intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Luật lao động: Giải quyết tranh chấp lao động

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:18

525
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Luật lao động: Giải quyết tranh chấp lao động trình bày về khái niệm; nguyên nhân; những quy định chung về giải quyết tranh chấp lao động; thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động cá nhân; thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Luật lao động: Giải quyết tranh chấp lao động

  1. TRƯỜNG CĐ KINH TẾ ­ CÔNG  NGHỆ TP.HCM      GVHD: Huỳnh Thị Hồng Ân
  2. Chủ đề:  GIẢI  QUYẾT  TRANH  CHẤP  LAO 
  3. Nội dung Khái ni ệm: : Nguyên nhân Mục 1: Những quy định chung về  giải quyết tranh chấp lao động. Mục 2: Thẩm quyền và trình tự  giải quyết tranh chấp lao động cá  nhân. Mục 3: Thẩm quyền và trình tự  giải quyết tranh chấp lao động tập 
  4. Khái niệm: Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và  lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và  các điều kiện lao động khác, về thực hiện hợp đồng lao  động, thoả ước lao động tập thể và trong quá trình học  nghề. Phân loại: 1. Tranh chấp lao động cá nhân. 2. Tranh chấp lao động tập thể.
  5. Nguyên nhân:
  6. Mục 1: Quy định chung về giải  quyết tranh chấp lao động.
  7.    ** Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lđ: § Tôn trọng, bảo đảm. § Bảo đảm thực hiện hòa giải. § Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thơì, nhanh  chóng và đúng pháp luật. § Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên. § Trước hết phải đươc hai bên trực tiếp thương lượng.  § Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết  tranh chấp lao động tiến hành sau khi 1 trong 2 bên có  đơn yêu cầu do 1 trong 2 bên từ chối thương lượng,  thương lượng nhưng không thành hoặc thương lượng  thành nhưng 1 trong 2 bên không thực hiện.
  8.    ** Trách nhiệm của cơ  quan, tổ chức, cá nhân. Có trách nhiệm phối hợp  với tổ chức công đoàn, tổ  chức đại diện người sử  dụng lđ. Bộ LĐ­TBVXH tổ chức  việc tập huấn, nâng cao  năng lực chuyên môn của  hòa giải viên lđ, trọng tài  viên lđ. Cơ quan NN có thẩm  quyền phải chủ động,  kịp thời tiến hành giải 
  9.    ** Quyền và nghĩa vụ của 2 bên trong giải quyết  tranh chấp lđ. vVề quyền:    ­  Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia vào  quá trình giải quyết.    ­  Rút đơn hoạc thay đổi nôi dung yêu cầu.    ­  Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh  chấp lđ nếu có lý do. vVề nghĩa vụ:    ­  Cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, chúng cứ để  chứng minh cho yêu cầu của mình.
  10.    ** Quyền của cơ  quan, tổ chức, cá  nhân, có thẩm quyền  giải quyết tranh chấp  lđ.    ** Hòa giải viên lđ.    ** Hội đồng trọng  tài lđ.    (Số lượng trọng tài lđ  là số lẻ và không quá 7  người)
  11. Mục 2: Thẩm quyền và trình tự giải  quyết tranh chấp lđ cá nhân.     Là tranh chấp lđ giữa  một cá nhân  hoặc một  nhóm người lđ với người  sử dụng lđ về quyền lợi  và nghĩa vụ đơn lẻ trong  từng cá nhân, trong quá  trình tranh chấp không có  sự liên kết giữa người lđ  tham gia tranh chấp và tổ  chức công đoàn chỉ tham  gia với tư cách là người  đại diện, bảo vệ người lđ.
  12.    ** Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh  chấp cá nhân. Hòa giải viên lđ. Tòa án nhân dân.     
  13.     ** Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lđ cá nhân  của hòa giải viên lđ. Phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lđ. Tại phiên họp hòa giải phải có mặt 2 bên tranh chấp hoặc  có thể ủy quyền. Trong trường hợp hòa giải không thành hoặc 1 trong 2 bên  không thực hiện cá thỏa thuận trong biên bản thì mỗi bên  tranh chấp có quyền yeu cầu Tòa án giải quyết. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được  đơn yêu cầu hòa giải, hòa giải viên lđ phải kết thúc việc  hòa giải.
  14.    ** Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lđ cá  nhân. Hòa giải viên: 06 tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi và  mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của  mình bị vi phạm. Tòa án: 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi và mỗi  bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình  bị vi phạm.
  15. Mục 3: Quyền và trình tự giải  quyết tranh chấp lđ tập thể.    Là tranh chấp giữa tập  thể người lđ với người sử  dụng lđ về quyền lợi và  nghĩa vụ thống nhất của  tập thể, quá trình tranh  chấp được thể hiện tính  tổ chức cao của tập thể  người lđ và có sự tham gia  của tổ chức công đoàn với  tư cách là một bên của  tranh chấp.
  16.    ** Cơ quan, tổ  chức, cá nhân có  thẩm quyền giải  quyết tranh chấp lđ  tập thể. Về Quyền: o Hòa giải viên lđ. o Chủ tịch Ủy ban  nhân dân huyện, thị  xã, tp trực thuộc tỉnh. o Tòa án nhân dân. Về lợi ích:
  17.    ** Trình tự giải quyết tranh chấp lđ tập thể tại  cơ        sở. Được thực hiện theo quy định tại Điều 201 của bộ  luật này. Biên bản hòa giải phải nêu rõ loại tranh  chấp lđ tập thể. Trong trường hợp hòa giải không thành hoặc 1 trong  2 bên không thực hiện các thỏa thuận trong biên bản  hòa giải thành thì thực hiện thì thực hiện theo quy  định. Trong Trường hợp hết thời hạn giải quyết mà hòa  giải viên lđ không tiến hành hòa giải, thì các bên có  quyền gửi đơn yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện 
  18.    ** Giải quyết tranh  chấp lđ tập thể về  quyền của chủ tịch Ủy  ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn 05 ngày  làm việc, kể từ ngày  nhận được đơn, chủ tịch  Ủy ban nhân dân cấp  huyện phải tiến hành  giải quyết tranh chấp lđ. Phải có đại diện của 2  bên tranh chấp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2