intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập ôn tập môn Vật lý lớp 11: Tĩnh Điện

Chia sẻ: Nguyen Thi C | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

200
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Bài tập ôn tập môn Vật lý lớp 11: Tĩnh Điện giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập ôn tập môn Vật lý lớp 11: Tĩnh Điện

  1. Bài tập về Tĩnh Điện Bài 1 : Cho một điện tích chuyển động trong một ống kim loại trung hoà về điện ( Hình vẽ ) Khi chuyển động qua phần thót của ống thì vận tốc của điện tích : A . Vận tốc tăng lên . B. Vận tốc giảm đi . C. Vận tốc không thay đổi . D. Tuỳ thuộc vào dấu của điện tích . Bài 2 : Cho 4 điện tích điểm đặt tại 4 đỉnh của 1 hình vuông ( Hình vẽ ) cạnh của hình vuông là : a = 20 cm A q1 q2 + B - -5 q1 = q3 = 10 (C) q2 = q4 = -10-5 ( C ) 1) Xác định lực điện tác dụng lên mỗi điện tích ? q4 q3 D + - C ( Phương , chiều , độ lớn ) 2) Nếu giữ cố định 3 điện tích và thả nhẹ cho điện tích còn lại chuyển động thì hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? 3) Nếu thả cho 4 điện tích chuyển động tự do thì hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? Bài 3 : Cho hai điện tích có độ lớn : q1 = 2.10-5 C ; q2 = 4.10-5 C , đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30 cm . TÜnh ®iÖn 1
  2. 1.Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3 = 10-5 C đặt tại điểm C ? ( phương , chiều, độ lớn) . Biết : a) AC = 25 cm ; CB = 5 cm ; c) AC = 40 cm ; CB = 10 cm b) AC = 40 cm ; CB = 50 cm ; d)AC = 30 cm ; CB = 30 cm ;  Nếu kéo điện tích q3 ra khỏi vị trí cân bằng dọc theo phương AB rồi thả nhẹ thì hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?  Nếu kéo điện tích q3 ra khỏi vị trí cân bằng theo phương vuông góc với AB rồi thả nhẹ thì hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? 2. Phải đặt điện tích q3 ở đâu và giá trị của q3 bằng bao nhiêu để q1 cân bằng ? 3. Phải đặt điện tích q3 ở đâu và giá trị của q3 bằng bao nhiêu để ba điện tích cân bằng ? 4. Xác định vị trí đặt điện tích q3 nằm trên trung trực của AB để lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 đạt giá trị cực đại, cực tiểu. Tìm giá trị cực đại, cực tiểu đó. Bài 4 : Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau có cùng khối lượng m, bán kính R, điện tích là 5.10-16 C , được treo vào hai sợi dây mảnh có chiều dài bằng nhau và bằng L trong không khí . Do lực đẩy tĩnh điện , các sợi dây lệch so với phương thẳng đứng góc  . 1. Tính lực căng của dây khi đó ? 2. Nếu một quả cầu nhận thêm 10000e thì hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? Khi các quả cầu đã cân bằng thì góc tạo bởi dây treo và phương thẳng đứng là bao nhiêu? 3. Nếu nhúng hai quả cầu đó vào trong dầu có hằng số điện môi là  = 2 , người ta thấy góc lệch của mỗi sợi dây vẫn là  . Tìm khối lượng riêng của quả cầu ? Biết khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3 . Tính lực căng của dây khi đó ? Bài 5: Cho 3 điện tích điểm cùng độ lớn q đặt tại 3 đỉnh của 1 tam giác đều ABC cạnh a . 1) Xác định véc tơ cường độ điện trường tại vị trí của mỗi điện tích ? TÜnh ®iÖn 2
  3. a) Ba điện đích cùng dấu . b) Một điện tích trái dấu với hai điện tích kia . 2) Xác định véc tơ cường độ điện trường tại vị trí cách điểm A,B,C đều là 2a/3 ? 3) Bỏ điện tích đặt tại C thì vị trí nào có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 ? 4) Bỏ điện tích đặt tại C thì vị trí nào trên đường trung trực của AB có cường độ điện trường đạt cực trị. Xác định giá trị cực đại (hoặc cực tiểu) đó? Vị trí đó ở đâu? * Xác định quỹ tích các điểm có cường độ điện trường cực tiểu ? cực đại ? trong mặt phẳng. Bài 6: Tại 3 điểm A,B, C tạo thành tam giác vuông tại A ; AB = 4 cm ; AC = 3 cm . Tại A đặt điện tích q1 = -2,7.10-9 C , tại B đặt điện tích q2 .Biết cường độ điện trường có phương song song với AB . 1. Xác định q2 và cường độ điện trường tại C ? 2) Xác định vị trí trên đoạn BC có cường độ điện trường lớn nhất ? nhỏ nhất ? Tính giá trị đó ? 3) Đặt thêm điện tích thứ ba tại điểm C có q3=-q1, xác định vị trí trong tam giác ABC có cường độ điện trường bằng 0? Bài 7: Một giọt chất lỏng có khối lượng m =2.109 gam nằm cân bằng trong một điện trường đều có phương thẳng đứng , có cường độ điện trường là 1,25.105 (V/m) . 1) Tính điện tích của giọt chất lỏng và số e thừa hoặc thiếu trên giọt chất lỏng đó ? 2) Nếu giọt chất lỏng đó nhận thêm 1000 e thì hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? 3) Nếu tăng cường độ điện trường gấp đôi thì hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? Bài 8: TÜnh ®iÖn 3
  4. Cho hai bản kim loại có dạng hình chữ nhật với (-) kích thước 20cmx30cm đặt song song và cách nhau 1 A cm đặt trong không khí ( Hình vẽ ) 1. Tính điện dung của tụ điện đó ? M 2. Khi đấu hai bản kim loại với nguồn điện có hiệu điện B thế là 100 V và ở chính giữa hai bản tụ có một hạt bụi (+ ) nằm cân bằng . a) Xác định dấu điện tích của hạt bụi đó ? và độ lớn của điện tích hạt bụi ? Biết khối lượng của hạt bụi là 2.10-10 gam . b)Nếu hạt bụi đột ngột bị mất 1000 e thì hiện tượng gì xảy ra? Xác định vận tốc của hạt bụi khi chạm vào 1 bản kim loại ? Thời gian chuyển động của hạt bụi đến bản kim loại đó bằng bao nhiêu? 3. Nếu bản B có điện thế là 50V tìm điện thế tại vị trí cân bằng của hạt bụi? 4. Nếu truyền cho hạt bụi vận tốc v0 theo phương song song với hai bản tụ. Tìm vận tốc v0 nhỏ nhất để hạt bụi có thể bay ra khỏi khoảng không gian giữa hai bản tụ? Biết vị trí ban đầu hạt bụi cách đều hai mép ngoài của bản tụ. 5. Tính công của lực điện tác dụng lên hạt bụi trong câu 2b) và câu 4). Bài 9: Một quả cầu nhỏ , khối lượng m = 20gam mang điện tích q = 10-17 C được treo bằng một sợi chỉ mảnh trong điện trường có véc tơ cường độ điện trường nằm ngang trong không khí . Khi quả cầu cân bằng thì góc tạo bởi dây treo và phương thẳng đứng là 300 . 1) Xác định độ lớn của cường độ điện trường ? 2) Nếu đặt hệ đó vào trong nước có hằng số điện môi  = 81 thì góc tạo bởi dây treo và phương thẳng đứng là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của vật là 800 kg/m3 . 3) Nếu quả cầu đó bị mất 1000 e thì góc tạo bởi dây treo và phương thẳng đứng là bao nhiêu ? TÜnh ®iÖn 4
  5. 4) Nếu đột ngột cường độ điện trường đổi chiều và vẫn có phương ngang thì hiện tượng gì xảy ra ? Xác định góc lệch cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng ? Bài 10: Hai vật khối lượng tương ứng m, M được tích điện tích –q và Q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Hai điện tích này đặt trong một điện trường đều sao cho hướng của điện trường đều trùng với đường thẳng đi qua tâm 2 quả cầu. Hãy xác định khoảng cách r giữa hai điện tích để hệ chuyển động với cùng một gia tốc? Bài 11: Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M gây ra bởi các vật sau như hình vẽ: 1. Một vòng dây đồng chất, tiết diện đều: 2. Một quả cầu có bán kính R, bị khoét một phần có bán kính r: Bài 12: 1.Khi ghép 5 tụ điện giống nhau có điện dung C = 1F, ta có thể được bộ tụ có điện dung lớn nhất bằng bao nhiêu? 2. Dùng 5 tụ điện có điện dung C = 1F để có được bộ tụ điện có điện dung bằng 3F ta có thể mắc theo các cách như thế nào? 3. Cho : Unguồn = 20 (v) , 5 tụ điện giống nhau có : C = 1F và Ugh = 10 (v) . Để điện tích của bộ tụ là Q = 100/6 C , cần phải mắc mạch ntn ? Bài 13: A B TÜnh ®iÖn 5
  6. Tính điện dung CAB của các bộ tụ điện sau: C1 C2 A C5 B A C2 C1 C1 C2 B A C5 B C3 C4 ( Các tụ điện có điện dung giống nhau là C ) Bài 14: 1 2 3 4 Có 4 tấm kim loại mỏng, phẳng cách đều nhau khoảng d trong không B khí. A 1. a. Nối bản 2 và bản 3 bằng 1 dây dẫn thì điện dung của bộ tụ CAB = ? b. Nối dây giữa hai bản nào để điện dung của bộ tụ CAB lớn nhất ? 2. Nếu đặt vào hai điểm A và B một hiệu điện thế U = 10V thì có thể nối dây giữa hai bản nào để cường độ điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản đạt giá trị lớn nhất ? Tính giá trị lớn nhất đó? Bài 15: TÜnh ®iÖn 6
  7. Trên hai tụ điện có ghi 2F - 20V và 3F - 30V. a. Mắc hai tụ điện trên theo 2 kiểu song song và nối tiếp. Hỏi bộ tụ điện đó tích được điện tích tối đa bằng bao nhiêu và hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào bộ tụ là ? b. Cho hai tụ điện tích điện theo các giá trị ghi trên vỏ và các tụ điện không bị đánh thủng. Sau khi tích xong, người ta nối theo hai cách : + Các bản cùng dấu nối với nhau + Các bản trái dấu nối với nhau. Hãy xác định điện tích và hiệu điện thế trên mỗi tụ khi ở trạng thái cân bằng điện? Bài 16: Cho mạch điện như các hình vẽ: C1 C1 + - + + U U U U - 2 + - - C1 = 2F ; C2 = 3F; U1 = 3V; U2= 4V C2 1 2 C2 1 Tính điện tích trên mỗi tụ ? và điện dung tương đương của bộ tụ ? Bài 17: Một tụ điện phẳng không khí có khoảng cách giữa hai bản là d = 1,5cm và được nối với nguồn điện U = 39kV; Cho Egh = 30kV/cm Tụ điện có bị đánh thủng không: a. Nếu đưa 1 tấm thuỷ tinh có độ dày bằng 0,3cm và  = 7 vào không gian giữa hai bản. b. Nếu đưa 1 tấm kim loại có độ dày bằng 0,3cm vào không gian giữa hai bản. Bài 18: K Cho mạch điện như hình vẽ: E1 C E2 Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R3 khi đóng khoá K? R R R 1 3 2 Biết: R1 = R2 = R3 ; E2 = 2.E1 . Bài 19: TÜnh ®iÖn 7
  8. Cho 3 tấm kim loại phẳng giống nhau đặt song song, khoảng cách giữa chúng rất nhỏ so với kích thước mỗi tấm, tấm 2 và 3 lúc đầu không tích điện và được nối với nhau AM N B bằng 1 dây dẫn; tấm 1 tích điện q1 , diện tích mỗi tấm là S. Xác định lực điện tác dụng lên tấm thứ 2? Bài 20: 4 tấm kim loại giống nhau đặt song song cách đều nhau. Điện tích trên tấm M là 8C; điện tích trên tấm N là 2C. Xác định điện tích trên mỗi mặt kim loại? TÜnh ®iÖn 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0