thế nào? Trả lời: Với sổ tiết kiệm Đông Á có kỳ hạn 3 tháng, lại hàng tháng nhưng đến ngày nhận lãi ông A không đến nhận, ngân hàng sẽ không nhập lãi này vào vốn và treo lại(tức tiền treo lại không được hưởng lãi không kỳ hạn). Nếu đến ngày đáo hạn sổ, mà ông A vẫn không đến nhận lãi và vốn, ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào vốn gốc và gia hạn tiếp sổ của ông A theo kỳ hạn đã đăng ký với lãi suất tại thời điểm ban hành. ? Tình huống 3: Tình hình số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty X trong tháng 2 năm 2010 như trình bày ở cột thứ 4. Giả sử, ngân hàng trả lãi tài khoản tiền gửi thanh toán là 0,2 %/tháng. Vận dụng công thức tính lãi: Tiền lãi =số dư tài khoản*số ngày tồn tại số dư*0,2% 30 Chúng ta có được kết quả như sau: SỐ NGÀY SỐ DƯ TỒN TẠI TÍCH SỐ NGÀY NỘI DUNG NỢ CÓ SỐ DƯ Di Ni Di*Ni Mở tài khoản + nộp tiền 1-Feb 10.000.000 10.000.000 4 40.000.000 mặt 5-Feb Rút tiền mặt 3.000.000 7.000.000 5 35.000.000 10-Feb Nhận lương 4.000.000 6.000.000 9.000.0000 8 72.000.000 18-Feb Nộp tiền 10.000.000 19.000.000 10 190.000.000 28-Feb Rút tiền mặt 10.000.000 9.000.000 14 126.000.000 12-Mar Nhập lãi 15.000.000 9.015.000 Tổng 463.000.000 cộng: Tiền lãi: 30.866 Vậy tiền lãi tháng 2 của tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty X là 30.866 đồng. Ta có: Nợ 801 : 30.866 đồng Có 4211:30.866 đồng
- Phần 2 : Các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng Đông Á Ngày 15/03/2010 tại NH ĐÔNG Á chi nhánh HCM có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau : 1/Khách hàng A nộp giấy CMND kèm thẻ kỳ hạn 9 tháng để mở tài khoản vào ngày 15/08/2009 với số tiền 300.000.000 VNĐ, lãi suất 10,2% / năm, lãnh lãi theo tháng. Khách hàng A yêu cầu rút tiền trước hạn bằng tiền mặt. Theo quy định của ngân hàng nếu khách hàng rút tiền trước hạn thì sẽ hưởng mức lãi suất không kỳ hạn 3% / năm.Khách hàng A rút tiền lãi được 5 tháng. Trước đó ngân hàng đã dự chi trả lãi cho khách hàng A được 5 tháng. Bài làm : Ngân hàng đã kiểm tra thẻ, tiền gửi và CMND của khách hàng A Nợ 4232 : 300.000.000 VND Có 1011 : 300.000.000 VND 10,2% Lãi tiền gửi của ngân hàng đã dự chi là : 300.000.000 x 12 x5= 12.750.000 VND 10,2% Tiền lãi khách hàng A đã lãnh :300.000.000 x 12 x 5 = 12.750.000 VND 3% Tiền lãi thực tế khách hàng A được nhận do lãnh trước hạn : 300.000.000 x 12 x 7 = 5.250.000 VND Nợ 4913 : 5.250.000 VND Có 1011 : 5.250.000 VND Tiền lãi mà khách hàng A phải trả lại cho ngân hàng :12.750.000 – 5.250.000 = 7.500.000VND Nợ 1011 :7.500.000VND Có 801 : 7.500.500 VND 2/ Công ty TNHH Maico ĐÀLẠT nộp ủy nhiệm chi số tiền 169.372.000 VNĐ với nội dung thanh toán kết thúc hợp đồng mua ngói cho khu nhà A và B có tài khoản tại VC Bank chi nhánh Đà Lạt. Bài làm : Công ty TNHH MaiCo DALAT có đủ tiền để thanh toán ủy nhiệm chi trên a/ Nợ 4211 (TK tiền gửi không kỳ hạn công ty MaiCo ĐÀLẠT) : 169.372.000 VND Có 5012 (TK thanh toán bù trừ) : 169.372.000 VND
- b/ Nợ 4211 (TK tiền gửi không kỳ hạn) : 20.000 VND Có 7110 : 18.182 VND Có 4531 (TK tiền gừi GTGT phải nộp) : 1.818 VND Đồng thời lập lệnh chuyển có thanh toán bù trừ chuyển đi trung tâm thanh toán bù trừ . 3/ Công ty Hồng Hà lập ủy nhiệm chi có số tiền 300.000tr đồng đề nghị trích tài khoản tiền gửi chuyển về ngân hàng thương mại cổ phần ĐôngÁ chi nhánh Đồng Nai cho ông A(người đại diện công ty Hồng Hà) đi mua hàng hóa tại Đồng Nai. Bài làm: Nợ 4211(công ty Hồng Hà):300.000 tr đồng Có 5111: 300.000 tr đồng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập môn Kế toán Ngân hàng
4 p | 4648 | 1694
-
Bài tập về Kế toán ngân hàng
6 p | 3217 | 1618
-
Một số bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng
17 p | 1481 | 913
-
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ
11 p | 1341 | 699
-
Bài tập ứng dụng kế toán ngân hàng
0 p | 1007 | 449
-
Bại tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng (có đáp án)
0 p | 1418 | 328
-
Bài tập Kế toán ngân hàng thương mại
14 p | 918 | 223
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng căn bản - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
18 p | 489 | 67
-
Bài tập thực hành kế toán ngân hàng
18 p | 377 | 47
-
Bài tập ôn Kế toán ngân hàng thương mại
14 p | 251 | 34
-
Kế toán ngân hàng: Bài tập và bài giải - Phần 1
141 p | 23 | 15
-
Kế toán ngân hàng: Bài tập và bài giải - Phần 2
109 p | 26 | 13
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải môn học Kế toán ngân hàng: Phần 1
218 p | 23 | 11
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải môn học Kế toán ngân hàng: Phần 2
268 p | 25 | 10
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ về huy động vốn
32 p | 93 | 8
-
kế toán ngân hàng (100 bài tập và 20 đề thi): Phần 1
187 p | 66 | 8
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
77 p | 10 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn