Bài tập về rượu
lượt xem 162
download
Câu 1: Công thức phân tử tổng quát của ancol 2 chức có 1 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là A. CnH2n + 2O2. B. CnH2n – 2O2. C. CnH2nO2. D. CnH2n – 2aO2. Câu 2: Ancol etylic có...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập về rượu
- osted on 09/06/2010 by BÀI TẬP HÓA HỌC Câu 1: Công thức phân tử tổng quát của ancol 2 chức có 1 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là A. CnH2n + 2O2. B. CnH2n – 2O2. C. CnH2nO2. D. CnH2n – 2aO2. Câu 2: Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn đimetyl ete là do A. Ancol etylic có chứa nhóm –OH. B. nhóm -OH của ancol bị phân cực. C. giữa các phân tử rượu có liên kết hiđro. D. rượu etylic tan vô hạn trong nước. Câu 3: Rượu etylic tan vô hạn trong nước là do A. rượu etylic có chứa nhóm –OH. B. nhóm -OH của rượu bị phân cực. C. giữa rượu và nước tạo được liên kết hiđro. D. nước là dung môi phân cực. Câu 4: Theo danh pháp IUPAC, hợp chất (CH3)2C=CHCH2OH có tên gọi là A. 3-metylbut-2 en-1-ol. B. 2- metylbut-2-en-4-ol. C. pent-2-en-1-ol. D. ancol isopent-2-en-1-ylic. Câu 5: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H10O. Số lượng các đồng phân của X có phản ứng với Na là A. 4. B.5. C. 6. D.7. Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 ancol thu được . Ancol đó là A. ancol no, đơn chức. B. ancol no. C. ancol không no, đa chức. D. ancol không no. Câu 7: Chỉ dùng các chất nào dưới đây để phân biệt 2 ancol đồng phân có cùng CTPT là C3H7OH? A. Na và H2SO4 đặc. B. Na và CuO. C. CuO và dung dịch AgNO3/NH3. D. Na và dung dịch AgNO3/NH3. Câu 8: Chỉ dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt hai đồng phân khác chức có CTPT là C3H8O? A. Al. B. Cu(OH)2. C. CuO. D. dd AgNO3/NH3. Câu 9: Số lượng đồng phân ancol bậc 2 có cùng CTPT C5H12O là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Số lượng đồng phân có cùng CTPT là C5H12O, khi oxi hoá bằng CuO (t ) tạo sản phẩm có phản ứng tráng 0 gương là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11: Cho 4 ancol sau: C2H5OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, HO-CH2-CH2-CH2-OH. Ancol không hoà tan được Cu(OH)2 là A. C2H4(OH)2và HO- CH2- CH2- CH2-OH. B. C2H5OH và C2H4(OH)2. C. C2H5OH và HO- CH2- CH2- CH2-OH. D. Chỉ có C2H5OH. Câu 12: Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân cis – trans có CTPT C4H8O, X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2. X có cấu tạo là A. CH2 = CH- CH2- CH2OH. B. CH3- CH = CH- CH2OH. C. CH2 = C(CH3) – CH2OH. D. CH3 - CH2 - CH = CH – OH. Câu 13: Ba ancol X, Y, Z đều bền và không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 3 : 4. CTPT của ba ancol đó là A. C3H8O; C3H8O2; C3H8O3. B. C3H8O; C3H8O2; C3H8O4. C. C3H6O; C3H6O2; C3H6O3. D. C3H8O; C4H8O; C5H8O. Câu 14: Một ancol no, đa chức X có công thức tổng quát: CXHYOZ (y=2x+z). X có tỉ khối hơi so với không khí nhỏ hơn 3 và KHÔNG tác dụng với Cu(OH)2. Công thức của X là A. HO-CH2-CH2–OH. B. CH2(OH)-CH(OH)-CH3. C. CH2(OH)-CH(OH)- CH2– OH. D. HO-CH2-CH2-CH2–OH. Câu 15: Ancol no, đa chức X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. X có CTPT là A. C4H10O2. B. C6H15O3. C. C2H5O. D. C8H20O4. Câu 16: Khi đun nóng CH3CH2CH(OH)CH3 (butan-2-ol ) với H2SO4 đặc, 1700C thì thu được sản phẩm chính là A. but-1-en. B. but-2-en. C. đietyl ete. D. butanal. Câu 17: Cho các ancol sau: CH3-CH2-CH2-OH (1); (CH3)2CH-OH (2);
- CH3-CH(OH)-CH2-OH (3); CH3-CH(OH)-C(CH3)3 (4). Dãy gồm các ancol khi tách nước chỉ cho một olefin duy nhất là A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (3). Câu 18: Khi cho etanol đi qua hỗn hợp oxit ZnO và MgO ở 4500C thì thu được sản phẩm chính có công thức là A. C2H5OC2H5. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH2. Câu 19 (B-2007): X là ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH. Câu 20 (A-2007): Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O.Giá trị của m là A. 3,32. B. 33,2. C. 16,6. D. 24,9. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C3H7OH. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol no, mạch hở cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Công thức phân tử của ancol là A. CH4O. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C2H8O2. Câu 24: Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít H2(đktc). Giá trị của V là A. 2,240. B. 1,120. C. 1,792. D. 0,896. Câu 25: Đốt cháy một ancol đa chức, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. CTPT của rượu đó là A. C5H12O2. B. C4H10O2. C. C3H8O2. D. C2H6O2. Câu 26: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức của 2 rượu trong X là A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C2H5OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. Câu 27: Cho 9,2gam glixerin tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 ở 00C và 1,2 atm. Giá trị của V là A. 2,798. B. 2,6. C. 2,898. D. 2,7. Câu 28: Cho ancol X có CTCT thu gọn là CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH2-CH3. Danh pháp IUPAC của X là A. 2-metyl pentan-3-ol. B. 2-metyl pentanol-3. C. 4-metyl pentan-3-ol. D. 4-metyl pentanol-3. Câu 29: Tách nước một hợp chất X thu được but-1-en duy nhất. Danh pháp quốc tế của X là A. 2-metyl propan-1-ol. B. butan-1-ol. C. butan-2-ol. D. pentan-2-ol. Câu 30: Cho một rượu đơn chức X qua bình đựng Na dư thu được khí Y và khối lượng bình tăng 3,1 g. Toàn bộ lượng khí Y khử được (8/3) gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được Fe. Công thức của X là. A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C3H7OH. Câu 31: Công thức tổng quát của ancolu no, 3 chức là A. CnH2n-3(OH)2. B. CnH2n+1(OH)3. C. CnH2n-1(OH)3. D. CnH2n+2(OH)3.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề rượu - phenol
7 p | 2303 | 994
-
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ RƯỢU
14 p | 683 | 262
-
Giáo án Hóa học 9 bài 44: Rượu Etylic
7 p | 1000 | 130
-
Tuyển chọn một số bài tập hay và khó về rượu-axit-este
13 p | 373 | 65
-
Từ Rượu Trong Văn Hoá Tây Nam Bộ
14 p | 267 | 59
-
Đề cương ôn hóa 11 phần rượu và dẫn xuất
3 p | 204 | 53
-
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC
5 p | 554 | 38
-
CÁC BÀI TẬP TRỌNG ĐIỂM VỀ RƯỢU
13 p | 175 | 36
-
Tiết 54 RƯỢU ETYLIC
6 p | 284 | 23
-
Lý thuyết và bài tập về Ancol (rượu)
14 p | 221 | 23
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 139 SGK Hóa học 9
5 p | 132 | 19
-
TIẾT 59 LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC – CHẤT BÉO
4 p | 304 | 16
-
Tiết 55: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
6 p | 205 | 14
-
Hướng dẫn giải bài 3,4,5,6,7 trang 149 SGK Hóa học 9
6 p | 92 | 11
-
Bài toán về cacbohidrat
8 p | 130 | 10
-
Giải bài tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic SGK Hóa học 9
4 p | 218 | 5
-
Tự luận và trắc nghiệm bài tập nâng cao hóa hữu cơ chuyên đề các chức hóa học: Phần 1
108 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn