TÓM TẮT DÀNH CHO NHÀ QUẢN TRỊ<br />
<br />
Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước khởi sắc nhất <br />
định, theo đó đời sống sinh hoạt của người dân cũng được tăng cao, mọi người dần <br />
dần quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe cũng như bổ sung cho cơ thể các chất dinh <br />
dưỡng ngoài lượng thức ăn cung cấp vào cơ thể hằng ngày. Sữa được biết đến như <br />
một loại thực phầm hoàn chỉnh và lý tưởng chứa gần như đầy đủ các yếu tố của một <br />
bữa ăn cân bằng, ngoài ra sữa còn có giá trị dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. Người <br />
lớn cũng như trẻ nhỏ đều rất cần cung cấp cho cơ thể một lượng chất dinh dưỡng từ <br />
sữa mà nguồn thức ăn bình thường có thể cung cấp không đủ.<br />
Như chúng ta đã biết thì sữa là sản phẩm dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe và <br />
cực kì tiện dụng hầu như có thể được mọi lứa tuổi chọn lựa sử dụng. Mức tiêu thụ <br />
sữa bình quân đầu người ở Việt Nam trong những năm trở lại đây tăng cao (theo số <br />
liệu thống kê, Năm 2018 thị trường sữa tươi tăng trưởng 12.7% về lượng đạt 1519,9 <br />
triệu lít, và tăng 9% về giá trị đạt doanh số 109 tỷ đồng so với năm 2017. Giai đoạn <br />
20102018, tốc độ tăng trưởng bình quân của tổng doanh doanh thu ngành sữa đạt trên <br />
10 %/năm (nguồn: https://vietnamdairy.vn/2019/01/15/nam2018nhungnoluccua<br />
nganhsuavietnam/), Vì thế, thị trường sữa tại Việt Nam, đặc biệt là sữa tươi rất <br />
phát triển và đầy tiềm năng bởi giá trị dinh dưỡng, tính tiện dụng cũng như mùi vị đa <br />
dạng, thơm ngon. Tham gia vào thị trường sữa tươi hiện có rất nhiều thương hiệu như <br />
Vinamilk (của công ty cổ phần sữa Việt Nam), Cô gái hà lan (của công ty Dutch Lady), <br />
NutiFood (của công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng NutiFood), TH True Milk… <br />
nhưng dường như đây là cuộc chơi giữa ba “ông lớn” Vinamilk, Dutch Lady và TH <br />
True Milk bởi thị phần tại Việt Nam, chất lượng sản phẩm sữa hầu như ngang bằng <br />
nhau.<br />
Là một trong những công ty dẫn đầu cả nước trong lĩnh vực sản xuất và kinh <br />
doanh sữa, Vinamilk đã trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển với những thay <br />
đổi trong quy mô, cơ cấu tổ chức cũng như ngày càng phát triển về chủng loại và số <br />
lượng sản phẩm, công ty cũng đã xây dựng hệ thống phân phối rộng rãi để có thể giữ <br />
vững vị thế dẫn đầu ở thị trường sữa Việt Nam trong nhiều năm qua. Tuy nhiên, đứng <br />
trước làn sóng hàng loạt các thương hiệu sữa mới ra đời, thị phần của Vinamilk có <br />
nguy cơ bị giảm sút. Để tiếp tục thu hút khách hàng, nâng cao thị phần nhằm giúp <br />
công ty tồn tại và phát triển, Vinamilk cần phải có chương trình marketing sản phẩm <br />
thật tốt. Vì vậy, nhóm em lựa chọn đề tài: “Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm <br />
sữa tươi Vinamilk của công ty cổ phần sữa Việt Nam tại thị trường Hà Nội giai <br />
đoạn 2019 – 2020”.<br />
Nội dung của bản kế hoạch marketing gồm 8 chương:<br />
<br />
Chương 1: Phân tích tình hình hiện tại <br />
<br />
Chương 2: Phân tích SWOT <br />
<br />
Chương 3: Xác định mục tiêu <br />
<br />
Chương 4: Lựa chọn thị trường mục tiêu <br />
<br />
Chương 5: Thiết kế các chiến lược marketing <br />
<br />
Chương 6: Xây dựng chương trình hành động <br />
<br />
Chương 7: Dự kiến lãi lỗ và ngân sách marketing <br />
<br />
Chương 8: Kiểm tra và đánh giá<br />
<br />
Bản kế hoạch đã phân tích được tình hình thị trường, tình hình sản phẩm, các <br />
kênh phân phối, các chương trình xúc tiến bán và sự cạnh tranh của các đối thủ. Qua <br />
đó phân tích được các cơ hội rủi ro, điểm mạnh điểm yếu của sản phẩm. Các vấn <br />
đề marketing cũng được đưa ra và đánh giá. Chiến lược marketing đã đưa ra được định <br />
vị, xác định thị trường mục tiêu, giá bán, kênh phân phối cho sản phẩm, từ đó đưa ra <br />
các chương trình marketing mix. Bản đánh giá chỉ rõ những phần làm tốt và những <br />
phần còn chưa làm được, từ đó phát huy những phần làm tốt và tìm cách khắc phục <br />
những điểm còn chưa tốt.<br />
<br />
NHÓM SINH VIÊN<br />
PHẦN 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI<br />
<br />
1.1 Tình hình thị trường ngành sữa<br />
Năm 2018, tình hình kinh tế thế giới nói chung bị ảnh hưởng từ cuộc chiến <br />
tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc nổ ra vào tháng 4. Các chính sách trừng phạt <br />
về thuế quan mà cả hai bên đưa ra trong nhiều tháng trong năm 2018 đã làm không ít <br />
nhà đầu tư lo ngại về sự bất ổn trong thương mại cũng như quan ngại về việc kìm <br />
hãm triển vọng phát triển kinh tế. Chỉ số niềm tin trong kinh doanh cũng như các khía <br />
cạnh khác của nền kinh tế cũng bị ảnh hưởng trong ngắn và trung hạn.<br />
Một số chỉ số tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2018<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)<br />
<br />
Kinh tế Việt Nam nhìn chung vẫn ổn định trong năm 2018, GDP đạt 7,1% với <br />
các chỉ số kinh tế tích cực. Mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người của Việt Nam vẫn <br />
còn thấp so với các nước trong khu vực. Đồng thời, các yếu tố về nhân khẩu học như <br />
dân số đông với tốc độ gia tăng dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ cùng thu nhập tầng lớp <br />
trung lưu ngày càng gia tăng vẫn tiếp tục duy trì. <br />
Tuy vậy, tăng trưởng ngành sữa cho thấy một mặt không mấy khả quan. Từ <br />
quý 4/2017, ngành sữa đều ghi nhận mức tăng trưởng âm, và kể từ quý 4/2018 mới có <br />
dấu hiệu chuyển biến tích cực đáng kể. Ngành sữa tăng trưởng giảm tốc trong năm <br />
2018 đến từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan; các nguyên nhân chính ảnh <br />
hưởng trọng yếu bao gồm:<br />
Sự thay đổi trong xu hướng tiêu dùng, cụ thể sữa động vật và sữa bò đang có xu <br />
hướng giảm sút tại Việt Nam do người tiêu dùng có nhiều lựa chọn thay thế <br />
như sữa thực vật hay các loại đồ uống dinh dưỡng khác. Đặc biệt ở các thành <br />
phố lớn, người tiêu dùng đang chuyển dịch sang tiêu dùng các sản phẩm có hàm <br />
lượng dinh dưỡng cao hơn, tiêu biểu là dòng sản phẩm sữa cao cấp đạt chuẩn <br />
organic châu Âu với đây cũng là xu hướng tiêu dùng hiện tại ở các nước phát <br />
triển như Mỹ, EU.<br />
Hệ thống phân phối bị ảnh hưởng từ việc nhà phân phối sỉ đi tìm cơ hội đầu tư <br />
khác từ thị trường bất động sản, chứng khoán, vàng trong các tháng đầu năm <br />
2018.<br />
Từ các yếu tố không thuận lợi diễn ra trong năm 2018, hoạt động sản xuất kinh <br />
doanh của Vinamilk cũng bị ảnh hưởng đáng kể.<br />
Tuy nhiên, sự sụt giảm của ngành sữa trong năm 2018 là ngắn hạn và dự kiến <br />
ngành sữa Việt nam vẫn còn nhiều dư địa để tăng trưởng bền vững trong dài hạn. Bởi <br />
vì, mức tiêu thụ sữa bình quân trên đầu người của Việt Nam chỉ khoảng 19 kg <br />
sữa/người/năm, con số này còn khá thấp so với các nước khu vực, chẳng hạn như <br />
Trung Quốc là 22.5 kg, Malaysia là 26.7 kg, Thái Lan là 31.7 kg và Hàn Quốc là 40.1 kg <br />
(Euromonitor).<br />
<br />
1.2. Tình hình sản phẩm<br />
Hiện tại, Vinamilk có 3 dòng sản phẩm sữa tươi chính: <br />
Sữa tươi tiệt trùng<br />
Sữa tươi thanh trùng<br />
Sữa tươi organic<br />
. Nguồn: Vinamilk<br />
1.2.1 Sữa tươi 100% Organic tiêu chuẩn châu Âu<br />
Nguồn: <br />
Vinamilk<br />
Sữa <br />
Organic <br />
là <br />
sản <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
phẩm <br />
được chế biến từ sữa lấy từ đàn bò được chăn nuôi bằng phương thức hữu cơ <br />
(phương thức chăn nuôi Organic). Để có được một cốc sữa tươi Vinamilk Organic <br />
cần phải trải qua một quy trình sản xuất đặc biệt với chế độ “3 Không” nghiêm <br />
ngặt. Những cô bò organic sau khi trải qua bước sàng lọc sức khỏe kỹ lưỡng sẽ <br />
được nuôi thả trong môi trường hoàn toàn tự nhiên, và nguồn thức ăn sạch bảo đảm <br />
không biến đổi gene, tuyệt đối không với dư lượng thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu <br />
hay phân bón hóa học. Mọi quy trình chăm sóc đàn bò đảm bảo không sử dụng bất cứ <br />
hoá chất hay hormone tăng trưởng. Nhờ vậy, nguồn sữa tươi organic luôn tươi ngon, <br />
thuần khiết và giàu dưỡng chất tự nhiên tốt cho sức khoẻ.<br />
Tiêu chuẩn 3 KHÔNG: <br />
<br />
Không sử dụng hoocmôn tăng trưởng cho bò. <br />
<br />
Không dư lượng thuốc kháng sinh và thuốc trừ sâu. <br />
<br />
Không chất bảo quản.<br />
Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml sữa tươi:<br />
Năng lượng 59.7 kcal Chất đạm 3.1 g<br />
Chất béo 3.3 g Hydrat carbon 4.4 g<br />
Các vitamin và khoáng chất có sẵn trong sữa tươi<br />
<br />
(Nguồn: https://vinamilk.com.vn/suatuoivinamilk/vi/nhanhang/suatuoi100organic/)<br />
<br />
Chủng loại và quy cách đóng gói: Sữa tươi 100% Organic tiêu chuẩn châu Âu có <br />
2 cách đóng gói: <br />
<br />
Sữa tươi 100% Organic tiêu chuẩn Châu Âu không đường – 1L <br />
<br />
Sữa tươi 100% Organic tiêu chuẩn Châu Âu không đường – 180 ML<br />
<br />
Giá bán<br />
<br />
Lốc 4 hộp x 180ml : 44.000 đ <br />
<br />
Hộp giấy 1L : 53,185 đ<br />
(Nguồn: https://giacmosuaviet.com.vn/collections/suatuoi<br />
tiettrung)<br />
<br />
1.2.2 Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100%<br />
Nguồn: Vinamilk<br />
Sữa thanh trùng Sữa thanh trùng được làm từ sữa tươi nguyên chất 100%. Sản <br />
phẩm được tạo ra nhờ công nghệ thanh trùng hiện đại – xử lý ở nhiệt độ thấp từ 72 <br />
90oC trong 15 30 giây rồi làm lạnh nhanh ở 4oC, giữ lại trọn vẹn lượng Vitamin và <br />
khoáng chất từ sữa bò tươi nguyên chất. Đặc biệt, việc ứng dụng công nghệ ly tâm <br />
tách khuẩn tiên tiến cho phép loại bỏ gần như tuyệt đối các loại vi khuẩn, giúp sản <br />
phẩm an toàn và tươi ngon trong trọn 10 ngày.<br />
Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml sữa tươi:<br />
Năng lượng 73.2 kcal Vitamin B2 125 mcg<br />
Chất béo 3.6 g Caxi 120 mg<br />
Chất đạm 3.1 g Phospho 90 mg<br />
Hyđrat carbon 8.2 g Magiê 10 mg<br />
Vitamin A 150 I.U Vitamin B12 0.45 mcg<br />
Vitamin D 37 I.U Iod 15 mcg<br />
<br />
(Nguồn: https://vinamilk.com.vn/suatuoivinamilk/vi/nhanhang/suatuoithanhtrung/)<br />
Chủng loại và quy cách đóng gói: Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100% gồm các <br />
loại:<br />
Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100% có đường hộp 900ml và 200ml <br />
<br />
Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100% không đường hộp 900ml và 200ml<br />
<br />
Giá bán<br />
<br />
Hộp giấy 200ml : 8.679 đ<br />
<br />
Hộp giấy 900ml : 35.739 đ<br />
(Nguồn: https://giacmosuaviet.com.vn/collections/suatuoithanhtrung)<br />
<br />
1.2.3 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100%<br />
<br />
Nguồn: Vinamilk<br />
Sữa tươi tiệt trùng <br />
Vinamilk 100% là sản phẩm <br />
áp dụng công nghệ xử lý ở <br />
nhiệt độ cao (khoảng từ 138 <br />
141 độ C) trong thời gian cực <br />
ngắn (3 4 giây) là ta đã thu về được thành phẩm sữa tươi đạt độ an toàn theo tiêu <br />
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của bộ y tế. Sữa bò tươi sau khi đã được xử lý qua <br />
công nghệ tiệt trùng thì về cơ bản vẫn giữ được đa phần các vi chất dinh dưỡng có <br />
trong sữa tươi, đồng thời chúng có thời hạn bảo quản từ 6 tháng đến 1 năm.<br />
Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml sữa tươi:<br />
Năng lượng 75.9 kcal Vitamin C 6.25 mg<br />
Chất béo 3.5 g Canxi 110 mg<br />
Chất đạm 3.1 g Phospho 90 mg<br />
Hyđrat carbon 8.0 g Magiê 10 mg<br />
Vitamin A 250 I.U selen 7.6 mcg<br />
Vitamin D 165 I.U<br />
<br />
(Nguồn:https://vinamilk.com.vn/suatuoivinamilk/vi/nhanhang/suatuoitiettrung/)<br />
<br />
Về chủng loại và quy cách đóng gói: Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% đa <br />
dạng về chủng loại cũng như quy cách đóng gói, gồm: <br />
<br />
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% có đường 1L; 180ml và 110ml<br />
<br />
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% không đường 1L và 180ml <br />
<br />
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% hương dâu 180ml và 110ml <br />
<br />
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% hương socola 180ml và 110ml <br />
<br />
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% tách beo có đ<br />
́ ường 180ml <br />
<br />
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% tách beo không đ<br />
́ ường 180ml <br />
<br />
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% ít đường 180ml<br />
<br />
Giá bán: <br />
<br />
Lốc 4 hộp x 110ml : 18.568 đ <br />
<br />
Lốc 4 hộp x 180ml : 29.612 đ <br />
<br />
Hộp giấy 1L : 31.449 đ<br />
(Nguồn: https://giacmosuaviet.com.vn/collections/suatuoitiettrung)<br />
b. Bao bì<br />
Thiết kế với 2 gam màu chủ đạo là xanh và trắng, màu tắng tượng trưng cho <br />
sữa còn màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên (bầu trời và đồng cỏ) tạo lên vẻ thanh <br />
thoát, nhẹ nhàng, trong lành của sản phẩm. Hình ảnh con bò trên đồng cỏ xanh mướt <br />
có thể liên tưởng đến sữa tươi Vinamilk mang lại cuộc sống tươi đẹp. Việc tung ra <br />
sữa tươi Vinamilk “nguyên chất trăm phần trăm” không những tạo ra sự khác biệt <br />
màu sắc và hình ảnh so với nhóm cạnh tranh mà còn là sự liên tưởng đến màu sắc và <br />
hình ảnh biểu trưng chất lượng, đó là sự tinh khiết và mùi vị tuyệt vời. Kết quả tung <br />
ra bao bì sữa tươi thanh trùng nguyên chất 100% mới của Vinamilk đã được sự hưởng <br />
ứng nhiệt liệt từ phía người tiêu dùng và đạt doanh số bán vượt trội. <br />
Bao bì của hộp sữa có cấu tạo đặc biệt, 6 lớp với sự kết hợp tính năng ưu việt <br />
cảu các thành phần giấy, nhôm, màng PE giúp bảo vệ sản phẩm chống lại các ảnh <br />
hưởng có hại từ ánh sáng, không khí, độ ẩm, đồng thơi giúp ngăn cản sự xâm nhập <br />
của các vi khuẩn có hại ở môi trường bên ngoài nhằm bảo đảm hương vị thơm ngon <br />
của sản phẩm.<br />
<br />
1.3. Tình hình phân phối<br />
<br />
<br />
<br />
Nguồn: Vinamilk<br />
Với sự lớn mạnh của tập đoàn kinh tế tư <br />
nhân lớn nhất Việt Nam, với thương hiệu <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Vinamilk được người <br />
tiêu dùng biết đến lớn <br />
nhất Việt Nam, <br />
hệ thống phân phối <br />
Vinamlik trả dài khắp các tỉnh thành trên toàn quốc từ nông thông tới thành thị, từ các <br />
thành phố lớn như: Hà Nội, TPHCM, Đã Nẵng, Hải Phòng, Quảng Ninh ….<br />
Tiếp tục duy trì và xây dựng hệ thống phân phối vững mạnh ở tất cả các kênh <br />
bán hàng. Tại thời điểm cuối năm 2018, Công ty có hệ thống phân phối nội địa gồm: <br />
208 nhà phân phối với tổng số điểm lẻ toàn quốc đạt gần 250.000; phủ rộng khắp và <br />
hầu hết tại kênh siêu thị và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc; khách hàng đặc biệt (kênh <br />
KA) như bệnh viện, nhà hàng, khách sạn, doanh nghiệp… cũng được tăng cường, như <br />
ký kết hợp tác chiến lược 05 năm đến 2023 với hãng hàng không quốc gia Việt Nam <br />
(Vietnam Airlines), theo đó Vinamilk sẽ cung cấp sản phẩm dinh dưỡng chất lượng <br />
cho khách hàng toàn cầu; Chuỗi cửa hàng “Giấc mơ sữa Việt” tăng lên 426 điểm. Một <br />
điểm chấm phá mới trong việc tăng sự thuận tiện cho người tiêu dùng là sự ra đời của <br />
kênh thương mại điện tử với sự hợp tác của đối tác đáng tin cậy và hệ thống cửa hàng <br />
“Giấc mơ sữa Việt”, người tiêu dùng trên khắp cả nước có thể dễ dàng đặt hàng trên <br />
website:www.giacmosuaviet.com.; Và đặc biệt hơn nữa là khách hàng thuộc khối <br />
trường học được chú trọng và tăng lên một cách đáng kể từ việc cung cấp sữa học <br />
đường tại Hà Nội và các tỉnh thành trên toàn quốc theo chương trình sữa học đường <br />
quốc gia.<br />
Lượng bán tiêu thụ mỗi ngày qua tất cả các kênh phân phối ước tính khoảng <br />
17,3 triệu sản phẩm với tổng doanh thu khoảng 52.629 tỷ đồng, sau khi trừ đi tất cả <br />
các chi phí thu lợi nhuận trước thuế còn lại là 12.052 tỷ đồng.<br />
<br />
1.4. Tình hình xúc tiến bán hàng<br />
Trong chiến lược xúc tiến hỗn hợp, quảng cáo được đánh giá là một phương <br />
sách có tính chất chiến lược để đạt được hoặc duy trì một lợi thế cạnh tranh trên thị <br />
trường. Hiểu rõ được tầm quan trọng của quảng cáo trong chiến lược xúc tiến hỗn <br />
hợp của mình, Vinamilk luôn chú trọng, đề cao và sáng tạo không ngừng và cũng đã <br />
đạt được những thành công không nhỏ trong việc nâng cao doanh thu bán hàng của <br />
mình.<br />
Trong 6 tháng đầu năm 2018, Vinamilk đã dành 5.494 tỷ đồng cho chi phí bán <br />
hàng, trong đó chi phí quảng cáo, nghiên cứu thị trường, khuyến mại, trưng bày, giới <br />
thiệu sản phẩm… chiếm 4.557 tỷ đồng, tương ứng 82%<br />
Trung bình mỗi ngày, Vinamilk đã chi hơn 25 tỷ đồng chỉ riêng cho quảng cáo <br />
bán hàng, cao hơn so với mức thực hiện cùng kỳ năm 2017.<br />
Trước đó, trong năm 2016 và 2017, chi phí bán hàng của Vinamilk đều trên <br />
10.000 tỷ đồng. Đều này thể hiện doanh nghiệp dẫn đầu thị phần ngành sữa rất chú <br />
trọng tới việc quảng bá thương hiệu.<br />
Không ít chuyên gia nhận định, nhờ mạnh tay chi tiền giúp hình ảnh các sản <br />
phẩm của Vinamilk tràn ngập truyền thông và ghi dấu sâu đậm trong tâm trí người tiêu <br />
dùng nên vị trí đầu ngành của doanh nghiệp sữa này vẫn chưa ai có thể đánh bật.<br />
Ngoài ra Vinamilk cũng đã tiến hành tổ chức một số chương trình hoạt động:<br />
Chương trình “Khám sức khỏe miễn phí dành cho khách hàng Vinamilk tại <br />
phòng khám An Khang TP.HCM trong tháng 05/2018”<br />
Nguồn: Vinamilk<br />
Cách thức: <br />
<br />
Để nhận voucher gói Khám sức <br />
khỏe miễn phí, chị em phụ nữ chỉ cần <br />
tham gia mua hàng tại hệ thống cửa <br />
hàng Giấc Mơ Sữa Việt của Vinamilk <br />
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí <br />
Minh. Với mỗi hóa đơn mua hàng từ <br />
300.000 VNĐ trở lên (không áp dụng khi <br />
mua hàng trực tuyến tại website <br />
Giacmosuaviet.com.vn), chị em phụ nữ <br />
sẽ được nhận một voucher gói Khám <br />
sức khỏe miễn phí trị giá 450.000VNĐ. <br />
Đặc biệt, khi đến tham gia chương trình <br />
tại Phòng Khám An Khang, chị em cũng sẽ <br />
có cơ hội nhận ngay những quà tặng có giá trị từ Vinamilk. <br />
Thời gian: Gói khám sức khỏe miễn phí trong Tháng 5 (từ 7/5 – 31/5/2018) áp <br />
dụng cho các dịch vụ sau:<br />
+ Khám và tư vấn phụ khoa<br />
+ Khám nhũ<br />
+ Siêu âm màu bụng tổng quát.<br />
Chi phí cho chương trình này khoảng 10 tỷ đồng<br />
<br />
Kết quả: Trong tháng 5/2018 các điểm bán tại thành phố Hồ Chí Minh tăng rõ <br />
rệt, số lượng khách trung bình ngày tăng. Số khách mua với hóa đơn trên <br />
450.000 tăng cao với mong muốn nhận được voucher, …<br />
Chương trình: “Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam"<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nguồn: <br />
Vinamilk<br />
Đặc điểm:<br />
Quỹ 1 triệu cây xanh đã trồng gần 100.000 cây các loại như đước, phi lao, xà <br />
cừ… được trồng tại các khu vực như Mốc tọa độ quốc gia GPS 0001, khu vực bờ biển <br />
xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển và huyện Cái Nước của tỉnh Cà Mau nhằm khắc phục <br />
tình trạng hạn hạn, chống xâm nhập mặn tại địa phương<br />
Chi phí: 900.000.000 đồng<br />
1.5. Tình hình cạnh tranh<br />
1.5.1 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp chủ yếu<br />
Sữa tươi TH True Milk:<br />
TH milk là một thương hiệu sữa mới gia nhập thị <br />
trường sữa tươi với sản phẩm sữa tươi sạch TH <br />
True milk vào cuối tháng 12 năm 2011. Khởi nguồn từ <br />
khát vọng vì một tầm vóc Việt Nam lớn mạnh và <br />
mong muốn mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là <br />
thế hệ trẻ em đều được thưởng thức các sản phẩm <br />
sữa cao cấp và có giá trị dinh dưỡng cao. Sữa tươi <br />
sạch thanh trùng TH true milk được áp dụng Công <br />
nghệ ESL hiện đại của CHLB Đức – Công nghệ xử <br />
lý kết hợp nhiệt độ và thời gian phù hợp cho phép <br />
loại bỏ gần như tuyệt đối các loại vi khuẩn. Sữa <br />
được rót ở điều kiện vô trùng trong bao bì đặc biệt 6 lớp giúp sản phẩm an toàn và giữ <br />
vẹn nguyên giá trị dinh dưỡng và hương vị thơm ngon tự nhiên trong 30 ngày. <br />
Chiến lược cạnh tranh về chất lượng sản phẩm. Chất lượng thiên nhiên là cái mà <br />
công ty này hướng đến để giúp mình tăng thị phần. <br />
Mục tiêu: Mở rộng thị trường, tăng thị phần. <br />
Điểm mạnh: TH sở hữu Nhà máy Sản xuất chế biến sữa tươi sạch TH có công suất <br />
thiết kế hơn 5000 tấn/năm (tại xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An). Đây <br />
là nhà máy sản xuất và chế biến sữa tươi sạch hiện đại và lớn nhất Châu Á cả về quy <br />
mô lẫn công nghệ. Bên cạnh đó, TH True Milk có hệ thống phân phối sản phẩm rộng <br />
khắp, hiểu rõ văn hóa tiêu dùng của khách hàng nên đưa ra sản phẩm đa dạng, chất <br />
lượng cao. <br />
Điểm yếu: Giá cả ở mức cao so với các sản phẩm sữa tươi trên thị trường. <br />
<br />
Sữa tươi Dutch Lady:<br />
Friesland Campina Việt Nam là công ty liên doanh <br />
được thành lập từ năm 1995 tại Việt Nam giữa công <br />
ty Xuất nhập khẩu tỉnh Bình Dương (Protrade) và <br />
Royal Friesland Campina tập đoàn sữa hàng đầu tại <br />
Hà Lan với 140 năm kinh nghiệm hoạt động trên toàn <br />
thế giới. Năm 2002, đổi tên thành Dutch Lady <br />
VietNam. 100% sữa tươi nguyên chất sản xuất theo <br />
theo tiêu chuẩn Hà Lan với hơn 140 năm kinh nghiệm <br />
trong ngành sữa, sữa tươi thanh trùng Dutch Lady với <br />
hương vị tinh tế và đầy đủ dưỡng chất, là lựa chọn tươi ngon nhất, phù hợp cho cả <br />
gia đình. <br />
Chiến lược cạnh tranh: Mở rộng thị trường. <br />
Mục tiêu: Do đặc thù của Việt Nam nên mọi sản phẩm của Dutch Lady đều đậm tính <br />
truyền thống, hướng về gia đình, tức là sản phẩm sữa Dutch Lady dành cho mọi đối <br />
tượng, mọi lứa tuổi. Thực tế cho thấy, các TVC của Dutch Lady đều hướng đến cộng <br />
đồng với slogan: “Hãy uống sữa Cô gái Hà lan để bày tỏ tình yêu với mẹ”. Bên cạnh <br />
đó phải kể đến chương trình khuyến học Đen đom đóm c ̀ ủa Dutch Lady đã nhận được <br />
nhiều tình cảm và sự hưởng ứng nhiệt tình từ cộng đồng. <br />
Điểm mạnh: Thị phần ổn định; thương hiệu uy tín; công nghệ sản xuất tiên tiến, <br />
hiện đại; chất lượng sản phẩm cao, giá cả hợp lý, hệ thống phân phối rộng khắp. <br />
Điểm yếu: Thị phần chưa đủ lớn, phản ứng chậm với các thay đổi của thị trường, <br />
chưa tự chủ nguồn cung nguyên liệu, sản phẩm chưa đa dạng, chủ yếu tập trung vào <br />
trẻ em.<br />
<br />
Sữa tươi Ba Vì:<br />
Được thành lập ngày 5 52009, với nhiệm vụ chính là phát triển đàn bò, <br />
thu mua sữa từ các hộ nông dân, chế biến các sản phẩm từ sữa., <br />
công ty luôn chú trọng tới việc xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu. <br />
Công ty đã phối hợp cùng với Trung tâm khuyến nông huyện Ba Vì, <br />
Trung tâm khuyến nông thành phố Hà Nội, Trung tâm phát triển chăn <br />
nuôi thành phố Hà Nội, Sở Nông nghiệp thành phố Hà <br />
Nội, đứng ra làm người bảo lãnh, cho hộ nông dân vay vốn <br />
không tính lãi để mở rộng đàn bò, phát triển kinh tế. Đến <br />
nay nuôi bò sữa đã trở thành một nghề của vùng, <br />
đem lại thu nhập cao cho hộ nông dân, cải thiện <br />
cuộc sống. <br />
Chiến lược kinh doanh: Giá thấp hơn đối thủ <br />
cạnh tranh. <br />
Mục tiêu: Xây dựng thương hiệu gắn với chất lượng. <br />
Điểm mạnh: Được sản xuất tại một trong những nhà máy sữa hiện đại nhất ở khu <br />
vực phía Bắc, với công nghệ Tetra Pak của Thụy Điển và APV của châu Âu, sản <br />
phẩm Sữa tươi Ba Vì mong muốn mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm có <br />
chất lượng cao và giàu dinh dưỡng từ thiên nhiên. Nguồn nguyên liệu được chọn lựa <br />
ngay từ những giống bò, giống cỏ và ky thu<br />
̃ ật canh tác. <br />
Điểm yếu: Sản phẩm chưa đa dạng, tầm nhìn còn hạn chế, hệ thống phân phối còn <br />
hẹp.<br />
<br />
1.5.2 Sản phẩm thay thế<br />
Thực tế, sản phẩm sữa luôn có vị trí khá vững vàng trên thị trường với rất ít <br />
mặt hàng thay thế khác do đặc thù của sữa là sản phẩm bổ sung dinh dưỡng thiết yếu. <br />
Đối với mặt hàng sữa nước, các sản phẩm thay thế có khả năng làm giảm thị phần <br />
của công ty là sữa hạt, sữa đậu nành, đồ uống ngũ cốc hoặc các loại nước giải khát có <br />
pha sữa... Có thể đánh giá ngành sữa ít chịu rủi ro từ sản phẩm thay thế.<br />
<br />
1.5.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn<br />
Một số hãng nước giải khát lớn như Coca Cola đang có ý định tấn công sang các <br />
thị trường sữa tươi và họ cũng đang nhòm ngó vào thị trường Việt Nam. Nếu đối thủ <br />
Coca Cola tham gia vào thì sẽ là đối thủ đáng ngại đối với Vinamilk<br />
PHẦN 2: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ <br />
MARKETING<br />
<br />
<br />
<br />
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
S1: Vinamilk là công ty sữa hàng đầu <br />
Việt Nam, thương hiệu mạnh, thị phần <br />
lớn (55% năm 2018)<br />
S2: Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt <br />
(thể hiện ở khả năng kiểm soát chi phí <br />
đầu vào ổn định, lợi nhuận công ty tăng <br />
trưởng ổn định qua các năm.) Đội ngũ <br />
W1: Vẫn đang còn phụ thuộc vào <br />
tiếp thị và nghiên cứu thị trường, sản <br />
nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước <br />
phẩm giàu kinh nghiệm.<br />
ngoài, do đó chi phí đầu vào bị tác động <br />
S3: Danh mục sản phẩm đa dạng, sản <br />
mạnh đến giá sữa thế giới và biến <br />
phẩm có chất lượng cao<br />
động tỷ giá<br />
S4: Mạng lưới phân phối rộng khắp <br />
W2: Chi phí quảng cáo, nghiên cứu thị <br />
(Vinamilk phân phối rộng khắp 64 tỉnh <br />
trường cũng nhue chi hỗ trợ bán hàng <br />
thành với 250 nhà phân phối và hơn <br />
cho đại lý rất lớn<br />
135.000 điểm bán hàng trên toàn quốc), <br />
kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại <br />
và truyền thống<br />
S5: Dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện <br />
đại hàng đầu Châu Á. Các trang trại của <br />
Vinamilk đều đạt chuẩn quốc tế Global <br />
Gap.<br />
S6: <br />
Cơ hội (O) Nguy cơ (T)<br />
O1: Kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh, <br />
dân số Việt Nam năm 2018 hơn 94 triệu T1: Khí hậu Việt Nam thuộc vùng khí <br />
người, trong đó hơn 25% là trẻ em dưới hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có nhiệt độ <br />
15 tuổi và khu thành thị ngày càng được trung bình trên 21 độ C, điều này gây <br />
mở rộng. Do đó, như cầu các sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp <br />
về sữa tại thị trường trong nước đang đến sức sản xuất sữa của bò sữa. <br />
tăng cao Đồng thời, nhiệt độ cao cũng gây nên <br />
O2: Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội khó khăn trong việc bảo quản nguồn <br />
nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nguyên liệu<br />
tạo cơ hội rõ ràng tham gia vào chuỗi giá <br />
T2: Đối thủ cạnh tranh có tiềm lực tài <br />
trị toàn cầu cho các doanh nghiệp Việt <br />
chính lớn, có uy tín và đã xây dựng <br />
Nam, trong đó có ngành sữa.<br />
được thương hiệu. Trong sản phẩm <br />
O3: Các chính sách ưu đãi của chính phủ <br />
sữa nước, Dutch Lady có uy tín về <br />
về ngành sữa (phê duyệt 2000 tỷ cho các <br />
nhãn hiệu, quảng cáo mạnh, hiệu quả <br />
dự án về ngành sữa đến năm 2020<br />
và mức phân phối cao, được ưa chuộng <br />
+ Thuế nhập khẩu nguyên liệu sữa đang <br />
vì có mùi vị hợp với khẩu vị người tiêu <br />
thấp hơn theo cam kết với WTO, đây là <br />
dùng. Hay đối thủ mới ra nhập thị <br />
cơ hội giảm chi phí sản xuất <br />
trường trong nước như TH True Milk…<br />
+ Quy hoạch phát triển ngành Công <br />
Nghiệp Sữa Việt Nam đến năm 2020, T3: Khả năng thâm nhập thị trường <br />
tầm nhìn 2025 được Bộ Công Thương của các đối thủ mới. Việt Nam hội <br />
phê duyệt tạo điều kiện về cơ chế, chính nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới <br />
sách nhằm khuyến khích phát triển các cũng sẽ tạo ra nhiều thách thức khi các <br />
doanh nghiệp sữa Việt Nam công ty nước ngoài thâm nhập ngày <br />
O4: Nhận được sự hợp tác, giúp đỡ của càng nhiều vào thị trường trong nước, <br />
các nước trong khu vực về kỹ thuật chăn gia tăng tính cạnh tranh giãu các công ty <br />
bò sữa và kiểm soát chất lượng sữa. Việt trong ngành. Ngoài ra việc giảm thuế <br />
Nam đã nhận được nhiều kĩ thuật sản nhập khẩu đối với các sản phẩm sẽ <br />
xuất sữa của Malaysia, Hà Lan, Úc… về tạo điều kiện thuận thuận lợi cho các <br />
các kĩ thuật chăn nuôi bò sữa, quản lý sản phẩm sữa ngoại nhập.<br />
giống, bảo vệ và chế biến sản phẩm <br />
sữa… đây là cơ hội tốt để tiếp cận, học T4: Sự đòi hỏi cao về chất lượng và <br />
hỏi kinh nghiệm phát triển ngành sữa của mẫu mã sản phẩm từ phía người tiêu <br />
Việt Nam theo đúng chuẩn mực quốc tế. dùng.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2.3. Phân tích vấn đề quản trị marketing<br />
Mặc dù sản phẩm sữa tươi Vinamilk đã được công nhận là sản phẩm sữa chất <br />
lượng tốt, đứng ở vị trí đầu tiên trong các loại sản phẩm sữa tươi tại thị trường Việt <br />
Nam nhưng với sự cạnh tranh vô cùng lớn và khốc liệt của các đối thủ cạnh tranh <br />
cùng dòng sản phẩm như TH True Milk, Dutch Lady…nguy cơ Vinamilk bị chiếm thị <br />
phần là điều có thể xảy ra. Vấn đề gặp phải của công ty bây giờ là: Phải làm gì để <br />
duy trì và phát triển thị phần, để phát triển công ty lên một tầm cao mới, để đáp lại sự <br />
cạnh tranh ngày càng mạnh của các đối thủ trong thị trường sữa tươi Việt Nam. Để <br />
giải quyết được những vấn đề đó, yêu cầu đặt ra của công ty chính là phải có một <br />
chính sách marketing phù hợp và đúng đắn<br />
PHẦN 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU TÀI CHÍNH VÀ MỤC TIÊU <br />
MARKETING<br />
<br />
3.2.1 Lượng tiêu thụ và thị phần<br />
Qui mô thị trường dự báo:<br />
Sản lượng sữa tiêu thụ trên thị trường của sữa tươi ở Việt nam 2018 là:<br />
1519,9 triệu lít, chiếm 55% thị phần sữa tươi ở Việt Nam 2018<br />
Sản lượng tiêu thụ sữa bình quân 2018: 26 lít sữa/ người/ năm<br />
Tổng dân số Hà Nội 8.215.000 người, dân thành thị chiếm 55%<br />
Tổng nhu cầu tiêu thụ sữa trên thị trường Hà Nội năm 2018 là:<br />
8.215.000 x 26 = 213.590.000 lít<br />
Nhu cầu tiêu thụ sữa tươi Vinamilk trên thị trường Hà Nội năm 2018 (chiếm <br />
55% về thị phần)<br />
213.590.000 x 0.55 = 117.474.500 lít<br />
Dự kiến tốc độ tăng trưởng năm 2019 – 2020 là 12%<br />
Sản lượng sữa dự kiến tiêu thụ trong năm 2019 – 2020 là <br />
117.474.500 x 1,12 = 131.571.440 lít<br />
3.3. Mục tiêu marketing<br />
Duy trì vị thế dẫn đầu thị trường sữa tại Việt Nam<br />
Độ nhận biết thương hiệu tăng từ 80% đến 85%.<br />
Số điểm phân phối: <br />
<br />
• Với kênh phân phối trực tiếp tăng từ 98 lên 110 cơ sở<br />
<br />
• Với các kênh gián tiếp: tăng từ 89.000 lên 90.000 điểm bán.<br />
<br />
Giá bán: giữ nguyên nhưng tăng về thể tích, lượng chất dinh dưỡng.<br />
<br />
3.2 Mục tiêu tài chính<br />
Doanh thu tăng lên 10 – 20% trong năm 2020<br />
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư: ROI=10%.<br />
<br />
Lợi nhuận sau thuế: 2.934 tỷ đồng, cao hơn năm 2018 khoảng 2,47% tương ứng <br />
với 70,84 tỷ đồng.<br />
PHẦN 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING<br />
<br />
4.1. Thị trường mục tiêu<br />
4.1.1. Các tiêu chí phân khúc thị trường<br />
Các tiêu chí phân khúc thị trường được phân loại theo bảng dưới đây:<br />
<br />
<br />
<br />
Tiêu chí Phân loại Đặc điểm<br />
<br />
<br />
Độ tuổi của thiếu nhi, thiếu niên. Là độ tuổi phát <br />
triển, cần bổ sung nhiều dưỡng chất cần thiết từ <br />
Dưới 15 tuổi sữa để phát triển chiều cao, trí não…<br />
<br />
<br />
Độ tuổi của thanh niên. Độ tuổi này thuộc thời kỳ <br />
cuối của phát triển, vẫn cần bổ sung các dưỡng <br />
Từ 15 – dưới 25 <br />
Độ tuổi chất từ sữa nhưng cần ít hơn.<br />
tuổi<br />
<br />
Độ tuổi của những người trưởng thành, ít sử dụng <br />
sữa tươi mà chuyển sang sử dụng các sản phẩm <br />
Trên 25 tuổi dinh dưỡng khác (như thực phẩm chức năng)<br />
<br />
<br />
Điều kiện kinh tế thấp, Chỉ đủ khả năng để chi trả <br />
cho các nhu cầu thực sự cần thiết…<br />
Dưới 5 triệu <br />
đồng<br />
<br />
Đã có thu nhập tốt hơn, có khả năng chi trả cho <br />
những nhu cầu dinh dưỡng cao hơn, tuy nhiên sẽ <br />
Từ 5 – 10 triệu <br />
Thu nhập không được thường xuyên và liên tục, đồng thời có <br />
đồng<br />
sự cân nhắc và quan tâm về giá cả sản phẩm.<br />
<br />
Mức thu nhập tương đối tốt, có khả năng chi trả <br />
cho nhu cầu sử dụng sửa một cách thường xuyên, <br />
10 triệu đồng <br />
liên tục, ít cân nhắc về giá cả mà quan tâm nhiều <br />
trở lên<br />
hơn đến chất lượng, giá trị dinh dưỡng<br />
Mức sống của người dân ở đây cao, quan tâm <br />
nhiều về sức khỏe và dinh dưỡng cần thiết, sẵn <br />
Thành thị sàng chi tiền cho những nhu cầu cao trong đời <br />
sống.<br />
Địa lý, khu <br />
vực Điều kiện sống, mức sống của người dân còn <br />
tương đối khó khăn, ít quan tâm hơn đến sức khỏe <br />
Nông thôn và dinh dưỡng cần thiết, không đủ điều kiện để <br />
chi trả cho những nhu cầu ở mức cao.<br />
<br />
<br />
Bảng 4.1: Các tiêu chí phân khúc thị trường<br />
<br />
4.1.2. Đánh gía và lựa chọn thị trường mục tiêu<br />
<br />
Mức độ hấp dẫn của thị trường (Ghi chú: Thang điêm t<br />
̉ ừ 1 đến 5, 1 = kém hấp <br />
dẫn; 5 = hấp dẫn nhất)<br />
<br />
ST Tiêu chí Dưới 15 tuổi Từ 15 – 25 tuổi Trên 25 tuổi<br />
T<br />
1 Qui mô thị trường 5 3 2<br />
Tăng trưởng thị 5 4 2<br />
2<br />
trường<br />
3 Tỷ suất lợi nhuận 4 3 1<br />
Khả năng tiếp cận 4 4 3<br />
4<br />
khách hàng<br />
5 Mức độ cạnh tranh 5 3 2<br />
Tổng 23 17 10<br />
<br />
<br />
<br />
Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 10 triệu VNĐ <br />
STT Tiêu chí<br />
VNĐ triệu VNĐ trở lên<br />
1 Qui mô thị trường 3 5 5<br />
Tăng trưởng thị 3 4 4<br />
2<br />
trường<br />
3 Tỷ suất lợi nhuận 3 4 5<br />
Khả năng tiếp cận 3 5 5<br />
4<br />
khách hàng<br />
5 Mức độ cạnh tranh 2 4 5<br />
Tổng 14 22 24<br />
STT Tiêu chí Thành thị Nông thôn<br />
1 Qui mô thị trường 5 3<br />
2 Tăng trưởng thị trường 5 4<br />
3 Tỷ suất lợi nhuận 4 3<br />
Khả năng tiếp cận khách 5 4<br />
4<br />
hàng<br />
5 Mức độ cạnh tranh 5 4<br />
Tổng 24 18<br />
<br />
<br />
<br />
Đánh giá thế mạnh của sữa tươi Vinamilk trên thị trƣờng: 1 là có rất ít lợi thế, <br />
5 là có rất nhiều lợi thế (Ghi chú: Thang điêm t<br />
̉ ừ 1 đến 5, 1 = kém hấp dẫn; 5 = hấp <br />
dẫn nhất)<br />
<br />
ST Dưới 15 tuổi Từ 15 – 25 Trên 25 tuổi<br />
Tiêu chí<br />
T tuổi<br />
1 Khả năng tài chính 5 4 3<br />
2 Khả năng R&D 5 3 3<br />
3 Chi phí sản xuất 4 3 2<br />
4 Kênh phân phối 5 4 3<br />
5 Đội ngũ nhân viên 4 3 4<br />
Tổng 23 17 15<br />
<br />
<br />
<br />
ST Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 10 triệu VNĐ <br />
Tiêu chí<br />
T VNĐ triệu VNĐ trở lên<br />
1 Khả năng tài chính 2 3 5<br />
2 Khả năng R&D 2 4 4<br />
3 Chi phí sản xuất 3 5 4<br />
4 Kênh phân phối 3 5 4<br />
5 Đội ngũ nhân viên 3 4 4<br />
Tổng 13 21 21<br />
<br />
<br />
<br />
STT Tiêu chí Thành thị Nông thôn<br />
1 Khả năng tài chính 5 3<br />
2 Khả năng R&D 4 3<br />
3 Chi phí sản xuất 4 2<br />
4 Kênh phân phối 5 3<br />
5 Đội ngũ nhân viên 4 2<br />
Tổng 22 13<br />
Đánh giá về các phân khúc theo ma trận GE:<br />
<br />
Nên đầu Nên đầu <br />
Cao Cân nhắc<br />
tư tư<br />
Không <br />
Trung Nên đầu <br />
Cân nhắc nên đầu <br />
bình tư<br />
Mức độ tư<br />
hấp dẫn Không Không <br />
của thị Thấp Cân nhắc nên đầu nên đầu <br />
trường tư tư<br />
Trung <br />
Mạnh Yếu<br />
bình<br />
Thế mạnh của Vinamilk<br />
<br />
Khúc thị trường mục tiêu là: Các sản phẩm của Vinamilk đa dạng, có thể sử <br />
dụng cho mọi lứa tuổi và mọi phân khúc thị trường, tuy nhiên phân khúc thị <br />
trường mà Vinamilk tập trung vào nhất là phân khúc thị trường có mức thu nhập <br />
trung bình cao. Lứa tuổi mà Vinamilk hướng tới là lưới tuổi dưới 15 tuổi do đây <br />
là lứa tuổi đang phát triển, các sản phẩm sữa rất cần thiết trong giai đoạn này <br />
để phát triển thể trạng, trí tuệ.<br />
<br />
4.2. Chiến lược định vị<br />
Dựa vào bản khảo sát ý kiến của người tiêu dùng về sản phẩm sữa tươi. Có 4 <br />
thương hiệu được đưa ra so sánh là: Vinamilk, TH True Milk, Dutch Lady, Mộc Châu. <br />
Việc so sánh dựa trên 3 tiêu chí là: giá, chất lượng, và thương hiệu. Thang điểm đánh <br />
giá từ 1 đến 5: 1 là thấp nhất, 5 là cao nhất. Kết quả đánh giá được trình bày trong bảng <br />
sau:<br />
<br />
Vinamilk TH True Milk Dutch Lady Mộc Châu<br />
Giá 4.5 5 3 3.5<br />
Thương 5 4 4.5 3.5<br />
hiệu<br />
Chất lượng 5 5 4 4<br />
<br />
<br />
<br />
Bản đồ định vị:<br />
Nhìn trên bản đồ định vị có thể thấy Vinamilk đang <br />
dẫn đầu về nhiều mặt như chất lượng sản <br />
phẩm, thương hiệu nổi tiếng và giá bán hợp l. <br />
Với vị thế của một thương hiệu lớn trong <br />
lịch sử 40 năm phát triển, Vinamilk luôn <br />
khẳng định vị trí và vai trò dẫn đầu trong <br />
ngành sữa Việt Nam. <br />
Sologan: “Sữa sạch – 3 không – nâng <br />
tầm ước mơ”<br />
Slogan của công ty Vinamilk là “Sữa <br />
sạch – 3 không – nâng tầm ước mơ”, trước tiên thể hiện khả năng cung cấp cho người <br />
tiêu dùng các sản phẩm không những an toàn mà còn đảm bảo dinh dưỡng và chất <br />
lượng cao.<br />
Tại hệ thống trang trại bò sữa Vinamilk trải dài khắp Việt Nam, đàn bò được <br />
chăm sóc trong môi trường tự nhiên với quy trình "3 KHÔNG” nghiêm ngặt: Không sử <br />
dụng hoocmon tăng trưởng, không dư lượng kháng sinh, thuốc trừ sâu và không dùng <br />
chất bảo quản. Cùng với hệ thống các nhà máy chuẩn quốc tế trải dài khắp Việt <br />
Nam, các sản phẩm sữa tươi Vinamilk 100% luôn được đảm bảo về nguồn sữa tươi <br />
nguyên liệu từ các trang trại được vận chuyển nhanh chóng đến các nhà máy chế biến, <br />
đảm bảo giữ trọn vị thơm ngon và các chất dinh dưỡng từ sữa trong các sản phẩm <br />
một cách tối ưu. <br />
“Nâng tầm ước mơ” là thông điệp nhắm tới các bận phụ huynh, khi cho con sử <br />
dụng các sản phẩm sữa tươi của Vinamilk có thể giúp nâng cao thể chất trẻ em. <br />
Ngoài ra nó còn mang thêm tầng nghĩa sâu hơn, thể hiện tầm vóc của Vinamilk gắn <br />
liền với tầm vóc quốc gia, sự phát triển của Vinamilk đi liền với sự phát triển của đất <br />
nước.<br />
4.3. Chiến lược tạo sự khác biệt <br />
Vinamilk luôn hướng đến sự khác biệt hóa trong cả chất lượng sản phẩm và <br />
chất lượng phục vụ khách hàng, với một mục tiêu chung là mang đến những điều tốt <br />
đẹp nhất cho con người.<br />
Khác biệt hóa trong chất lượng sản phẩm: <br />
Vinamilk xây dựng thành công hệ thống trang trại bò sữa Organic đạt chuẩn <br />
châu Âu đầu tiên tại Việt Nam. Nơi đây đàn bò được chăm sóc với tiêu chuẩn Organic <br />
3 KHÔNG nghiêm ngặt của châu Âu, với giống cỏ organic không thuốc trừ sâu, đàn bò <br />
được nuôi thả tự nhiên, không sử dụng hooc môn tăng trưởng, đảm bảo nguồn sữa <br />
tươi 100% organic không dư lượng kháng sinh, cho nguồn sữa tươi ngon và thuần <br />
khiết nhất. <br />
Khác biệt hóa trong chất lượng phục vụ khách hàng: <br />
Các chương trình khuyến mại của Vinamilk luôn hướng đến cả hai đối tượng <br />
là mẹ và bé, tặng quà cho mẹ, tặng quà cho bé, thể hiện sự quan tâm và thấu hiểu tâm <br />
lý của Vinamilk đối với các đối tượng khác hàng.<br />
Vinamilk tham gia nhiều các hoạt động xã hội, các hoạt động cộng đồng hướng <br />
tới lợi ích của con người như vận động, tổ chức các chương trình từ thiện, tổ chức <br />
các đợt khám sức khỏe hay các buổi tư vấn về dinh dưỡng… Qua các sự kiện vì cộng <br />
đồng, Vinamilk thể hiện sự quan tâm sâu sắc của công ty đối với yếu tố con người <br />
chính là yếu tố quan trọng đầu tiên và cốt lõi trong việc nâng cao cuộc sống, phát triển <br />
xã hội. Từ các hoạt động nhân văn, thương hiệu của Vinamilk sẽ được biết đến nhiều <br />
hơn, sẽ được lan tỏa rộng hơn, để khi nhắc đến cái tên Vinamilk, người ta sẽ nghĩ <br />
ngay đến một thương hiệu luôn đặt con người lên hàng đầu, là một thương hiệu vì sự <br />
phát triển của toàn xã hội.<br />
4.4.3 Chiến lược marketing mix<br />
4.3.1 Sản phẩm<br />
- Sản phẩm:<br />
Sữa tươi Vinamilk là một sản phẩm vừa mang lại sự tiện lợi cho người tiêu <br />
dùng, vừa giữ hương vị thơm ngon tự nhiên, lưu giữ trọn những tinh túy và dưỡng <br />
chất tự nhiên của sữa tươi sạch góp phần cải thiện và nâng cao trí tuệ, thể chất cho <br />
người Việt. Công ty hướng tới việc cung cấp cho khách hàng một sản phẩm “tiện lợi, <br />
thơm ngon và dinh dưỡng.”<br />
Hiện công ty đang tập trung phát triển dòng sản phẩm sủa Thanh Trùng <br />
có đường và không đường để khách hàng có thể lựa chọn tùy vào khẩu vị <br />
của mình.<br />
Với mong muốn đem lại sự thuận tiện cho người sử dụng công ty đã <br />
thiết kế hộp giấy với dung tích 180ml 200ml dành cho cá nhân và hộp <br />
dung tích 900ml – 1l dành cho gia đình. Với kiểu hộp giấy này khách <br />
hàng sẽ có được sự tiện lợi hơn khi sử dụng sản phẩm<br />
- Chất lượng:<br />
Trước khi tung ra một sản phẩm mới ra thị trường, Vinamilk luôn gửi sản <br />
phẩm đi kiểm định, kiểm tra từ cá.c tiêu chuẩn chất lượng đến thành phẩm dinh <br />
dưỡng. Công ty luôn đảm bảo việc kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất<br />
- Phát triển sản phẩm:<br />
Tiếp tục nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm mới với mục đích cách tân <br />
và đa dạng hóa danh mục sản phẩm trên cơ sở phù hợp với thị hiếu của người tiêu <br />
dùng và nhu cầu của khách hàng. <br />
4.3.2 Giá<br />
- Chính sách gia thu mua sữa tươi của Vinamilk<br />
Chính sách thua mua sữa của Vinamilk theo chủ trương: vùng có nhiều đồng cỏ <br />
không đô thị hóa, có điều kiện chăn nuôi tốt nhưng phải vận chuyển sữa đi xa thì giá <br />
thấp hơn. Ngoài ra, công ty còn xây dựng cho mình một loạt trang trại chăn nuôi bò sữa <br />
qui mô lớn nhằm hạn chế gánh nặng nguyên liệu đầu vào cho dòng sữa tươi của <br />
mình. <br />
- Chính sách giá bán buôn và bán lẻ:<br />
Áp dụng linh hoạt cho các đại lý, nhà phân phối.<br />
<br />