Bài tập tổng hợp Kế toán hành chính sự nghiệp
lượt xem 115
download
Tài liệu tham khảo một số bài tập tổng hợp về môn kế toán hành chính sự nghiệp giúp các bạn sinh viên chuyên ngành kinh tế trang bị những kiến thức cơ bản và các dạng bài tập về kế toán hành chính sự nghiệp. Mời các bạn tham khảo
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập tổng hợp Kế toán hành chính sự nghiệp
- BÀI TẬP KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Bài 1: Đơn vị X trong kỳ có các nghiệp vụ ktế phát sinh như sau (ĐVT: 1.000đ) 1. Đ/vị được cơ quan tài chính giao dự toán NS là 30.000 2. Đ/vị đến kho bạc rút dự toán NS về nhập quỹ TM 16.000 3. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền công tác phí 1. 500 4. Rút tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt 10.000 5. Xuất quỹ tạm ứng cho CNV đi công tác 1.000 6. Thu dịch vụ phát sinh trong kỳ bằng tiền mặt 2.000 7. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt 1.000 8. Xuất quỹ chi phúc lợi cơ quan 3.000 9. Xuất quỹ trả tiền điện dùng cho chi hoạt động 2.000 10. Cuối tháng kiểm kê quỹ phát hiện thừa 200 chờ xử lý. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế Bài 02: Đơn vị X trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: 1.000đ) : 1. Tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt 20.000 2. Xuất quỹ tiền mặt mua VPP sử dụng cho hoạt động sự nghiệp: 2.000 3. Xuất quỹ tiền mặt chi tiếp khách 1.000 4. Rút dự toán ngân sách thanh tóan tiền điện nước là 2.000 5. Xuất quỹ chi tạm ứng 500 6. Xuất quỹ chi sửa chữa bảo trì maý móc là 1.000 7. Nhập quỹ tiền mặt bồi thường do làm hỏng máy photocopy của đơn vị là 500 8. Thu hồi tạm ứng bằng tiền mặt: 6.000 9. Xuất quỹ tiền mặt nộp phạt do vi phạm hành chánh 200 được tính vào chi họat động. 10. Xuất quỹ ứng trước cho người bán 15.000. Yêu cầu: Lập định khoản kế toán 1
- Bài 3: Trích số liệu kế tóan ở 1 đơn vị dự toán X (ĐVT: 1.000đ) Số dư đầu kỳ của tài khoản: TK 112: 35.000 Trong tháng có các nghiệp kinh tế phát sinh như sau: 1. Thu lệ phí qua kho bạc số tiền 15.000, đơn vị nhận được giấy báo có KB. 2. Thu dịch vụ bằng tiền mặt 10.000 3. Ngân sách cấp kinh phí bằng tiền gởi kho bạc 40.000 4. Ủy nhiệm chi mua văn phòng phẩm cho hoạt động sự nghiệp là 1.800 5. Rút tiền gửi kho bạc nhập quỹ tiền mặt 8.000 6. Rút TGKB trả tiền cho người nhận thầu sữa chữa lớn 25.000 7. Rút tiền gửi kho bạc trả tiền cho người cung ứng dịch vụ 3.500 8. Khách hàng thanh toán nợ tháng trước bằng TGKB 3.000, đơn vị nhận được giấy báo có. 9. Xuất quỹ nộp khoản thu dịch vụ vào TK tiền gởi kho bạc 10.000. 10. Cấp dưới trả nợ bằng TGKB số tiền 12.000, đơn vị đã nhận được giấy báo có Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và mở sơ đồ TK 112. Bài 4: Có số liệu cuả 1 đ/vị hành chánh sự nghiệp X (đ/vị tính 1000 đ) 1. Rút dự toán ngân sách chuyển khoản mua TSCĐ về sử dụng ngay không qua lắp đặt, giá mua 5.200, chi phí vận chuyển trả tiền mặt là 100 2. Mua 1 TSCĐ chưa trả tiền cho người bán 8.000, phải thông qua lắp đặt và chạy thử. 3. Chi phí lắp đặt trả tiền mặt là 500 4. Xuất vật liệu A phục vụ cho việc lắp đặt TSCĐ trị giá 412 5. TSCĐ đã lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng cho bộ phận hành chính. 6. Rút tiền gửi KB trả tiền cho người bán TSCĐ. 7. Rút tiền gửi KB mua TSCĐ về sử dụng ngay giá 6.000, chi phí vận chyển trả tiền mặt là 200. Tài sản mua bằng quỹ cơ quan và sử dụng cho hoạt động sự nghiệp. 8. Đ/vị được tặng 1 TSCĐ có NG là 15000. Đơn vị đã kiểm nhận, bàn giao đưa vào sử dụng. 9. Tạm ứng kho bạc mua 1 TSCĐ về dùng ngay cho phòng kế toán, giá mua 7.000, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 50. 10. Qua kiểm kê phát hiện một TSCĐ chưa ghi vào sổ có nguyên giá: 12.000 tỉ l ệ khấu hao: 10%/ năm đã sử dụng một năm mà chưa tính hao mòn. Yêu cầu: Lập định khoản kế tóan - kẻ sơ đồ hạch toán. 2
- Bài 5: Một đ/vị hành chánh sự nghiệp có 1 số liệu như sau (ĐVT:1000đ) 1- Điều động 1 TSCĐ cho đ/vị khác trong ngành có NG là 10.000 đã phản ánh hao mòn 3.000 2- Thanh lý 1 TSCĐHH đã hết thời gian sử dụng nguyên giá là 15.000, hao mòn 15.000 3- Số chi phí về thanh lý trả TSCĐ bằng tiền mặt là 1.000 4- Số thu về thanh lý TSCĐ được thu qua KB 3.000, đơn vị nhận được giấy báo có của kho bạc. 5- Kết chuyển chi phí thanh lý TSCĐ 6- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý TSCĐ vaò quỹ cơ quan . 7- 1 TSCĐ hữu hình phát hiện thiếu qua kiểm kê có nguyên giá là 8.000, phản ánh hao mòn là 6.000 chưa xác định được nguyên nhân. 8- Sau khi truy tìm nguyên nhân đ/vị quyết định xử lý miễn bồi thường cho người phạm lỗi là 1.000, số còn lại phải nộp bằng tiền mặt để bổ sung nguồn kinh phí hoạt động. 9- Qua kiểm kê phát hiện một máy bơm nước của đơn vị sử dụng nằm ngoài sổ sách , hồ sơ lưu cho biết nguyên giá 5.000 , đã khấu hao 1.000. 10- Qua kiểm kê phát hiện 1 TSCĐ thiếu hụt so với sổ sách có nguyên giá là 6.000 đã phản ánh hao mòn là 4.000 11- Người phạm lỗi đã nộp tiền bồi thường vào quỹ bằng tiền mặt . Yêu cầu: Lập định khoản kế tóan - kẻ sơ đồ các tài khoản 211, 214, 466 Bài 6: Tại một đơn vị dự toán X có tình hình như sau (đv tính: 1.000) Số dư đầu kỳ tài khoản 312: 32.000. Trong đó: Anh A tạm ứng tiền công tác phí là 2.000 Anh B tạm ứng tiền mua nhiên liệu: 3.000 Anh C tạm ứng mua VPP: 4.000 Anh D tạm ứng tiền đi học: 4.000 Anh E tạm ứng tiền sửa điện: 6.000 Anh F tạm ứng tiền mua TS: 13.000 Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Anh C nhập kho VPP: 3.000, số tiền còn thưà nhập quỹ 2. Anh A thanh toán công tác phí: 1.200, số tiền tạm ứng còn thừa anh A xin khấu tr ừ vào lương 3. Anh F bàn giao TSCĐ cho đơn vị giá mua: 15.000 chi phí vận chuyển: 500. Đơn vị xuất quỹ chi cho anh F số tiền còn thiếu. Biết rằng TS này sử dụng cho hoạt động sự nghiệp 4. Anh B bàn giao nhiên liệu cho bộ phận hành chánh không qua nhập kho, trị gía : 2.000 5. Anh E sửa chữa điện đã hoàn thành CP sửa chữa: 5.000 được tính vào chi hoạt động: 5.000 6. Xuất quỹ tạm ứng cho anh A để đi quảng cáo là: 1.000 7. Xuất quỹ tạm ứng cho anh D đi học: 2.000 8. Anh B bàn giao nhiên liệu cho bộ phận hành chánh không qua nhập kho trị giá: 1.000 9. Anh D thanh toán tiền đi học: 5.000, số còn lại trừ vào tiền lương 2 tháng 10. Anh A thanh toán tiền quảng cáo: 1.000 3
- Yêu cầu: Lên sơ đồ chữ T & chi tiết cho từng đối tượng tạm ứng. Bài 7: Tại một đơn vị sự nghiệp có tình hình sau (Đv tính: 1.000) Số dư đầu kỳ của TK 331 là: 120.000 Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Mua 10 cái ghế đơn giá 320/1cái đem về nhập kho tiền chưa trả cho Cty X. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 50. 2. Mua một TSCĐ nguyên giá là: 50.000 chưa trả tiền cho đơn vị Y. TS mua sắm bằng quỹ của cơ quan đã được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp. 3. Mua một TSCĐ theo giá thỏa thuận là: 20.000 chưa trả tiền cho cửa hàng B. Chi phí v ận chuyển lắp đặt trả bằng TM: 200. TS này được mua sắm bằng nguồn KP sự nghiệp và đưa vào sử dụng ngay. 4. Rút tiền gửi kho bạc trả tiền cho đơn vị bán Y 50.000 5. Đơn vị mua một số vật liệu trị giá 15.000 dụng cụ là 3.000 chưa thanh toán tiền cho c ửa hàng Z. Hàng về nhập kho đủ. 6. Đơn vị thanh toán tiền mua hàng cho cửa hàng Z theo phương thức: Tiền mặt 10.000 , ti ền gửi: 8.000. Ngân hàng đã gửi giấy báo nợ. 7. Qua kiểm kê phát hiện: - 1 TSCĐ thừa chưa rõ nguyên nhân, tài sản này được Hội đồng đánh giá theo giá tr ị thực tế 25.000. - Một số công cụ, dụng cụ thừa trị giá 2.000 chưa xác định được nguyên nhân. 8. Quyết định xử lý của đơn vị: Toàn bộ số tài sản thừa trên được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế Bài 8: Có số liệu tại một đơn vị dự toán X như sau (ĐVT: 1.000đ): 1. Tiền lương và phụ cấp phải trả cho viên chức trong tháng là 28.000 2. Bảo hiểm xã hội phải trả theo chế độ quy định là: 1.200 3. Khấu trừ vào lương tiền điện , tiền nước của viên chức là: 500. 4. Tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả cán bộ, viên chức 2.800. 5. Trích BHXH, BHYT theo chế độ vào chi hoạt động 6. Khấu trừ vào lương 5% BHXH, 1% BHYT. 7. Xuất quỹ tiền mặt chi lương và BHXH cho công chức 8. Cơ quan BHXH đã trả cho đơn vị bằng tiền gửi kho bạc số tiền BHXH là 1.200 9. Rút dự toán ngân sách nộp tiền BHXH, BHYT cho cơ quan bảo hiểm. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế .Kẻ sơ đồ hạch toán TK 332, 334 4
- Bài 9: Có số liệu của một đơn vị dự toán X như sau: ( ĐVT : 1.000đ) 1. Được cơ quan tài chính giao dự toán ngân sách: 60.000 2. Xuất quỹ tạm ứng cho anh B mua vật liệu: 3.000 3. Rút dự toán ngân sách mua máy phát điện: 15.000, chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt: 100. Đơn vị nhận bàn giao luôn cho bộ phận văn phòng 4. Tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt: 20.000 5. Anh B nhập kho vật liệu 3.500, đơn vị xuất quỹ chi thêm 500 6. Xuất quỹ tạm ứng tiền công tác phí cho anh A 5.000 7. Lương và phụ cấp phải trả cho VC: 30.000 8. Khấu trừ vào lương các khoản phải nộp theo lương: BHXH , BHYT . 9. Các khoản phải thu khấu trừ vào lương: 2.000 10. Anh A thanh toán công tác phí 4.250, số còn lại xin khấu trừ vào lương. 11. Trích BHXH, BHYT theo chế độ quy định vào chi sự nghiệp 12. BHXH phải trả cho công chức là: 1.200 13. Chi tiền mặt cho cán bộ viên chức đi nghỉ mát: 10.000 14. Xuất quỹ chi lương và BHXH cho viên chức 15. Rút dự toán ngân sách chuyển tiền nộp BHXH và mua thẻ BHYT 16. Nhận BHXH do cơ quan BHXH chi trả bằng tiền gửi: 1.200 Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh, lên sơ đồ TK 332 , 334. Bài 10: Tại một đơn vị dự toán X có các NVKT phát sinh như sau (ĐVT: 1.000đ) 1. Được Cơ quan cấp trên giao dự toán ngân sách: 80.000 2. Thu lệ phí bằng tiền mặt: 50.000 3. Tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt: 30.000 4. Rút dự toán ngân sách chuyển trả tiền điện, nước cơ quan: 3.000 5. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào tiền gởi kho bạc về khoản thu lệ phí là: 50.000 6. Tiền lương phải trả cho viên chức là: 20.000, BHXH phải trả cho viên chức là: 500 7. Trích BHXH, BHYT tính vào chi sự nghiệp theo chế độ quy định 8. Trừ lương khoản tiền điện các hộ tập thể là: 300 và các khoản tạm ứng chậm hoàn là: 200 9. Trừ lương BHXH, BHYT theo chế độ quy định 10. Xuất quỹ và thanh toán tiền lương và BHXH cho viên chức 11. Rút dự toán ngân sách nộp BHXH và mua thẻ BHYT 12. Các thu dịch vụ trong tháng bằng tiền mặt: 10.000 13. Theo quy định các khoản thu lệ phí được phân phối như sau: 20% được trích lập quỹ cơ quan , 80% bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động 14. Chi phí quản lý cho bộ phận dịch vụ bằng tiền mặt: 2.000 15. Theo quy định số thu dịch vụ sau khi trừ chi phí được phân phối như sau: 60% bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động, 35% trích lập quỹ cơ quan, 5% nộp cơ quan chủ quản. 16. Xuất quỹ tiền mặt chi phúc lợi cho viên chức: 8.000 5
- Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mở sơ đồ TK 511 Bài 11: Thu nhập về hoạt động SN của một đơn vị HCSN như sau (Đơn vị tính : 1.000đ): 1. Thu nhập hoạt động SNghiệp 100.000 và hoạt động dịch vụ 80.000 bằng tiền mặt. 2. Thu sự nghiệp được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động 80%. Trích lập quỹ cơ quan 20%, trong đó: quỹ khen thưởng 6%, quỹ phúc lợi 14% 3. Trích quỹ phúc lợi 5.000 và quỹ khen thưởng 10.000 để phân phối cho viên chức 4. Xuất quỹ chi khen thưởng và phúc lợi cho viên chức 15.000 5. Chi phí quản lý của bộ phận dịch vụ 16.000 6. Số còn lại được trích lập quỹ cơ quan 30%; Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động 70% Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh - Mở sơ đồ TK 511. Bài 12: Tại 1 đ/vị hành chánh sự nghiệp có các số liệu như sau (đ/vị tính: 1.000đ) A – Số dư đầu 03/X TK 211: 7.000.000 TK 214: 1.500.000 TK 466: 5.500.000 B – Trong tháng 3 có các nghiệp vụ KT phát sinh như sau: 1. Đơn vị được cơ quan tài chính giao dự toán ngân sách 100.000. 2. Rút dự toán ngân sách mua 1 máy đếm tiền sử dụng cho bộ phận tài vụ, giá 5.000 3. Trong đợt kiểm kê cuối năm phát hiện thiếu 1 TSCĐ HH nguyên giá là 14.000 đã hao mòn 9.000 chưa rõ nguyên nhân. 4. Qua điều tra xác minh TSCĐ mất là do tham ô, hội đồng xử lý buộc người có trách nhiệm phải bồi thường gấp đôi giá trị còn lại của TSCĐ bị mất. 5. Đ/vị có 1 TSCĐ HH có nguyên gía là 6.000 đã hao mòn 3.000 không dùng được phải thanh lý. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 500. Số thu về thanh lý bằng tiền gưỉ KB là 5.000. Chênh lệch thu chi thanh lý phải nộp ngân sách. 6. Tạm ứng kho bạc về nhập quỹ tiền mặt là 20.000 7. Xuất quỹ tiền mặt để sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị là 3.000 8. Nhập quỹ 10.000 tiền bồi thường ở nghiệp vụ 4 9. Xuất quỹ tiền mặt mua tài sản cố định hữu hình giá mua trên hoá đơn là 20.000 , chi phí lắp đặt là 1.000 .TS này mua sắm bằng quỹ cơ quan 10. Đ/vị được phép bán 1 ô tô nguyên giá là 300.000 đã hao mòn là 150.000. Chi phí hoa hồng trả cho người môi giới là 2% trên giá bán bằng tiền mặt , người mua đồng ý thanh toán với giá là 200.000. Số tiền bán được sau khi trừ chi phí được bổ sung vào nguồn kinh phí họat động. 6
- Yêu cầu: Lập định khoản kế tóan - kẻ sơ đồ các TK 211, 214, 466. Bài 13: Trích tài liệu ở một đơn vị HCSN ( đơn vị tính : 1000 đ) Có số dư đầu kỳ của một số TK kế toán ( đơn vị tính : 1000đ ) + Tài khoản 211 : 3.840.000 + Tài khoản 214 : 300.000 + Tài khoản 466: 3.540.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 1. Đơn vị dùng kinh phí sự nghiệp mua một TSCĐ. Giá mua : 90.000 đã trả bằng tiền gởi kho bạc. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt: 100. TSCĐ mua về sử dụng ngay. 2. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình không cần dùng ở bộ phận hành chánh: Nguyên giá: 64.000. Giá trị hao mòn: 24.000. Đơn vị mua đã chấp nhận thanh toán theo giá bán: 50.000. S ố thu do nhượng bán TSCĐ bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động. 3. Rút dự toán ngân sách chuyển khoản mua một TSCĐ h hình về sử dụng ngay. Số tiền: 50.000 4. Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở bộ phận tài vụ. Nguyên giá: 32.000. Giá tr ị hao mòn: 32.000. Chi phí thanh lý bao gồm: tiền mặt 1.000, chi phí thuê ngoài : 5.000. Số thu về thanh lý gồm: phế liệu thu hồi nhập kho 2.000, bán phế liệu thu bằng tiền mặt: 5.000. Chênh lệch thu chi thanh lý TSCĐ được trích lập quỹ cơ quan 5. Mua một TSCĐHH bằng tiền gửi KB: 26.000. Tài sản phải thông qua lắp đặt, chi phí l ắp đặt phải trả là 4.000 6. Tài sản đã được lắp đặt xong bàn giao đưa vào sử dụng, tài sản được đầu tư bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản 7. NS cấp cho đơn vị một TSCĐHH, NG: 32.000, đơn vị đã bàn giao cho bộ phận văn phòng. 8. Nhượng bán một TSCĐ có NG: 46.000, HM lũy kế: 16.000. Đvị mua đã chấp nhận trả tiền vào kỳ sau theo giá bán là: 36.000. CP do nhượng bán TSCĐ bằng TM là: 1.000, chênh lệch thu chi do nhượng bán TSCĐ nộp nsách. Tài sản này trước đây mua bằng nguồn kinh phí hoạt động. Yêu cầu: Lập định khoản kế toán và lên sơ đồ hạch toán các TK. Bài 14: Tại một bệnh viện X có số liệu như sau (Đv tính:1000). Trong tháng có các NVụ: 1. Nhượng bán một máy trợ tim cho đơn vị Y nguyên giá: 20.000, hao mòn: 2.000. Đơn vị Y chưa trả tiền, giá bán: 18.000 2. Xuất quỹ tiền mặt cho đơn vị Z mượn là 30.000 3. Rút tiền gửi kho bạc ứng tiền trước cho người bán hoá chất: 50.000 4. Bệnh viện tiến hành sữa chữa lớn một nhà kho , giá trị ghi trên hợp đ ồng 100.000 , đ ơn v ị ứng trước cho bên nhận thầu 30% trên tổng giá trị hợp đồng bằng tiền gởi kho bạc. 5. Người nhận thầu sửa chữa lớn đã sửa chữa xong và giao theo đúng tiến độ ,số tiền bệnh viện phải trả: 100.000 được quyết toan vào chi hoạt động. 6. Rút tiền gửi kho bạc thanh toán cho người nhận thầu số còn lại. 7. Dùng TGKB mua vật liệu A trị giá 10.000 (500 kg x 20), vật liệu đã nhập kho, đ ơn vị phát hiện thiếu 50 kg chưa rõ nguyên nhân. 8. Theo biên bản kiểm kê một máy đo huyết áp sử dụng cho việc điều trị bị mất nhưng chưa rõ nguyên nhân. Nguyên giá mua là 5.000 đã khấu hao: 2.000 9. Qua điều tra máy đo huyết áp bị mất là do tham ô .Đơn vị bắt bồi thường 100% giá tr ị còn lại của TS. Người phạm lỗi đã nộp ngay bằng tiền mặt, tiền đã nhập quỹ. 7
- 10. Nhập quỹ số tiền mặt mà đơn vị Z trả: 30.000. 11. Quyết định xử lý số vật liệu thiếu: người mua hàng chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ số thiếu trên và khấu trừ vào lương trong kỳ. 12. Nhận được giấy báo có của kho bạc về tiền bán máy trợ tim là: 18.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và mở sơ đồ TK 311 (mở chi tiết) Bài 15: Một đơn vị HCSN X có số liệu đến cuối tháng 2/năm N như sau (ĐVT:1.000đ) : Số PS lũy kế Số dư cuối kỳ Số hiệu Tên tài khoản Nợ Nợ TK Có Có A B 1 2 3 4 Tiền mặt 111 93.000 88.400 4.600 Tiền gửi kho bạc 112 113.800 57.100 56.700 Vật liệu 152 23.500 17.300 6.200 TSCĐ hữu hình 211 6.424.000 460.000 5.964.000 214 Hao mòn TSCĐ 80.000 676.000 596.000 Các khoản phải thu 311 90.000 74.000 16.000 Tạm ứng 312 54.600 43.000 11.600 Các khoản phải trả 331 10.000 10.000 Các khoản phải nộp theo 332 11.520 11.520 lương 333 13.800 13.800 Phải nộp NS 334 66.000 66.000 Phải trả viên chức 441 89100 89100 Kinh phí đầu tư XDCB 461 110.100 110.100 Nguồn KP hoạt động 466 536.000 5.904.000 5.368.000 Nguồn KP HT TSCĐ 661 104.100 104.100 Chi hoạt động TỔNG CỘNG : 7.620.320 7.620.320 6163.200 6.163.200 Sổ chi tiết : Anh A tạm ứng 9.000, Chị B tạm ứng 2.600 Trong tháng 3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Xuất vật liệu sử dụng cho công tác hành chính 3.000 2. Anh A thanh toán tiền tạm ứng theo hóa đơn được duyệt: Nhập kho dụng cụ 3.000; Mua VPP về sử dụng ngay 5.500; Chi phí vận chuyển 100 và số còn lại xin khấu trừ vào lương 3. Nhận tài trợ một số vật liệu trị giá 10.000, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 50 4. Chị B thanh toán tiền công tác phí được duyệt là 2.000. Số tiền tạm ứng còn thừa đ ược phép khấu trừ vào lương tháng này. 5. Tiền lương phải trả viên chức trong tháng 66.000 6. Đơn vị được cơ quan tài chính giao dự toán chi ngân sách số tiền 120.000 7. Đơn vị rút dự toán chi ngân sách nhập quỹ tiền mặt 80.000 8. Trích BHXH, BHYT tính vào chi hoạt động theo chế độ qui định. 9. Khấu trừ vào lương các khoản phải nộp theo lương BHXH, BHYT 10. Xuất quỹ tiền mặt chi sữa chữa thường xuyên 500, trà nước 100 11. Xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp 10.000 12. Rút dự toán chi ngân sách nộp BHXH và mua thẻ BHYT 13. Số BHXH phải trả viên chức trong kỳ 800 14. Xuất quỹ chi lương và BHXH cho viên chức 15. Nhận được tiền BHXH do cơ quan BHXH chi trả bằng TGKB 800 16. Nhượng bán 1 TSCĐ không cần dùng ở bộ phận hành chính có NG 30.000, hao mòn 5.000 8
- 17. CP phục vụ cho việc nhượng bán trả bằng TM 1.000. Nhập quỹ số tiền thu đ ược do nhượng bán 20.000. TS này trước đây mua sắm bằng tiền NS cấp, số chênh l ệch thu chi nộp vào NS. 18. Xuất quỹ nộp ngân sách số tiền nhượng bán TSCĐ ở NV 17. Yêu cầu: - Định khoản các NVKT phát sinh trong tháng 3 năm N - Mở sơ đồ TK chữ T - Cộng lũy kế số phát sinh và rút số dư cuối kỳ. - Lập bảng cân đối TK tháng 03 Bài 16: Một đơn vị dự toán X có số liệu đến cuối tháng 11/ N như sau (Đơn vị tính 1.000đ): Số hiệu Tên tài khoản Số PS lũy kế Số dư cuối kỳ TK Nợ Nợ Có Có A B 1 2 3 4 Tiền mặt 111 372000 344.000 28.000 Tiền gửi kho bạc 112 220.000 210.000 10.000 Vật liệu – dụng cụ 152 22.000 18.000 4.000 TSCĐ hữu hình 211 2.100.000 2.100.000 214 Hao mòn TSCĐ 650.000 650.000 Tạm ứng 312 6.000 5.000 1.000 Các khoản phải trả 331 10.000 12.000 2.000 Phải nộp theo lương 332 50.600 50.600 Phải trả viên chức 334 220.000 220.000 Qũy cơ quan 431 32.000 54.000 22.000 Nguồn KP hoạt động 461 400.000 400.000 Nguồn KP HT TSCĐ 466 1.450.000 1450.000 Chi hoạt động 661 381.000 381.000 TỔNG CỘNG : 3.413.600 3.413.600 2.524.000 2.524.000 Trong tháng 12 năm N có các NVKT phát sinh sau : 1. Rút dự toán chi ngân sách chuyển tiền mua một TSCĐ với giá mua 15.000, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 200. Tài sản nầy đã được bàn giao cho bộ phận hành chính sử dụng 2. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận văn phòng trị giá 3.000. 3. Rút tạm ứng kho bạc chuyển trả người bán số tiền 2.000 4. Người nhận tạm ứng thanh toán tiền công sữa được duyệt 800 , số còn thừa xin khấu tr ừ vào lương kỳ nầy. 5. Tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt 8.000 6. Xuất quỹ thanh toán công tác phí 500 7. Rút dự toán chi ngân sách chuyển trả tiền điện , nước, điện thoại 1.000 8. Thanh lý một số TSCĐ có nguyên giá 10.000, hao mòn 9.000. Biết r ằng TS n ầy đ ược s ử dụng cho bộ phận văn phòng. 9. Tiền lương phải trả viên chức tháng này 20.000 10.Trích BHXH , BHYT tính vào chi hoạt động và khấu trừ lương theo quy định. 11. Rút dự toán ngân sách chuyển tiền nộp BHXH, BHYT cho cơ quan bảo hiểm. 12. Chuyển tạm ứng kho bạc thành nguồn kinh phí hoạt động số tiền 10.000 13. Rút dự toán ngân sách nhập quỹ tiền mặt 20.000 14. Số BHXH phải trả thay lương cho viên chức 2.000 9
- 15. Cơ quan BHXH cấp cho đơn vị bằng tiền mặt để chi trả cho các đối tượng đ ược hưởng BHXH 2.000 16. Xuất quỹ chi lương ,BHXH cho viên chức. 17. Xuất quỹ tiền mặt nộp giảm cấp phát 24.700 – 18. Căn cứ vào biên bản kiểm kê vật tư tồn kho quyết toán vào kinh phí năm nay . Yêu cầu: 1. Định khoản các NVKT phát sinh trong tháng 12 năm N 2. Mở sơ đồ TK chữ T-Cộng luỹ kế - Rút số dư 3. Lập bảng cân đối TK.tháng 12 Bài 17: Một đơn vị dự toán X có số liệu đến cuối tháng 11/năm X như sau (Đơn vị tính 1.000): Số PS lũy kế Số dư cuối kỳ Số hiệu Tên tài khoản Nợ Nợ TK Có Có A B 1 2 3 4 Tiền mặt 111 188.000 173.440 14.560 Tiền gửi kho bạc 112 87.100 70.200 16.900 Vật liệu - dụng cụ 152 31.500 25.300 6.200 TSCĐ hữu hình 211 2.224.000 490.000 1.734.000 214 Hao mòn TSCĐ 85.000 156.000 71.000 Các khoản phải thu 311 8.000 7.400 600 Tạm ứng 312 54.600 51.600 3.000 Các khoản phải trả 331 2.000 40.000 38.000 Phải nộp theo lương 332 27.200 27.200 Phải trả viên chức 334 132.700 132.700 Nguồn KP hoạt động 461 165.380 165.380 Nguồn KP HT TSCĐ 466 561.000 2.224.000 1.663.000 Chi hoạt động 661 162.120 162.120 TỔNG CỘNG : 3.563.220 3.563.220 1.937.380 1.937.380 Trong đó: Anh A tạm ứng sữa chữa tài sản 3.000 - Phải trả Cty X 38.000 - Trong tháng 12 năm N có các NVKT phát sinh sau : 1. Được cơ quan tài chính giao dự toán ngân sách 100.000 2. Ủy nhiệm chi nhờ thanh toán tiền điện , nước 8.000 3. Tạm ứng kho bạc nhập quỹ 20.000 4. Xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp 1.200 5. Các khoản phải thu CNVC khấu trừ lương kỳ nầy 600 6. Tiền lương phải trả viên chức 15.000 7. Trích BHXH , BHYT tính vào chi hoạt động và khấu trừ lương theo quy định. 8. Rút dự toán chi hoạt động mua một tài sản cố định trị giá 30.000.tài sản này đã được bàn giao đưa vào sử dụng . 9. Anh A thanh toán tiền công sữa chữa 3.500 , xuất quỹ bổ sung phần chênh lệch . 10. Rút dự toán ngân sách trả tiền cho Cty X 28.000 11. Xuất quỹ chi lương CBCNV 10
- Rút dự toán chi ngân sách chuyển tiền nộp cơ quan BHXH. 12. Chuyển tạm ứng kho bạc sang ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động số tiền 20.000. 13. Căn cứ vào biên bản kiểm kê vật tư quyết toán vật tư tồn kho vào kinh phí năm sau. 14. Nộp kinh phí thừa bằng tiền mặt vào cuối năm 15. Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trong tháng 12 năm N - Mở sơ đồ TK chữ T – Cộng lũy kế – Rút số dư - Lập bảng cân đối TK.tháng 12 - Bài 18: Tại 1 đơn vị HCSN X trong kỳ hoạt động có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau 1. Cơ quan Tài chính duyệt HMKP cho đơn vị là 30.000.000 đ, đơn vị đã nhận được thông báo HMKP 2. Đơn vị đến kho bạc rút HMKP về nhập quỹ để chi tiêu 20.000.000 3. Xuất quỹ chi hoạt động của đơn vị gồm : - Thanh toán công tác phí cho CNV : 500.000 - Mua văn phòng phẩm : 1.100.000 - Mua đồ dùng cho Hành chánh : 300.000 - Trả tiền công sửa chữa tài sản : 260.000 - Chi đóng lệ phí lưu hành xe : 240.000 - Trà uống cho CNV làm việc : 50.000 4. Được cơ quan Tài chính cấp lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất phục vụ hội nghị : 4.000.000, đơn vị đã nhận được báo có của KB. 5. Rút TGKB về quỹ để chi: 4.000.000 6. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hội nghị: - Tiếp tân, khánh tiết : 250.000 - Quà lưu niệm : 150.000 - Tài liệu phục vụ hội nghị : 2.000.000 - Cơm trưa cho đại biểu : 1.200.000 - Tiền báo cáo viên : 200.000 7. Số tiền chi hội nghị thừa đơn vị đã nộp vào kho bạc để ghi giảm cấp phát lệnh chi tiền. 8. Tiền lương CNV phải trả trong kỳ là 10.000.000 tính vào chi hoạt động 9. Khấu trừ BHXH 5%, BHYT 1% vào lương CNV 10. Trích BHXH 15%, BHYT 2% tính vào chi hoạt động 11. Xuất quỹ chi trả lương CNV sau khi tính toán các khoản khấu trừ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên Bài 19: Tại 1 đơn vị HCSN A trong tháng có tình hình sau : 1) Nhận thông báo cơ quan Tài chính duyệt HMKP: 40.000.000 2) Đơn vị đến Kho Bạc Rút HMKP về để chi tiêu 25.000.000 3) Xuất quỹ chi hoạt động của đơn vị gồm: - Thanh toán công tác phí cho CNV : 500.000 - Sửa chữa dụng cụ LĐ và sửa đường nước : 600.000 - Mua vật rẻ tiền mau hỏng : 400.000 - Mua phân bón cây cảnh : 50.000 - Đặt báo quí : 700.000 4) Tiền lương CNV phải trả trong tháng: 10.000.000 tính vào chi hoạt động 11
- 5) BHXH phải trả cho NV theo chế độ: 1.000.000 6) Trích BHXH, BHYT theo chế độ tính vào chi HĐ 7) Khấu trừ vào lương các khoản BHXH , BHYT và KPCĐ : 1% 8) Xuất quỹ TM nộp Đoàn phí cho LĐLĐ 0.3% 9) Rút HMKP chuyển BHXH cho cơ quan BHXH 20% lương, chuyển mua thẻ BHYT 3% 10) Xuất quỹ chi lương, phụ cấp và BHXH cho CNV. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 20: Tại 1 đơn vị HCSN A trong tháng có tình hình sau (ĐVT: đồng): 1. Chi tiền mặt mua 1 TSCĐ hữu hình giá mua: 7.000.000, tài sản này đ ược mua bằng nguồn vốn ĐTXDCB và sử dụng cho hoạt động SXKD. 2. Chuyển tiền gởi KB mua 1 TSCĐ, giá mua ghi trên hóa đơn: 9.400.000 đ. Chi phí vận chuyển 100.000 đ đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này đ ược mua bằng nguồn KPHĐ và sử dụng cho hoạt động HCSN của đơn vị. 3. Rút HMKP HĐ mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua 15.000.000, tài sản này phải qua lắp đặt, chi phí lắp đặt gồm: - Thuê chuyên gia lắp đặt : 1.000.000 - Mua vật liệu sử dụng cho công việc lắp đặt bằng TM : 500.000 Công việc lắp đặt hoàn thành, đơn vị kiểm nhận và bàn giao đưa vào sử dụng. 4. Mua 1 TSCĐ của đơn vị bạn về sử dụng cho hoạt động SXKD giá mua 10.000.000 chưa trả tiền cho đơn vị bán, biết rằng Tài sản này được đơn vị đầu tư bằng nguồn quỹ cơ quan. 5. Được cấp trên cấp KP bằng 1 TSCĐ, giá ghi trên hóa đơn là 8.800.000 đ, chi phí vận chuyển 200.000 đơn vị đã thanh toán bằng tiền gởi KB. Tài sản này để phục vụ cho việc thực hiện dự án của cấp trên giao. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 21: Tháng 12/ Tại 1 đơn vị HCSN thuần túy có tình hình sau (ĐVT: đồng): 1) Nhận được thông báo HMKP của cơ quan tài chính: 40.000.000 2) Đến KBạc rút HMKP về để chi tiêu 30.000.000 3) Mua 1 TSCĐ chưa thanh toán tiền cho người bán, nguyên giá 15.000.000, chi phí vận chuyển trả bằng TM 200.000, tài sản đã được bàn giao cho bộ phận sử dụng. 4) Rút HMKP chuyển trả tiền điện 2.500.000 trong đó phải thu của CNV ở tập thể 500.000 5) Xuất quỹ chi tạm ứng cho CNV A đi công tác: 500.000 6) Rút Tiền gởi KB mua vật liệu nhập kho 3.000.000 7) Xuất quỹ chi trả tiền công sửa chữa TS, dụng cụ : 500.000 8) Tiền lương CNV phải trả trong tháng : 10.000.000 9) Kiểm kê cuối năm đơn vị phát hiện : - 1 TSCĐ bị mất Nguyên giá 10.000.000 đã hao mòn 5.000.000 - Nhiên liệu thiếu hụt so với sổ sách 200 lít trị giá 900.000 ( SSách : 2000 lít, TT 1.800 lít) 10) Đơn vị quyết định khen thưởng cuối năm cho CNV : 5000.000 11) Anh A thanh toán công tác phí 400.000, số còn lại khấu trừ lương tháng này. 12) Trích và nộp BHXH, BHYT theo chế độ quy định ( nộp bằng HMKP ) 13) Khấu trừ vào lương tiền điện phải thu của CNV ở tập thể 500.000 14) QĐ xử lý tài sản thiếu hụt của HĐ như sau : 12
- * Đối với TSCĐ bị mất: người làm mất bồi thường 50% giá trị còn lại của TS, 50% được phép xóa bỏ, số bồi thường sẽ nộp vào NS. * Đối với nhiên liệu thiếu hụt: Định mức hao hụt cho phép là 0.5% tính vào chi hoạt động, số vượt trên định mức Thủ kho phải bồi thường. 15) Người phạm lỗi bồi thường TSCĐ bị mất là 2.000.000 bằng tiền mặt cơ quan đã nhập vào quỹ, số còn lại khấu trừ vào lương tháng này. 16) Thủ kho bồi thường nhiên liệu thiếu hụt bằng cách khấu trừ vào lương 2 tháng, bắt đầu từ tháng này. 17) Xuất quỹ chi lương, thưởng cho CNV sau khi đã tính toán các khoản khấu trừ 18) Xuất quỹ nộp NS khoản bồi thường của người phạm lỗi. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 22: Trích tài liệu tại 1 đơn vị Dự toán N trong tháng có tình hình sau (ĐVT: đồng): VL A tồn kho đầu kỳ : 400 kg đơn giá 19.000 đ/kg VL B tồn kho đầu kỳ : 20 m đơn giá 28.000 đ/m 1) Nhận được thông báo HMKP của cơ quan Tài chính : 30.000.000 2) Rút HMKP về quỹ để chi tiêu 25.000.000 3) Tiền lương CNV phải trả trong tháng : - 10.000.000 tính vào chi hoạt động sự nghiệp - 5.000.000 tính vào chi dự án 4) BHXH phải trả cho NV theo chế độ : 500.000 5) Khấu trừ vào lương các khoản: BHXH , BHYT, KPCĐ và tiền tạm ứng thừa của CNV: 300.000 6) Trích BHXH, BHYT theo chế độ tính vào chi HĐ sự nghiệp và chi Dự án 7) Cơ quan BHXH cấp tiền BHXH cho đơn vị để chi trả cho NV theo chế độ bằng TGKB: 500.000 8) Nhận được Kinh phí do CĐ cấp trên chuyển về bằng tiền mặt : 150.000 9) Chuyển BHXH cho cơ quan BHXH 20% lương, chuyển mua thẻ BHYT cho NV 3% bằng HMKP 10) Rút HMKP mua vật liệu A nhập kho: số lượng 1000 kg, đơn giá 20.000đ, chi phí vận chuyển 200.000. 11) Mua vật liệu B nhập kho số lượng 50m, đơn giá 30.000 đ/m 12) Xuất kho VL A 500 kg sử dụng cho hoạt động sự nghiệp của đơn vị. 13) Xuất kho VL B 30m sử dụng cho hoạt động dự án. 14) Xuất quỹ chi lương, phụ cấp và BHXH cho CNV. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá VL thực tế xuất kho theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền, Bài 23: Tại 1 đơn vị Dự toán X trong tháng có tình hình sau : Số dư đầu tháng TK 152 : nhiên liệu 100 lít, đơn giá 4.900 đ/lít, Ttiền : 490.000 1) Nhận được thông báo HMKP của cơ quan cấp trên : 40.000.000 2) Rút HMKP về nhập quỹ 30.000.000 3) Rút HMKP chuyển tiền mua nhiên liệu nhập kho số lượng 500 lít, đơn giá 5.000đ/lít, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 100.000 đ. 4) Tiền lương CNV phải trả trong tháng : 12.000.000 tính vào chi hoạt động 5) Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền công sửa chữa 300.000 đ 6) Xuất quỹ trả tiền nước sử dụng cho đơn vị : 1.300.000 đ 13
- 7) Trích BHXH, BHYT theo chế độ tính vào chi HĐ 8) Khấu trừ vào lương các khoản :BHXH, BHYT, đoàn phí CĐ theo chế độ 9) Xuất 300 lít nhiên liệu đi công tác cho đơn vị 10) Rút HMKP Chuyển BHXH cho cơ quan BHXH 20% lương, chuyển mua thẻ BHYT cho NV 3% 11) Khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa của CNV 500.000 đ 12) Xuất 100 lít nhiên liệu cho đơn vị bạn mượn 13) Xuất quỹ chi lương cho CNVsau khi đã tính toán các khoản khấu trừ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất VL theo PP nhập trước xuất trước. Bài 24: Trích tài liệu kế toán ở 1 đơn vị HCSN về TSCĐ như sau: (đơn vị tính 1000 đ) Số dư đầu kỳ TK 211 : 3.840.000, TK 214 : 300.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Đơn vị dùng kinh phí sự nghiệp mua 1 TSCĐ HH. Giá mua: 80.000 đã trả bằng TGKB, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 500, TSCĐ mua về sử dụng ngay cho bộ phận hành chính. 2. Nhượng bán 1 TSCĐ HH không cần dùng ở bộ phận SXKD. Nguyên giá: 54.000, giá trị hao mòn lũy kế: 24.000. Đơn vị mua chấp nhận thanh toán theo giá bán 40.000. Chênh lệch thu chi do nhương bán TSCĐ dùng bổ sung quỹ cơ quan 3. Bộ phận XDCB bàn giao 1 TSCĐ và đưa vào sử dụng, chi phí XDCB thực tế được duyệt 20.000 công trình đầu tư bằng nguồn KP Dự án và được sử dụng cho hoạt động dự án. 4. Rút HMKP mua 1 TSCĐ HH về dùng ngay số tiền 40.000, TS đã bàn giao cho bộ phận SD 5. Thanh lý 1 TSCĐ HH không thể sử dụng ở bộ phận SXKD. Nguyên giá : 25.000, giá trị hao mòn lũy kế: 23.000. Chi phí thanh lý gồm : TM : 500, CP thuê ngoài phải trả :700. S ố thu v ề thanh lý gồm: Phế liệu nhập kho: 1000, TM nhập quỹ do bán phế liệu: 1500. Chênh l ệch thu chi do thanh lý được hạch toán vào quỹ cơ quan. Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên Bài 25: Số dư 1 số TK ở 1 đơn vị HCSN như sau : ( đơn vị tính : 1.000 đ ) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng : 1. Nhận giấy thông báo phân phối HMKP hoạt động : 50.000 2. Rút HMKP HĐ mua 1 máy đếm tiền cho bộ phận tài vụ, giá mua trên hóa đơn 5.000, chi phí chạy thử 300 trả bằng tiền mặt. Tài sản đã nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. 3. Đơn vị được phép bán 1 xe ô tô không cần dùng nguyên giá 70.000 đã tính hao mòn 40.000, giá bán đã được người mua chấp nhận thanh toán là 40.000, chi phí nhượng bán gồm:Tiền huê hồng phải trả cho người giới thiệu = 2% trên giá bán. TM chi phí để tân trang xe trước khi bán là 1.500, nhiên liệu: 200. Số tiền bán được sau khi trừ chi phí được nộp hết vào ngân sách. 4. Rút HMKP về quỹ 20.000 5. Tiền lương CNV phải trả tính vào chi hoạt động : 10.000 6. Thanh toán tiền sửa chữa tài sản thường xuyên 1.200 bằng tiền mặt. 7. Trích BHXH, BHYT tính vào chi hoạt động theo chế độ 8. Xuất quỹ TM mua nhiên liệu nhập kho, giá mua 5.000, chi phí vận chuyển 100. 14
- 9. Kiểm kê cuối năm đơn vị phát hiện thiếu 1 TSCĐ nguyên giá 15.000, đã hao mòn 6.000 chưa rõ nguyên nhân. Sau đó xác định do người chịu trách nhiệm tham ô Hội đồng xử lý buộc người phạm lỗi bồi thường toàn bộ giá trị còn lại của TS. 10. Khấu trừ vào lương BHXH, BHYT, đoàn phí công đoàn theo chế độ. 11. Xuất quỹ chi lương cho CNV sau khi khấu trừ các khoản Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên Bài 26: Trích Số dư 1 số TK ở 1 đơn vị HCSN như sau : ( đơn vị tính : 1.000 đ ) - TK 311 ( dư nợ ) : 500 ( phải thu điện CNV sử dụng) : 500 ( Anh A tạm ứng đi công tác ) - TK 312 - TK 3311( dư có ) : 3.000 ( phải trả công ty điện lực điện SD ) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Rút TGKB chuyển khoản trả tiền điện cho Công ty điện lực 3.000 2. Tiền lương CNV phải trả tính vào chi hoạt động 15.000 3. Mua công cụ nhập kho chưa trả tiền cho đơn vị Y, giá mua ghi trên hóa đơn 3.000, chi phí vận chuyển 100 trả bằng TM. 4. Rút tạm ứng KBạc về nhập quỹ TM 20.000 5. Rút Dự toán NS mua 1 TSCĐ, giá mua trên hóa đơn 10.000, Tài sản này phải qua lắp đặt,chi phí lắp đặt phải trả cho đơn vị X là 1.500. 6. Đơn vị được phép bán 1 TSCĐ không cần dùng cho đơn vị X, nguyên giá 12.000 đã tính hao mòn 3.000, giá bán đã được đơn vị X chấp nhận thanh toán là7.500, chi phí nhượng bán gồm : Tiền mặt : 200; Trị giá VL Xuất SD: 600. Số tiền bán được sau khi trừ chi phí sẽ nộp hết vào NS 7. Anh A thanh toán tiền công tác phí được duyệt : 600, số chênh l ệch đã đ ược K ế toán xuất quỹ chi thêm. 8. Khấu trừ vào lương: BHXH: 5%, BHYT: 1%, tiền điện CNV còn nợ kỳ trước 9. Trích BHXH, BHYT tính vào chi hoạt động theo chế độ 10. Xuất quỹ chi lương cho CNV sau khi khấu trừ các khoản 11. Cuối kỳ, bù trừ công nợ với đơn vị X, số còn lại đơn vị đã nhận được báo có của Kho bạc chuyển trả số tiền còn chênh lệch. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên Bài 27: Tại 1 đơn vị HCSN X trong tháng có tình hình sau (ĐVT: đồng): 1) Nhận được thông báo HMKP của cơ quan Tài chính: 50.000.000 2) Rút HMKP về nhập quỹ để chi tiêu 30.000.000 3) Tiền lương và PC lương CNV phải trả trong tháng : 10.000.000 tính vào chi h.động 4) Chi tạm ứng cho CNV đi công tác: 1.000.000 5) Xuất quỹ chi hoạt động của đơn vị 2.400.000 gồm : Thanh toán tàu xe đi phép: 800.000; Sửa xe con : 600.000; Mua đồ dùng cho Hành chánh : 900.000 và trả công vận chuyển giường từ kho lên khu ký túc xá : 100.000 6) BHXH phải trả cho NV theo chế độ : 500.000 7) Khấu trừ vào lương các khoản:BHXH, BHYT và tiền điện của NV khu tập thể: 800.000 8) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ tính vào chi HĐ. 9) Cơ quan BHXH cấp tiền BHXH cho đơn vị để chi trả cho NV theo chế độ bằng TGKB: 500.000 15
- 10) Xuất quỹ TM nộp Đoàn phí cho LĐLĐ: 30.000 11) Rút HMKP: 2.300.000 chuyển nộp cho cơ quan BHXH 20% lương, chuyển mua thẻ BHYT cho NV 3% lương 12) Xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện sử dụng hoạt động của đơn vị 3.000.000 13) Được cơ quan Tài chính cấp lệnh chi tiền để chi Hội nghị đột xuất : 3.000.000, đơn vị đã nhận được báo có của KB. 14) Rút TGKB về quỹ: 3.000.000 15) Đơn vị chi phục vụ Hội nghị 3.000.000 16) Xuất quỹ mua báo chí, tạp chí cho đơn vị : 1.200.000 17) Xuất quỹ TM 9.000.000 chi lương, phụ cấp lương và BHXH cho CNV. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập tổng hợp môn nguyên lý kế toán
20 p | 2219 | 1249
-
BÀI TẬP TỔNG HỢP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
20 p | 1452 | 984
-
Bài tâp tổng hợp Kế toán Ngân Hàng
1 p | 1380 | 833
-
Bài tập môn nguyên lý kế toán - P1
2 p | 1622 | 700
-
Bài tập tổng hợp về kế toán
37 p | 1616 | 609
-
Hướng dẫn giải bài tập_Chương II: Thống kê kết quả SXKD của DN
21 p | 1899 | 465
-
Hướng dẫn giải bài tập kế toán tài chính: Phần 2
244 p | 608 | 230
-
Phần II: Một số bài tập tổng hợp
5 p | 605 | 186
-
Bài tập: Nguyên lý kế toán (Có hướng dẫn lời giải)
42 p | 529 | 117
-
Bài tập tổng hợp: Nguyên lý kế toán (Có hướng dẫn giải, đáp án chi tiết)
17 p | 477 | 95
-
giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp phần 10
27 p | 191 | 84
-
Bài tập tổng hợp kế toán quản trị
18 p | 175 | 39
-
Bài tập tổng hợp môn hệ thống thông tin kế toán
18 p | 332 | 37
-
Phần 2: Bài tập tổng hợp và hướng dẫn giải
35 p | 149 | 26
-
Bài tập tổng hợp kế toán ngân hàng thương mại
5 p | 206 | 24
-
Bài tập tiền gửi
4 p | 173 | 22
-
Bài tập thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp: Phần 2
393 p | 82 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn