BÀI TẬP VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
lượt xem 177
download
Hàng tồn kho là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị thuần hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại ngày lập báo cáo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 BÀI TẬP KIỂM TOÁN CHƯƠNG 10: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO ---------o0o--------- I, Chọn câu trả lời đúng sai: 1, Sai GT: Hàng tồn kho là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị thu ần hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh c ủa doanh nghiệp tại ngày lập báo cáo. Hàng tồn kho được xếp vào loại tài sản ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu tài s ản ngắn h ạn bao gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, giá trị thuần của các kho ản đ ầu t ư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. 2, Sai GT: Hàng tồn kho là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị thu ần hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh c ủa doanh nghiệp tại ngày lập báo cáo. Hàng tồn kho bao gồm: Hàng mua đang đi đường; Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ; Chi phí kinh doanh dở dang; Thành phẩm; Hàng hóa; Hàng gửi đi bán; Hàng hóa kho bảo thuế; Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Hàng hóa đang trên đường chưa về nhập kho tại thời điểm k ết thúc niên độ vẫn được đưa vào khoản mục hàng tồn kho và được ghi vào TK 151. 3, Sai GT: Hàng gửi bán tại các đại lý được trình bày mục Hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán và được đưa vào TK 157. 4, Sai GT: Hàng gửi bán tại các đại lý là một bộ ph ận quan trọng trong kho ản mục hàng tồn kho nên KTV không những phải quan sát vật chất đ ối với hàng tồn kho lưu giữ tại công ty mà phải quan sát vật ch ất đối v ới hàng t ồn kho lưu giữ tại các đại lý. Mặc dù nó không nằm tại công ty nhưng nó thuộc quyền sở hữu của công ty. 5, Đúng Bài tập chương 10 1
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 GT: Có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau như: - Phương pháp thực tế đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước – xuất trước - Phương pháp nhập sau – xuất trước - Phương pháp giá hạch toán Mỗi phương pháp dẫn tới các kết quả khác nhau về giá trị hàng tồn kho, về giá vốn hàng bán, về kết quả kinh doanh. 6, Đúng GT: KTV có thề dùng kỹ thuật lấy mẫu thống kê đ ể ki ểm kê th ử hang tồn kho từ đó xác định mức độ trung thực của các số liệu trên các BCTC, còn khách hàng kiểm kê hàng tồn kho để lấy số liệu lên các BCTC. Số liệu này đỏi hỏi sự chính xác nên khách hàng không bao giờ dùng kỹ thuật lấy mẫu thống kê mà phải kiểm kê toàn bộ hàng tồn kho của công ty. 7, Đúng GT: Có rất nhiều các phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau và mỗi phương pháp cho ta kết quả khác nhau về giá trị hàng tồn kho. Vì v ậy, việc khai báo phương pháp định giá hàng tồn kho được sử dụng là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc trình bày về hàng tồn kho trên các BCTC. 8, Đúng GT: Số dư đầu kỳ của Hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến hệ thống BCTC của doanh nghiệp, vì chỉ tiêu Hàng tồn kho liên quan đến nhiều ch ỉ tiêu khác trong hệ thống BCTC như là có liên quan đến giá vốn hàng bán, chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp… Do vậy, nếu kiểm toán viên không có đủ căn cứ để khẳng định tính trung th ực về số dư đầu kỳ Hàng tồn kho thì KTV phải nghi ngờ tính đúng đắn của các thông tin trên hệ thống BCTC của công ty. KTV không th ể đưa ra ý ki ến d ạng ch ấp nhận toàn phần với các BCTC. 9, Đúng GT: Trong một số TH giá của hàng tồn kho sẽ được điều chỉnh giảm so với giá gốc như: Bài tập chương 10 2
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 - Sụt giá trên thị trường - Đổ vỡ, hỏng hóc - Quá hạn sử dụng, lỗi thời - Quyết định bán chịu lỗ để chuyển sang mặt hàng khác - Lỗi trong khi mua và sản xuất. 10, Đúng II, Chọn câu trả lời đúng nhất: 1, D GT: Trong doanh nghiệp thương mại, HTK bao gồm những hàng hóa mua về chờ bán. Trong doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có th ề bao g ồm nguyên nhiên, vật liệu; công cụ dụng cụ chờ đưa vào sản xuất; SPDD; SP hoàn thành chờ bán. 2, A GT: Chưa ghi sổ doanh thu bị trả lại hoặc hàng mua làm cho kết qu ả kiểm kê lớn hơn số liêu trên sổ kế toán; không ghi sổ khoản chiết khấu đối với hàng mua không dẫn tới sự chênh lệch giữa kết quả kiểm kê với s ố li ệu trên sổ KT. Còn khi không ghi sổ doanh thu bán hàng làm cho kết quả kiểm kê thấp hơn số lượng ghi trên sổ kế toán. 3, D GT: Khi phỏng vấn nhân viên bán hàng có thể cho biết về tốc độ luân chuyển hàng tồn kho; Phỏng vấn thủ kho có thể cho biết về số lượng hàng tồn kho, tình hình nhập xuất hàng tồn kho; Ch ứng ki ến ki ểm kê hàng t ồn kho có thể cho biết về số lượng, giá trị hàng tồn kho. Nhưng 3 th ủ t ục ki ểm toán đó thường không cho biết được hàng tồn kho nào là chậm luân chuy ển đặc biệt đối với hàng tồn kho cùng chủng loại. Chỉ khi rà soát sổ sách kế toán mới cho ta biết chính xác hàng tồn kho đó được nh ập kho vào th ời đi ểm nào, n ằm trong kho bao lâu từ đó sẽ xác định được số lượng hàng tồn kho ch ầm luân chuyển 4, A GT: KTV đối chiếu sổ sách kế toán Hàng tồn kho v ới k ết quả quan sát kiểm kê vật chất Hàng tồn kho sẽ phát hiện được nh ững Hàng tồn kho đ ược ghi sổ nhưng thực tế không tồn tại. Bài tập chương 10 3
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 5, d 6, C GT: Phương pháp tính giá hàng tồn kho là một trong nh ững y ếu t ố quan trọng để tính giá và định giá hàng tồn kho. Vì vậy vi ệc ki ểm tra tính nh ất quán của phương pháp tính giá hàng tồn kho là thủ tục kiểm toán thích h ợp nhất khi KTV sử dụng để kiểm tra về mục tiêu tính giá và định giá đối v ới hàng tồn kho. Sau khi biết được phương pháp tính giá hàng t ồn kho và kh ẳng định phương pháp đó được sử dụng nhất quán trong các kỳ thì m ới ti ến hành các thủ tục kiểm toán khác đề xác định giá trị hàng tồn kho. 7, A GT: Quan sát kiểm kê vật chất đối với hàng tồn kho và đối chiếu s ổ sách hàng tồn kho là thủ tục áp dụng khi thực hiện các th ử nghiệm cơ bản. Còn 3 thủ tục kiểm toán còn lại được áp dụng khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát nhằm thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy ch ế vầ th ủ tục kiểm soát để giảm bớt thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ. 8, D GT: Trong các phương án đề bải cho, Phỏng vấn thủ kho th ường ch ỉ cho biết số lượng hàng tồn kho mà không cho biết s ố dư hàng t ồn kho v ề giá trị. IV, Bài tập thảo luận: Câu 1: Nếu khách hàng có 1 số hàng tồn kho đem đi thế ch ấp ngân hàng đ ể vay vốn thì số hàng này có cần phải được khai báo trên b ảng thuy ết minh báo cáo tài chính. Tại vì hàng tồn kho đã đem đi th ế ch ấp Ngân Hàng đ ể vay v ốn tuy vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh Nghiệp nhưng số hàng này lại có khả năng gặp nhiều rủi ro trong tương lai. Trong trường hợp đã quá hạn trả nợ Ngân Hàng mà Doanh Nghi ệp v ẫn chưa trả được nợ cho Ngân Hàng thì số hàng tồn kho này sẽ thuộc quy ền s ở hữu của Ngân Hàng, Doanh nghiệp sẽ mất quyền sở hữu. Vì vậy số hàng này phải được thuyết minh đầy đủ trên bảng thuyết minh báo cáo tài chính đ ể tránh gây hiểu nhầm trong việc sử dụng thông tin .Nh ất là các nhà đầu t ư s ẽ không hiểu lầm về giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp và ra các quyết định đầu tư. Bài tập chương 10 4
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 Hàng tồn kho đem đi thế chấp ở Ngân Hàng có thể được bảo quản ở kho của Ngân Hàng ( Nếu điều kiện kho bãi của Ngân Hàng cho phép) .Cũng có thể để tại kho của Doanh Nghiệp .Vì vậy việc thuy ết minh Báo cáo tài chính về các hàng tồn kho đem thế chấp là cơ s ở giải thích cho k ết qu ả ki ểm kê.Tránh gây hiểu lầm cho kiểm toán viên về kết quả kiểm kê. Câu 2: *Hàng tồn kho bao gồm: - Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến; - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; - Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản ph ẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường; - Chi phí dịch vụ dở dang. *Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán. *Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình th ường trừ (-) chi phí ước tính đ ể hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Hàng tồn kho có thể được xác định dựa trên giá tr ị thu ần có th ể th ực hiện trong các trường hợp: + Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. + Giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm, hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có th ể th ực hiện được là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được ph ản ánh lớn h ơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng. + Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được phải tính đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho. Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hi ện đ ược Bài tập chương 10 5
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 của lượng hàng tồn kho dự trữ để đảm bảo cho các h ợp đ ồng bán hàng ho ặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ phải dựa vào giá trị trong h ợp đ ồng. N ếu số hàng đang tồn kho lớn hơn số hàng cần cho hợp đồng thì giá trị thuần có thể thực hiện được của số chênh lệch giữa hàng đang tồn kho lớn h ơn s ố hàng cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ sở giá bán ước tính. + Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để s ử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá th ấp h ơn giá g ốc n ếu s ản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao h ơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật li ệu, công cụ, dụng cụ mà giá thành sản xuất sản phẩm cao h ơn giá trị thuần có thể thực hiện được, thì nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đ ược đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. + Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá m ới v ề giá tr ị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm đó. Trường hợp cuối kỳ kế toán năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ph ải l ập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ k ế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập (Theo quy định ở đoạn 24) để đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có th ể th ực hi ện được) hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá g ốc l ớn h ơn giá trị thuần có thể thực hiện được). =>Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời đi ểm ước tính. Vi ệc ước tính này phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các s ự ki ện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính. Các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên cần thực hi ện khi ki ểm tra việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được đối với hàng tồn kho: + Rà soát và kiểm tra quy trình ghi giảm giá hàng tồn kho đ ược áp d ụng bởi ban quản lí khách hàng: KTV xem xét lại các trường hợp nghi giảm giá hàng tồn kho có thuộc một trong số các trường hợp như là do sự giảm giá trên thị trường do đổ vỡ hỏng hóc, quá hạn sử dụng, hoặc có thể doanh nghiệp quyết định lỗ để chuyển sang mặt hàng khác… Bài tập chương 10 6
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 + Độc lập ước đoán giá trị cần nghi giảm: giá trị thuần có th ể th ực hiện được tính theo công thức là Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính đ ể hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. KTV có thể tìm thấy giá bán ước tính lấy từ phòng kinh doanh, chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ có thể lấy từ phòng vật tư phòng bán hàng… Đồng thời KTV cũng cần so sánh đối chiếu giá bán ước toán năm nay với giá bán thực tế năm trước, chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho vi ệc tiêu thụ chúng với những chí phí thực tế phát sinh từ năm trước đ ể xem có s ự biến động bắt thường gì không. Vì việc kinh doanh của công ty th ường ổn định. Nếu có sự biến động thì xem sự biến động này do nguyên nhan từ y ếu tố bên ngoài hay do yếu tố bên trong doanh nghiệp. + Đối chiếu kết quả ước đoán với kết quả của đơn vị: nếu th ấy bằng hoặc có sự chenh lệch không nhiều thì coi kết quả của đơn vị cháp nhận được. nếu thấy sự chênh lệch quá lớn thì ph ải xem lại k ết qu ả tính toán c ủa KTV xem có nhầm lẫn ở chỗ nào không, sai ở bước nào không. N ếu k ết qu ả ước tính của KTV không có sai sot thì yêu cầu kế toán c ủa đơn v ị xem xét l ại số liệu của mình. Câu 3: Hàng tồn kho của đơn vị có thể được tính giá bằng nhi ều ph ương pháp khác nhau đối với từng loại hàng tồn kho điều này là sai. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về “Hàng Tồn Kho” thì vi ệc tính giá hàng tồn kho được áp dụng theo 1 trong các cách sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp nhập sau xuất trước - Phương pháp giá hạch toán 1. Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối v ới doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Bài tập chương 10 7
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 2. Theo phương pháp bình quân gia quyền , giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho t ương t ự đ ầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc s ử dụng trong kỳ. Giá tr ị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nh ập 1 lô hàng v ề, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 3. Phương pháp nhập trước xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước , và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc s ản xu ất gần th ời điểm cuối kỳ .Theo phương pháp này thì giá trị của hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. 4. Phương pháp nhập sau xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước , và hàng t ồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó .Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá c ủa lô hàng nh ập sau cùng hoặc gần sau cùng , giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. ….. Nhưng cho dù Doanh nghiệp chọn phương pháp nào (tùy vào đi ều ki ện của từng doanh nghiệp) thì cũng phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán. Doanh nghiệp chỉ được chọn 1 phương pháp duy nhất áp dụng cho tất cả các loại hàng tồn kho bao gồm cả nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm,… đồng thời doanh nghiệp phải giải trình cụ thể trên báo cáo tài chính các chính sách k ế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả phương pháp tính giá trị hàng tồn kho. Chế độ kế toán quy định việc doanh nghiệp chỉ được lựa chọn và sử dụng 1 phương pháp để tính giá hàng tồn kho nh ằm tránh vi ệc gian l ận trong việc tính giá hàng tồn kho (do giữa các phương pháp có sự chênh l ệch nhau về giá trị doanh nghiệp có thể lợi dụng đặc điểm này để khai tăng hoặc khai giảm giá trị hàng tồn kho để đạt được mục đích của doanh nghiệp). V, Bài tập nghiệp vụ: Đơn vị: 1000Đ Bài 1: Nghiệp vụ Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Điều chỉnh Bài tập chương 10 8
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 BCKQKD BCĐKT 1. Một lượng Không ảnh hưởng - Nguyên vật liệu Mặc dù cuối kỳ số nguyên liệu này đã NVL thô trị giá giảm 100.000 xuất kho đến khu vực sản xuất nhưng - VAT được khấu đến 02/01/200N+1 mới sử dụng nên chưa 100.000 không được ghi nhận. trừ giảm 10.000 ghi tăng chi phí sản xuất trong kỳ và cũng - Tiền mặt / TGNH chưa ghi giảm NVL. Trong khi đó số tăng hoặc Phải nguyên liệu này khi mua không được tính trả người bán vào tồn kho nguyên vật liệu . giảm (tùy thuộc vào việc đã thanh Nợ TK 152: 100.000 toán tiền mua số Nợ TK 133: 10.000 nguyên liệu đó Có TK 111,112,331: 110.000 chưa) 110.000 2. Không ghi Không ảnh hưởng - Thành phẩm giảm Nợ TK 155: 150.000 nhận một lô 150.000 Có TK 154: 150.000 thành phẩm từ - Chi phí SXKDD xưởng nhập kho tăng 150.000 trị giá 150.000 3. Một lượng Không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Hóa đơn bán lô hàng này được lập vào hàng đã lập hóa 31/12/200N tức là khách hàng đã chấp đơn nhận thanh toán nhưng đến 02/01/200N+1 ngày số hàng này mới được chuyển đến khách 31/12/200N nhưng đến ngày hàng nên trong năm 200N chưa được ghi nhận doanh thu. Vì vậy cũng không được 02/01/200N+1 mới chuyển cho ghi tăng giá vốn hàng bán. Số hàng này vẫn được tính vào hàng tồn kho trong kho KH. thành phẩm. Khi đó sẽ ghi trên thuyết minh BCTC về việc có hóa đơn bán hàng nhưng chưa ghi nhận doanh thu. 4. Không ghi Không ảnh hưởng - Hàng gửi bán Nợ TK 157: 250.000 nhận lô hàng trị giảm 250.000 Nợ TK 133: 25.000 - VAT được khấu giá 250.000 Có TK 331: 275.000 trừ giảm 25.000 - Phải trả người bán giảm 275.000 Đơn vị: 1000Đ Bài 2: Nội dung sai sót Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Các bước Bút toán điều chỉnh Bảng cân đối kế điều chỉnh BCKQKD cần thiết toán a/ Một lô hàng được - Không ảnh . - Điều chỉnh Nợ TK 151: -HTK ↓ 59.000 59.000. nhập kho vào ngày hưởng. tăng hàng mua Có TK 331: 59.000 - Phải trả người 03/01/2006. Nhưng biên đang đi đường: bán ↑ 59.000. bản giao nhận chỉ ra 59.000. rằng Công ty Vĩnh Phú - Điều chỉnh Bài tập chương 10 9
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 đã giao số gỗ cho công tăng Phải trả người bán: ty ABC vào ngày 29/12/2005. 59.000 b/ Nhận 1 lô hàng ký gửi -Không ảnh -Không ảnh -Không cần -Không cần điều chỉnh. hưởng. hưởng. (do hàng điều chỉnh. vào ngày 29/12/2005, đã nhận hóa đơn và hóa hóa nhận ký gửi đơn này vẫn chưa được được theo dõi trên vào sổ. TK ngoài bảng: TK 003). c/ Một lô hàng đang chờ - Giá vốn hàng bán - Điều chỉnh Nợ TK 155,156:100.000 - HTK↓ 100.000. tại cảng để chuyển đi bị ghi tăng: tăng HTK: Có TK 3334: 25.000 - Thuế và các trong khi HTK được 100.000. 100.000. Có TK 421: 75.000 khoản phải nộp kiểm kê. Số hàng trên - LN trước thuế bị - Điều chỉnh NN ↓25.000. không được kiểm kê. ghi giảm: 100.000. tăng Thuế và - LN chưa phân Hàng hóa thực tế - Thuế TNDN bị các khoản phải phối ↓75.000. chuyển đi và lập hóa ghi giảm: 25.000. nộp ngân sách: đơn cho khách hàng vào - LN sau thuế bị 25.000. ngày10/01/2006. (Giả sử ghi giảm: 75.000 - Điều chỉnh thuế suất thuế TNDN là LN chưa phân phối: 75.000. 25%). d/ Một lô hàng nhập kho - Không ảnh - Điều chỉnh Nợ TK 151: 300.000 - HTK↓ 300.000. hưởng. vào ngày 06/01/2006, tăng hàng mua Có TK 331: 300.000 - Phải trả người được vào sổ nhật ký các đang đi đường: bán ↓300.000. khoản phải trả vào ngày 300.000. 07/01/2006. Hóa đơn - Điều chỉnh nhận ngày 31/12/2006, tăng Phải trả vì hàng chưa về nhập người bán: kho nên không tính vào 300.000. HTK. e/ Một lô hàng nhỏ được - Giá vốn hàng bán - Dự phòng giảm - Điều chỉnh Nợ TK 3334: 40.000 phát hiện là bị hư hỏng. giảm thuế và Nợ TK 421: 120.000 ↓160.000. giá HTK ↓160.000. Số hàng này không thể các khoản phải Có TK 159:160.000 - LN trước thuế - Thuế và các bán theo giá gốc nhưng nộp ngân sách: khoản phải nộp ↑160.000. có thể bán đồ phế thải. 40.000. NN ↑40.000. - Thuế TNDN DN chưa trích lập Dự - Điều chỉnh - LN chưa phân ↑40.000. phòng giảm giá HTK giảm LN chưa phối ↑120.000 - LN sau thuế bị (giả sử thuế suất thuế phân phối: ghi tăng: 120.000 TNDN là 25%) 120.000. - Điều chỉnh tăng Dự phòng giảm giá HTK: 160.000 Bài tập chương 10 10
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 Bài 3: Giả sử thuế suất thuế TNDN 28% Đơn vị: 1.000.000 đ Bài tập chương 10 11
- Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3 ST Nội dung NV Cơ sở dẫn Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán liệu tỷ suất T BCKQKD BCDKT Đại lý thông - Hiện hữu - Giá vốn hàng bán - Nhóm tỷ suất Nợ TK 155/156 150 - Gửi thư xác nhận đến đại lý về số - HTK ↓ 1 150tr báo chỉ bán khả năng thanh Nợ TK 421 lượng hàng gửi bán và số lượng ↑150tr 36 - Phải thu KH ↑220tr được 50% lô Nợ TK 3334 hàng tiêu thụ, đối chiếu số liệu trên toán. 14 - Doanh thu ↑200tr - Thuế và các khoản - Nhóm tỷ suất Nợ TK 3331 thư xác nhận với số liệu trên sổ chi hàng trong khi 20 - LN trước thuế phải nộp NN ↑ 34tr về cấu trúc tài tiết các khoản phải thu TK 331. đó doanh Có TK 131 220 ↑50tr - LN chưa phân phối nghiệp ghi - Đối chiếu các thông báo hàng tiêu chính. - Thuế TNDN ↑14tr ↑ 36tr nhận doanh - Nhóm tỷ suất thụ và hóa đơn hoa hồng đại lý của - LN sau thuế ↑36tr khả năng sinh đại lý gửi cho công ty với số liệu thu cho toàn bộ lô hàng. lời. trên sổ chi tiếtTK155,156,TK331TK 3331. - Đo lường Việc tính giá HTK - Ảnh hưởng đến giá Việc thay đổi Tùy theo ảnh hưởng cụ -Xác định pp định giá đang được sử 2 Công ty thay đổi phương ảnh hưởng đến trị thành phẩm. phương pháp thể của GVHB của từng dụng và thực hiện như thế nào. và tính giá GVHB, LN trước - Ảnh hưởng đến loại sản phẩm, hàng hóa - Kiểm tra sự chênh lệch của một số pháp tính giá tính giá làm hàng tồn kho thuế, Thuế TNDN, Thuế phải nộp, LN thay đổi TS tài của công ty mà ghi bút hàng hóa đại diện. Lợi nhuận chưa chưa phân phối. toán điều chỉnh. - Yêu cầu BQT công ty giải thích và và không trình chính theo bày việc này phân phối chiều hướng tìm hiểu lý do sự thay đổi này chưa trên thuyết thay đổi của được giải trình trên BCTC. LN, thuế phải - Điều tra và khai báo tất cả sự thay minh BCTC nộp NSNN, giá đổi trong phương pháp tính giá tại trị thành phẩm. Báo cáo Kiểm toán. Ghi giá trị một Không ảnh hưởng - Nhóm tỷ suất Nợ TK 331 - Đối chiếu hóa đơn với nghiệp vụ - HTK ↑6tr 3 - Tính giá 6 về khả năng ghi sổ. lô hàng không Có TK 155/156 6 - Phải trả người bán - Gửi thư xác nhận tính có thực và theo giá mua thanh toán. ↑6tr mà theo giá thị - Nhóm tỷ suất giá vốn của lô hàng đến công ty trường về cấu trúc TC. Forward. - Hiện hữu - Nhóm tỷ suất Nợ TK 421 14.76 - Kiểm kê trực tiếp HTK. - DT HDTC ↑ 20,5tr - HTK ↑20,5tr 4 SDĐK Hàng tồn kho trên về khả năng Nợ TK 3334 5.74 - Xác định tỷ giá ngoại tệ ngày cuối - Tính giá - LN trước thuế - LN chưa phân phối năm N-1 để tính giá trị SDCK HTK. BCTC chênh (Không thanh toán. Có TK 155/156 20.5 ↑20,5tr ↑14,76tr lệch với kết được đánh - Nhóm tỷ suất - Đối với HTK mua vào: thông qua - Thuế và các - Thuế và các khoản quả kiểm kê giá lại về cấu trúc tài hóa đơn của nhà cung cấp. khoản phải nộp phải nộp ↑5,74tr - Đối với HTK công ty sản xuất ra do DN đánh HTK do chính. ↑5,74tr giá lại hàng chênh lệch - Nhóm tỷ suất tính CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. - LN sau thuế tồn kho có gốc tỷ giá hối về khả năng - Xác minh lại sự chênh lệch HTK ↑14,76tr bằng ngoại tệ. sinh lời. ghi trên BCTCậvớchương 10 ết quả đoái) Bài t p i Báo cáo k 12 kiểm kê ngày 31/12/2005. - Xem xét độ công khai các số liệu HTK trên các sổ chi tiết.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Nguyên lý kế toán (Kèm đáp án)
13 p | 25913 | 6716
-
bài tập trắc nghiệm kiểm toán đại cương (kiểm toán căn bản)
24 p | 1389 | 574
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải Hệ thống thông tin kế toán
348 p | 969 | 291
-
Lý thuyết và bài tập hệ thống thông tin Kế toán
348 p | 1045 | 246
-
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
8 p | 579 | 184
-
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính: Chương 4 - Kiểm toán chu kỳ hàng tồn kho và chi phí
48 p | 337 | 52
-
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính: Chương 3 - Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán
31 p | 265 | 41
-
Bài tập về Kế toán
42 p | 186 | 39
-
Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu
8 p | 243 | 39
-
Bài giảng Chương 4: Kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán
22 p | 458 | 27
-
Bài giảng Kiểm toán 2: Chuyên đề 4 - PGS.TS. Vũ Hữu Đức
55 p | 137 | 22
-
Tập bài giảng Kiểm toán tài chính
213 p | 64 | 13
-
Lý thuyết và bài tập Nguyên lý kế toán: Phần 1 - TS. Phan Đức Dũng
200 p | 45 | 11
-
Bài tập Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 2: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền
5 p | 59 | 10
-
Bài giảng Kiểm toán: Phần 1 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc
54 p | 117 | 9
-
Bài giảng Kiểm toán: Phần 2 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc
25 p | 104 | 8
-
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp
5 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn