intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập vật lí

Chia sẻ: Đỗ Bình Dương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

279
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'bài tập vật lí', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập vật lí

  1.  Dạng 1: Tính vận tốc, gia tốc, quãng đường và thời gian Bài 1: Tính gia tốc của chuyển động trong mỗi trường hợp sau: a) Xe rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút vận tốc đạt 54 km/h. b) Đoàn xe lửa đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10 phút. c) Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 1 phút vận tốc tăng từ 18 km/h lên 72 km/h. Bài 2: Một bi lăn trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0, 2m / s 2 . Sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi đạt vận tốc 1m/s. Bài 3: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng t ốc cho xe chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ôtô đạt vận tốc 15m/s. a) Tính gia tốc của ôtô. b) Tính vận tốc của ôtô và quãng đường đi được sau 30s kể từ lúc tăng ga. Bài 4: Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô chạy xuống dốc. Nhưng do b ị m ất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0, 2m / s 2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960m. a) Tính khoảng thời gian ôtô chạy hết đoạn dốc. b) Vận tốc ôtô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu? Bài 5: Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều. Vận tốc lúc bắt đ ầu lên d ốc là 18km/h và v ận t ốc cuối là 3m/s. Tính gia tốc và thời gian lên dốc. Bài 6: Tính gia tốc của chuyển động sau: a) Tàu hỏa xuất phát sau 1 phút đạt vận tốc 36km/h. b) Tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s. c) Ôtô đang chạy đều với vận tốc 30km/h thì tăng tốc đều lên 60km/h sau 10s. Bài 7: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc đầu, với gia t ốc là 0,1m / s 2 .Hỏi sau bao lâu viên bi có vận tốc 2m/s. Bài 8: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy đ ược 1km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc c ủa đoàn tàu sau khi ch ạy đ ược 3km k ể t ừ khi đoàn tàu b ắt đầu rời ga. Bài 9: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m / s 2 . Cần bao nhiêu thời gian để đoàn tàu đạt vận tốc 36km/h và trong thời gian đó tàu đi được quãng đường bao nhiêu? Bài 10: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s vận t ốc tăng t ừ 4m/s đ ến 6m/s. Trong th ời gian ấy, xe đi được một đoạn đường là bao nhiêu? Bài 11: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh.Tàu chạy ch ậm dần đều và dừng lại sau khi chạy thêm 100m. Hỏi sau khi hãm phanh 10s, tàu ở vị trí nào và có v ận t ốc là bao nhiêu? Bài 12: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đ ầu là v 0 = 18km / h . Trong giây thứ 4kể từ lúc bắt đầu chuyển động,xe đi được 12m. Hãy tính: a) Gia tốc của vật. b) Quãng đường vật đi được sau 10s. 1
  2. Bài 13: Sau 10s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54km/h xuống 18km/h.Nó chuyển đ ộng đ ều trong 30s ti ếp theo. Sau cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm 10s thì ngừng h ẳn.Tính gia t ốc trong m ỗi giai đoạn. Bài 14: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0, 2m / s 2 và vận tốc ban đầu bằng không. Tính quãng đường đi được của viên bi trong thời gian 3 giây và trong giây thứ 3? Bài 15: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đ ầu là 18km/h. Trong giây th ứ 5, v ật đi được quãng đường là 5,9m. a) Tính gia tốc của vật. b) Tính quãng đường vật đi được 10s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động. Bài 16: Thang máy bắt đầu đi lên theo 3 giai đoạn: Nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 2m / s 2 trong 1s. Chuyển động thẳng đều trong 5s ti ếp theo. Chuyển đ ộng th ẳng ch ậm d ần đ ều cho đ ến khi dừng lại hết 2s. Tìm: a) Vận tốc trong giai đoạn chuyển động thẳng đều. b) Quãng đường tổng cộng mà thang máy đi được. Bài 17: Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 4s ôtô đạt vận tốc 4m/s. a) Tính gia tốc của ôtô. b) Sau 20s ôtô đi được quãng đường bao nhiêu? c) Sau khi đi được quãng đường 288m thì ôtô có vận tốc bao nhiêu? d) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của ôtô trong 20s đầu tiên.  Dạng 2: Từ phương trình chuyển động tính các đại lượng Bài 18: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 80t 2 + 50t + 10 (cm,s) a) Tính gia tốc của chuyển động. b) Tính vận tốc lúc t =1 (s) c) Định vị trí của vật khi vật có vận tốc là 130cm/s Bài 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình: x = 4t 2 + 20t (cm,s) a) Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2(s) đến t 2 = 5(s) . Suy ra vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này. b) Tính vận tốc lúc t = 3(s). Bài 20: Một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có phương trình chuyển đ ộng là x=5+10t – 8t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây). a) Xác định loại chuyển động của chất điểm. b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=0,25s. c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,25s kể từ thời điểm ban đầu. d) Xác định khoảng thời gian kể từ khi vật bắt đầu chuyển động đến khi nó dừng lại. Bài 21: Một vật chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có phương trình vận t ốc là v=5+2t (v đo bằng m/s, t đo bằng giây). a) Xác định loại chuyển động của chất điểm. b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=0,5s. c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,75s kể từ thời điểm ban đầu. Bài 22:Một vật chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có ph ương trình chuy ển đ ộng là x=5t + 4t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây). 2
  3. a) Xác định loại chuyển động của chất điểm. b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=0,5s. c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,5s kể từ thời điểm ban đầu.  Dạng 3: Viết phương trình chuyển động – Xác định th ời đi ểm, v ị trí 2 xe g ặp nhau Bài 23:Cùng một lúc một ôtô từ Hà Nội đi về Hải Phòng v ới v ận t ốc không đ ổi v 1=90 km/h và một xe máy đi từ Hải Phòng lên Hà Nội với vận tốc không đổi v 2=60 km/h. Coi đường từ Hà Nội đi Hải Phòng là thẳng và Hà Nội cách Hải Phòng 120 km. a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. b) Xác định thời điểm, vị trí hai xe gặp nhau. c) Mất bao nhiêu thời gian để ôtô đến Hải Phòng và xe máy đến Hà Nội. d) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau khi hai xe xuất phát được 30 phút. e) Xác định các thời điểm mà khoảng cách giữa hai xe là 60km. Bài 24:Lúc 7 giờ một ôtô chuyển động với vận tốc không đổi v 1=90 km/h đuổi theo một xe máy chuyển động với vận tốc không đổi v2=60 km/h, hai xe xuất phát cùng một lúc và ban đầu cách nhau 120 km. a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. b) Ôtô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ, ở đâu? c) Tính khoảng cách giữa hai xe sau khi ôtô xuất phát 1 giờ. d) Xác định những thời điểm hai xe cách nhau 30km. e) Nếu xe máy chạy với vận tốc không đổi 60km/h thì ôtô phải ch ạy v ới v ận t ốc t ối thi ểu là bao nhiêu để đuổi kịp xe máy trong vòng 2 giờ. Bài 25:Một ôtô từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc không đ ổi v 1=90 km/h, 30 phút sau một xe máy từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc không đổi v2=60 km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 120 km. a. Viết phương trình chuyển động của hai xe. b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. c. Xác định khoảng cách giữa hai xe sau khi xe máy đi được 15 phút. Bài 26:Cùng một lúc một ôtô chuyển động nhanh dần đều qua điểm A về phía điểm C v ới vận t ốc 10m/s, gia tốc 1m/s2 và một xe máy chuyển động thẳng đều qua điểm B về phía C với vận tốc 5m/s. Cho AB=100m. a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Bài 27: Cùng một lúc một ôtô chuyển động chậm dần đều qua điểm A về phía đi ểm C v ới v ận t ốc 25m/s, gia tốc 0,5m/s2 và một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ đi ểm B v ề phía C v ới gia tốc 1,5m/s2. Cho AB=100m. a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. c) Xác định vận tốc của hai xe lúc gặp nhau. d) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau khi khảo sát 10s. Bài 28: Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2km/h thỡ xuống dốc và chuyển đ ộng th ẳng nhanh d ần đ ều với gia tốc 0, 2m / s 2 . Cùng lúc đó, một ô tô lên dốc với vận tốc ban đầu 72km/h và chuy ển đ ộng th ẳng chậm dần đều với gia tốc 0, 4m / s 2 . Chiều dài dốc là 570m. Xác định quãng đường hai xe đi đ ược cho tới khi gặp nhau. Bài 29: Lỳc 8h, một ôtô đi qua điểm A trờn một đường thẳng với vận tốc 10m/s, chuy ển đ ộng th ẳng chậm dần đều với gia tốc 0, 2m / s 2 . Cùng lúc đó, tại điểm B cỏch A 560m, m ột xe thứ 2 bắt đ ầu kh ởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0, 4m / s 2 . Xác định: 3
  4. a) Thời gian hai xe đi được để gặp nhau. b) Thời điểm hai xe gặp nhau. c) Vị trớ hai xe gặp nhau.  Dạng 4: Vẽ đồ thị gia tốc, vận tốc v (m/s) Bài 30:Hình vẽ sau là đồ thị vận tốc – thời gian của 1 vật chuyển động. a) Mô tả chuyển động của vật. b) Xác định vận tốc của vật trên từng đoạn. 10 c) Viết phương trình chuyển động của vật trên từng đoạn. t (s) O 5 10 20 Bài 31:Lúc 8 giờ 1 đoàn tàu từ HN đi HP với vận tốc 30 km/h. Sau khi đi được 40 phút tàu đ ỗ lại ở 1 ga trong 5’, sau đó lại tiếp tục đi về phái HP với cùng v ận t ốc nh ư lúc đ ầu. Lúc 8 h45’, 1 ôtô khởi hành từ HN đi HP với vận tốc 40 km/h. a) Vẽ đồ thị chuyển động của ôtô trên cùng 1 hệ trục toạ độ. b) Từ đồ thị cho biết thời điểm, và địa điểm mà ôtô đuổi kịp đoàn tàu. Bài 32:Lúc 7 giờ một ôtô từ HN đi HP và tới HP lúc 8 giờ 30 phút. HN cách HP 120 Km. a) Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của ôtô. b) Từ đồ thị tính vận tốc của ôtô. c) Xác định vị trí của ôtô lúc 7h30’ và lúc 8h00. Bài 33: Một vật chuyển động có phương trình quãng đường là s = 16t − 0,5t 2 a) Xác định các đặc tính của chuyển động này: v 0 ,a, tính chất chuyển động? b) Viết phương trình vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc của vật. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1