intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiểm toán 2: Chuyên đề 4 - PGS.TS. Vũ Hữu Đức

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

137
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề 4 trình bày về kiểm toán nợ phải thu khách hàng. Chuyên đề này tập trung vào khoản mục nợ phải thu khách hàng, một khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính. Trong chuyên đề này, các bạn sẽ tiếp cận với những chuẩn mực kế toán liên quan, hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh thu và quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiểm toán 2: Chuyên đề 4 - PGS.TS. Vũ Hữu Đức

  1. Chuyên đề 4 KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG Vũ Hữu Đức 2011
  2. Mục đích  Giúp người học hệ thống hóa và vận dụng các kiến thức về kế toán, kiểm soát nội bộ và kiểm toán vào thực tế của nợ phải thu 2
  3. Nội dung  Quan hệ NPT và Doanh thu  Những yêu cầu về việc lập và trình bày khoản mục NPT trên BCTC  Mục tiêu và đặc điểm kiểm toán NPT  KSNB đối với NPT  Quy trình kiểm toán NPT 3
  4. Nợ phải thu và Doanh thu Nợ phải thu Tiền thu đầu kỳ bán hàng Doanh thu Nợ phải thu trong kỳ cuối kỳ 4
  5. Nợ phải thu CÁC YÊU CẦU VỀ VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY  Ghi nhận nợ phải thu  Đánh giá nợ phải thu  Trình bày và công bố 5
  6. Ghi nhận NPT Nợ phải thu là một tài sản:  Thỏa mãn định nghĩa của tài sản  Thỏa mãn điều kiện ghi nhận tài sản 6
  7. Ghi nhận NPT  Vấn đề cơ bản là doanh thu đã phát sinh và khách hàng còn nợ lại  Doanh thu bán hàng  Doanh thu cung cấp dịch vụ 7
  8. Doanh thu bán hàng  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 8
  9. Doanh thu cung cấp dịch vụ  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 9
  10. Các trường hợp đặc biệt  Bán hàng trả chậm  Bán nhưng chưa giao hàng  Bán hàng kèm cung cấp dịch vụ 10
  11. Đánh giá Nợ phải thu • Nợ phải thu phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện • GTTCTTH = Giá trị sổ sách – Dự phòng 11
  12. Dự phòng NPT khó đòi  Dự phòng riêng biệt  Dự phòng chung  DP trên doanh thu bán chiụ  DP trên số dư NPT phân theo tuổi nợ  Quy định của Việt Nam 12
  13. Trình bày và công bố  Trình bày Nợ phải thu trên BCTC  Các nội dung phải công bố trên Bảng thuyết minh  Chính sách kế toán  Các thông tin bổ sung 13
  14. 2.7 Khoản phải thu khách hàng Các khoản phải thu khách hàng được thể hiện theo giá trị của hóa đơn gốc trừ dự phòng các khoản phải thu khó đòi được ước tính dựa trên cơ sở xem xét của Ban Giám đốc đối với tất cả các khoản còn chưa thu tại thời điểm cuối năm. Các khoản nợ được xác định là không thể thu hồi sẽ được xử lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2006 của Bộ Tài chính.
  15. 2.14 Ghi nhận doanh thu Doanh thu được thể hiện trên báo cáo tài chính hợp nhất sau khi đã trừ đi thuế giá trị gia tăng (GTGT). (a) Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phần lớn những rủi ro và lợi ích về quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua. Doanh thu không được ghi nhận khi có yếu tố không chắc chắn mang tính trọng yếu về khả năng thu về các khoản tiền bán hàng hoặc có khả năng hàng bị trả lại.
  16. (b) Doanh thu dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi dịch vụ đã được cung cấp, bằng cách tính mức độ hoàn thành của từng giao dịch, dựa trên cơ sở đánh giá tỉ lệ dịch vụ đã cung cấp so với tổng khối lượng dịch vụ phải cung cấp. (c) Doanh thu từ các hợp đồng cung cấp và lắp đặt (“Hợp đồng M&E”) Doanh thu từ các hợp đồng cung cấp và lắp đặt được ghi nhận theo tỷ lệ phần trăm hợp đồng đã được hoàn thành tại ngày lập bảng cân đối kế toán hoặc được ghi nhận theo khối lượng công việc hoàn thành khi mà kết quả công việc hoàn thành có thể ước tính một cách đáng tin cậy.
  17. (d) Doanh thu từ Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh (“BCC”) Doanh thu được ghi nhận khi BCC công bố chia lãi cho các bên tham gia BCC. (e) Doanh thu từ cho thuê văn phòng Doanh thu từ hoạt động cho thuê văn phòng được ghi nhận theo thời hạn thuê đã được nêu trong hợp đồng thuê văn phòng. (f) Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư được ghi nhận khi bán. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư cũng bao gồm cổ tức từ các khoản đầu tư và được ghi nhận khi quyền của cổ đông đối với việc nhận khoản lợi tức này được thiết lập. (g) Thu nhập lãi Thu nhập lãi được ghi nhận khi được hưởng.
  18. KSNB đối với nợ phải thu  Bán hàng  Bán chịu  Giao hàng  Lập hóa đơn  Theo dõi công nợ  Xử lý nợ khó đòi 18
  19. Bán hàng  Các rủi ro  Bán không đúng đối tượng  Không có hàng để giao  Nhầm lẫn hàng giao, khách hàng, điều kiện giao hàng… 19
  20. Thủ tục kiểm soát  Phân chia trách nhiệm  Ủy quyền và xét duyệt  Chứng từ, sổ sách  Kiểm tra độc lập  Bảo vệ tài sản  Phân tích rà soát 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2