intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thực hành 5: Sự mỏi cơ

Chia sẻ: Bui Van Them | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

123
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quan thí nghiệm, bài thực hành giúp học sinh thấy rõ khi cơ co sinh ra công cơ học, sự mỏi cơ và các yếu tố ảnh hưởng tới sự co cơ, biết cách bố trí thí nghiệm dùng máy đo công của cơ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thực hành 5: Sự mỏi cơ

  1. Lời mở đầu Để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy  môn sinh học 8, một khó khăn khá lớn đối   với Giáo viên và Học sinh đó là: làm thế nào để thực hiện tốt các thí nghiệm và các   bài thực hành trong chương trình­ SGK sinh học 8?  Cẩm nang bổ trợ, tháo gỡ những khó khăn đó mời bạn đến với  cuốn  "Thí   nghiệm thực hành sinh học 8"  mang tới cho các thày giáo, cô giáo viên các em   học sinh thêm những thông tin, những kỹ năng, những phương án phục vụ bài dạy,  làm các thí nghiệm, thực hành trong toàn bộ  chương trình, làm cơ  sở để  tập huấn   cho học sinh tham gia các kì thi HSG thực hành.  Tài liệu còn cung cấp cách pha chế những hoá chất cơ bản khi tiến hành thí   nghiệm sinh học, kế  họach bài dạy thực hành, các thí nghiệm,  những kiến thức   mở rộng giúp  hiểu sâu, nắm chắc vấn đề khi dạy và học. Nội dung Tài liệu gồm 12 bài thí nghiệm và thực hành trong chương trình sinh học 8,   mỗi bài có 3 nội dung cơ bản: 1­Mục đích bài.  2­Nội dung bài: chuẩn bị bài thực hành, bổ trợ kiến thức, các đồ  dùng thiết   bị cần thiết, các bước tiến hành. Câu hỏi­bài tập (sau mỗi bài có các câu hỏi và bài  tập cho học sinh tự  làm), câu hỏi trắc nghiệm, tự  luận, có câu hỏi nâng cao, mở  rộng, vận dụng và liên hệ thực tế. 3­Hỏi­trả lời theo chuyên đề giúp học sinh mở rộng, có thêm thông tin, tạo  hứng thú môn học và tìm hiểu khoa học.  Lần đầu biên soạn không tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết, rất mong  được các đồng nghiệp đóng góp và chỉ giáo cho tác giả. Bùi Văn Thêm­ Quế Nham­ Tân Yên­Bắc Giang  ĐT: 0912.716.203. Buivanthembg@yahoo.com.vn. Sách đã được NXB GD in ấn và phát hành toàn quốc tháng 02/2012 Các thí nghiệm, bài thực hành  cơ bản trong chương trình & sgk sinh học 8 TN, Tiết  Bài, phần  SGK  TT Nội dung TH trong CT trong bài trang 1. TH Hình vẽ về Tế bào 3 3 11 2. TH Quan sát tế bào và mô 5 5 18 Tìm hiểu thành phần HH của  3. TN 8 8­PhầnIII 30 xương 4. TN Tính chất của cơ 9 9­Phần II 32 5. TN Sự mỏi cơ 10 10­Phần II 34 Tập sơ cứu và băng bó cho  6. TH 12 12 40 người gãy xương Tìm hiểu thành phần cấu tạo của  7. TN 13 13­Phần I 42 máu 8. TH Sơ cứu cầm máu 20 19 61 9. TH Hô hấp nhân tạo 24 23 75 Tìm hiểu hoạt động của en zim  10. TH 27 26 84 trong nước bọt Phân tích một khẩu phần ăn cho  11. TH 39 37 116 trước
  2. Tìm hiểu chức năng của tuỷ  139 12. TH 46 44 sống 13. 5.Tn: sự mỏi cơ (Tiết 10 ­ Bài 10  phần 2 ­SGK.Tr 34) I­Mục đích: ­Qua thí nghiệm học sinh thấy rõ khi cơ co sinh ra công cơ  học, sự mỏi cơ  và các yếu tố ảnh hưởng tới sự co cơ. ­Biết cách bố trí thí nghiệm dùng máy đo công của cơ. II­Nội dung A­Chuẩn bị: a­Dụng cụ 1.Máy đo công của cơ (mỗi nhóm 1 chiếc) 2.Giấy, bút ghi chép 3.Giá để máy đo công khi dùng ngón tay kéo. b­Phương tiện Bài này là tiết 10 trong chương trình sinh 8, phần Công cơ học trong chương   trình vật lí 8 chưa học đến (Tiết 14­ bài 13­Công cơ  học) vì vậy cần bổ  trợ  kiến   thức về công cơ học cho HS  mới hoàn thành được bài tập trong bảng 10 SGK trang  34 Cách tính công cơ học khi ta di chuyển một vật: A =F.s.cosá    trong đó A là công cơ học tính bằng Jun (J) F là lực kéo do co cơ sinh ra tính bằng (Niutơn­ N) s là quãng đường dịch chuyển của vật tính bằng (m)  á là góc tạo bởi phương của lực tác dụng và chiều chuyển động. Công thức tính công đơn giản là A =F.s. đơn vị  công là J (SGK vật lí 8 Tr   48) (khi phương và chiều trùng nhau thì cosá bằng 1) Trong trường hợp như SGK trang   34 công  A =P.h (trong đó P là trọng lực. h là chiều cao dịch chuyển của vật, cosá  bằng 1 vì  lực tác dụng vào vật, làm vật dịch chuyển quãng đường h trùng với phương của   lực) khi đó với các số liệu cho trong bảng 10 SGK ta sẽ tính được công như sau:  A1 = P1 x h1 = m1.g.h1= 0,1Kg x 10 m/s2 x 0,07 m = 0,07J  A2 = P2 x h2 = m2.g.h2 = 0,2Kg x 10 m/s2 x 0,06 m = 0,12J A3 = P3 x h3 = m3.g.h3 = 0,3Kg x 10 m/s2 x 0,03m = 0,09J A4= P4 x h4 = m4.g.h4= 0,4Kg x 10 m/s2 x 0,015m = 0,06J Trong SGK cho công thức tính công của cơ (Trang 9 dưới lên) ghi là g/cm là   không chuẩn mà phải hiểu là A = P.h hoặc m.g.h, đơn vị là J (1 J = 1N.1m hay1 J =  1Nm) từ đó ta phải đổi các đơn vị  gam ra kg, cm ra  m, P (trọng lực) đóng vai trò là   lực tác dụng, P = m.g 
  3. (g là gia tốc rơi tự do lấy tròn là 10 m/s 2), khi lực co của ngón tay làm chuyển động  vật lên trên, lực của ngón tay chính bằng trọng lượng của vật chuyển động. B­Tiến hành thí nghiệm: Hoạt động 1: Máy đo công của cơ, xác định sự  mỏi cơ  (là thiết bị  mới, khác hẳn so với  máy ghi công của cơ vẽ trong hình 10 SGK), nguyên lí hoạt động giống như các lực  kế, sử dụng lực đàn hồi của lò so. Cách sử dụng đơn giản, tiện ích và gọn nhẹ.  ­Cho các nhóm cố định máy vào giá đỡ, từng HS  đặt tay lên giá đỡ ở cự ly   vừa phải, cho ngón chỏ vào khuy của máy và tiến hành co ngón tay kéo cho hết cỡ,   nhìn vạch chỉ số N trên máy và ghi lại (Học sinh không tham gia thí nghiệm ghi kết   quả của người thực hiện). ­Kéo vào nhả ra liên tục và đếm số lần kéo đến khi mỏi không kéo được thì   thôi.Tính công thực hiện được qua các lần kéo. Tính công của cơ trong bảng 10 SGK: Cách tính công cơ học của ngón tay: A =F.s.cosá    trong đó A là công cơ học tính bằng Jun (J) F là lực kéo do co cơ sinh ra tính bằng (Niutơn­ N) s là quãng đường dịch chuyển của vật tính bằng (m) Trong trường hợp như SGK trang 34 công  A =P.h (trong đó P là trọng lực. h là chiều cao dịch chuyển của vật  Gọi  công lần lượt A1, A2, A3, A4, A5 tương ứng vướ các kối lượng cho trong bảng   ta có: A1 = P1 x h1 = m1.g.h1= 0,1Kg x 10 m/s2 x 0,07 m = 0,07J  A2 = P2 x h2 = m2.g.h2 = 0,2Kg x 10 m/s2 x 0,06 m = 0,12J A3 = P3 x h3 = m3.g.h3 = 0,3Kg x 10 m/s2 x 0,03m = 0,09J A4= P4 x h4 = m4.g.h4= 0,4Kg x 10 m/s2 x 0,015m = 0,06J A5= 0,8 x10 x 0 = 0J Khối  lượng   của  100g 200g 300g 4oog 8oog quả cân Biên   độ   co  7cm 6cm 3cm 1,5cm 0cm cơ ngón tay Công   của  0,06J 0,07J 0,12J 0,09J 0J ngón tay  Khối  lượng   của  100g 200g 300g 4oog 8oog quả cân Biên   độ   co  7cm 6cm 3cm 1,5cm 0cm cơ ngón tay Công   của  0,06J 0,07J 0,12J 0,09J 0J ngón tay  Hoạt động 2: ­Nhận xét về số lần kéo được và độ lớn của lực kéo. ­Khi kéo nhanh, chậm khác nhau thì số lần đạt được không giống nhau. ­Khi kéo một lúc thì không thể kéo được nữa: Cơ không co được nữa Hiện tượng này gọi là: mỏi cơ
  4. ­Đọc SGK và giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ ­Đưa ra biện pháp chống mỏi cơ: +Hoạt động, lao động vừa sức   +Có chế độ ăn, uống hợp lý, đủ dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. +Có chế độ nghỉ ngơI hợp lí sau các hoạt động, lao động. +Thường xuyên luyện tập cơ bắp thông qua thể thao, lao động. C­Câu hỏi­bài tập 1.Nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu là (chọn câu đúng): a­Các tế bào cơ háp thụ nhiều glucôzơ. b­Các tế bào cơ hấp thụ nhiều ô xi. c­Các tế bào cơ thải ra nhiều CO2. d­Thiếu ô xi cùng với sự tích tụ a xit lactic gây đầu độc cơ.  Trảlời 2. Một người đưa vật nặng 5kg lên cao 10m Tính công của cơ đã sinh ra? Trả lời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2