intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Quy hoạch và quản lý nuôi trồng thủy sản

Chia sẻ: Võ Hồng Phương | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:33

189
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Quy hoạch và quản lý nuôi trồng thủy sản" thông tin khái quát về dự án nuôi cua biển Scylla paramamosain thương phẩm tại Cà Mau, đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ở Cà Mau, các mục tiêu về dự án nuôi cua biển,... Với các bạn chuyên ngành Nông - Lâm - Ngư thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Quy hoạch và quản lý nuôi trồng thủy sản

  1. QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN GVHD: LÊ ANH TUẤN NHÓM THỰC HIỆN: 3
  2. DANH SÁCH NHÓM VÀ MỨC ĐỘ THAM GIA  STT CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỌ VÀ TÊN MỨC ĐỘ THAM GIA 1 Nguyễn Thị Muộn 2 Nguyễn Thanh Phước 3 Lê Thị Ngọc Huyền 4 Lữ Văn Hùng 5 Trần Yến Nhi 6 Lương Hồng Dăn 7 Trương Thị Ngọc Liên 8 Lê Thị Hồng 9 Phan Hữu Hoà 10 Bá Xuân Pi 11 Huỳnh Anh Kiệt
  3. MỤC LỤC I.  Thông tin khái quát về dự án II.  Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ở Cà Mau III. Các mục tiêu về dự án IV.  Quy mô của dự án V.  Nội dung dự án VI.  Dự kiến nguồn vốn VII.  Kế hoạch triển khai dự án
  4. I. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN v Tên dự án: Nuôi cua biển (Scylla paramamosain) thương  phẩm tại Cà Mau. v Địa điểm thực hiện: Tỉnh Cà Mau. v Dự án thuộc ngành: Nuôi trồng thủy sản v Cơ quan điều hành: Công ty TNHH Nolaluoi v Tổng chi phí dự kiến cuả dự án: 749.436.410 v Thời gian : ………….. tháng
  5. Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau.
  6.  II. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ở Cà Mau II.1 Đặc điểm tự nhiên: Hình dạng tỉnh Cà Mau giống chữ V, có 3 mặt tiếp giáp với biển. Diện tích tự nhiên tỉnh  Cà Mau 5.329,5 km2. Bờ biển dài 254 km. Phía Bắc giáp tỉnh Kiên Giang (63 km).  phía Đông Bắc giáp tỉnh Bạc Liêu (75 km). phía Đông và Đông Nam giáp với Biển Đông. phía Tây giáp với vịnh Thái Lan. Khí hậu và thời tiết: Mang đặt trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nền nhiệt cao (nhiệt độ  trung bình 26,5OC, nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm vào tháng 4 khoảng 27,6OC,  nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng giêng 25OC), tạo điều kiện phát triển đa dạng cây,  con trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản. Nguồn lợi thuỷ sản: Là một trong 4 ngư trường trọng điểm của cả nước. Có trữ lượng thuỷ sản lớn và đa  dạng về loài, có nhiều loài có giá trị kinh tế cao như tôm, mực… là tỉnh có diện tích nuôi  trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn lớn nhất nước. Các vùng mặt nước, vùng bãi triều ven 
  7. II.2 Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội: 1. Đặc điểm về kinh tế: 1.1 Sản xuất nông nghiệp:  Cơ cấu cây trồng, vật nuôi từng bước được chuyển đổi phù hợp với điều kiện sản  xuất từng vùng, tiểu vùng trong tỉnh, hiệu quả ngày càng cao. Diện tích rau màu tăng so cùng kỳ, do nông dân chú trọng mở rộng sản xuất để tăng thu  nhập, nhất là trồng màu trên đất liếp vuông tôm. Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô trang trại được quan tâm nhưng số lượng chưa  nhiều, phần lớn còn chăn nuôi quy mô hộ gia đình, giá thành sản xuất cao, khó kiểm  soát dịch bệnh, nên hiệu quả không cao, dự kiến đến cuối năm tổng đàn heo đạt khoảng  310.000 con, giảm 4,4%, tổng đàn gia cầm đạt khoảng 2,8 triệu con, tăng 12,5% so với  năm 2013.
  8.  Sản xuất thuỷ sản:  Tổng sản lượng thủy sản 10 tháng đạt 418.230 tấn, tăng 9% so cùng kỳ, đạt 91% kế  hoạch; trong đó: sản lượng tôm 139.305 tấn, tăng 8% so với cùng kỳ, đạt 90% so kế  hoạch. Tổng sản lượng thủy sản cả năm ước đạt 480.000 tấn, tăng 6% so năm 2013,  vượt 5% kế hoạch; trong đó có 170.000 tấn tôm, tăng 11,7% so năm 2013, vượt 10% kế  hoạch. 1.2 Đặc điểm về xã hội: Lĩnh vực khoa học và công nghệ. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Lĩnh vực y tế. Lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch; thông tin và truyền thông. Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội. 
  9. III. MỤC TIÊU DỰ ÁN
  10. III.1 MỤC TIÊU NGẮN HẠN v Đánh giá hiệu quả của dự án v Thu hồi vốn v Tích lũy kinh nghiệm v Kêu gọi sự quan tâm và hỗ trợ để mở  rộng quy mô nuôi
  11. III.2 MỤC TIÊU DÀI HẠN v Chuyển giao công nghệ sản xuất cho  người dân v Mở rộng sản xuất v Thu hút vốn đầu tư, mở rộng thị  trường tiêu thụ, góp phần nâng cao thu  nhập của người dân, xóa đói giảm  nghèo, giảm áp lực lên các nguồn tài  nguyên khác của vùng
  12. IV. QUY MÔ DỰ ÁN
  13. V. NỘI DUNG DỰ ÁN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CUA BIỂN II. KỸ THUẬT NUÔI THƯƠNG PHẨM  1. Chuẩn bị công trình và thiết bị 2. Chọn và thả giống 3. Chăm sóc và quản lý 4. Thu hoạch
  14. I. Giới thiệu chung về cua biển 1. Đối trượng nuôi CUA BIỂN (Scylla  paramamosain) v tên tiếng Anh: mud crab Tên tiếng Việt: cua biển Tên khác: green crab, mangrove crab, cua  sú, cua xanh, cua bùn. Loài: Scylla paramamosain (Estamp ador, 1949) v Phân bố phổ biến ở trong Java và vùng  biển phía Nam Trung Quốc và phía Nam  Việt Nam (Macintosh Overton et al. 2002;  Scylla paramamosain FAO 2011)
  15. v Cua biển (Scylla paramamosain) có  kích thước lớn, được coi là loại đặc  sản bởi hàm lượng mỡ thấp, protein  cao, dồi dào khoáng vi lượng và  vitamin. v  Cua biển sống ở vùng cửa sông,  rừng ngập mặn, là đối tượng nuôi và  xuất khẩu có giá trị kinh tế ở nhiều  nước trên thế giới.
  16. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN THUẬN LỢI KHÓ KHĂN v Vốn đầu tư thấp, ít dịch bênh. v Tỉ lệ sống thấp v Khí hậu tại khu dự án thuận lợi cho  v Phụ thuộc vào con giống tự nhiên đối tượng nuôi v Là đối tượng khá mới nên kinh  v Sản phẩm có đầu ra. nghiệm sản xuất còn thấp v Hiệu quả kinh tế cao. v chất lượng cua giống không đảm bảo,  bởi chưa có thiết bị, máy móc nào  kiểm tra như tôm, đa phần cảm quan  bằng mắt để giám sát, kiểm tra chất  lượng giống
  17. II. Kỹ thuật nuôi  thương phẩm 1. chuẩn bị công trình và thiết bị  Chuẩn bị ao nuôi:  Bờ ao chắc chắn, nén kĩ chống mội,  rò rỉ, sạt lở.  Sau khi xử lý đáy ao xong nên đặt  chà hay vật có hang lỗ tạo chỗ cho  cua ẩn nấp.  Trước mỗi vụ nuôi cần phải tẩy  dọn, sát trùng diệt khuẩn đáy ao, rải  vôi đáy bờ ao và long kênh. Phơi đáy  ao 2­3 ngày rồi cấp nước vào.
  18. Điều kiện ao nuôi v Có rào chắn để quản lý được cua  biển trong khu vực nuôi v Diện tích từ 500­5000m2   hay lớn  hơn, gần nguồn nước sạch. v Chân bờ rộng 3­4 m, cao 1,5 ­2m và  cao hơn mực nước triều ít nhất 0,5m. v Cống cấp nước bằng ống nhựa hay  bê tông có thể tháo cạn được, miệng  cống rộng từ 0,3 ­1,2m. v Trong ao nên đặt chà hay vật có hang  lỗ tạo chổ cho cua ẩn nấp. v Đáy ao có lớp bùn sạch dày khoảng  20cm
  19. 2. chọn và thả giống v Chọn cua giống có kích cỡ đồng đều,  nhanh nhẹn và khỏe mạnh, màu sắc tự  nhiên, đầy đủ các phụ bộ. v Giống nhân tạo có chiều rộng giáp  đầu ngực khoảng 12mm, trọng lượng  trung bình khoảng 0,35g/con. Giống tự  nhiên có kích thước và trọng lượng lớn  hơn. v Cua giống được thả xuống ao vào sáng  sớm hoặc chiều mát , ở nhiều điểm  khác nhau trong ao v Tùy theo kích cỡ mà mật độ thả khác  nhau: Cua hột tiêu 2­3 con/m2, cua hột  me 1­2 con/m2, cua mặt đồng hồ 0.5­1 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2