intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Tổng quan về chỉ thị sinh học môi trường

Chia sẻ: Trangtuyen Trangtuyen | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:45

135
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tìm hiểu cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường; các khái niệm cơ bản được trình bày cụ thể trong "Bài thuyết trình: Tổng quan về chỉ thị sinh học môi trường". Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Tổng quan về chỉ thị sinh học môi trường

  1. Trường Đại Học Lâm Nghiệp Cơ Sở 2 Ban Quản Lý Tài Nguyên Rừng và Môi Trường Lớp K58G­KHMT TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ  SINH HỌC MÔI TRƯỜNG 
  2. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG Nhóm:   Đào Thị Ngọc Kim Tuyền  Nguyễn Thị Trang Tuyền  Lương Thị Ngọc Tuyết  Trần Thị Mai Vân  Hoàng Quốc Viêt  GVHD: Cô Trần Thị Hương
  3. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường MÔI TRƯỜNG SINH VẬT (nhiệt độ, ánh sáng, đất, nước...) Môi trường là các yếu tố tự nhiên và nhân tạo có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp  tới sinh vật.
  4. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường SINH VẬT PHI SINH VẬT Khí tượng Đất thủy văn Nhiệt độ Độ ẩm Ánh sáng Gió Vật lý Hóa học Khí hậu Thức ăn Thiên địch Người Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một  khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và  tạo thành những thế hệ mới. Ví dụ: quần thể chim cánh cụt, quần thể ngựa vằn...
  5. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường Ví dụ về quần thể
  6. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường 1.1. Các đặc trưng của quần thể 1.1.1. Tỉ lệ giới tính Là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ  lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể  thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh  lí và tập tính của sinh vật  
  7. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường 1.1. Các đặc trưng của quần thể 1.1.1. Tỉ lệ giới tính Các nhân tố ảnh hưởng đến giới tính Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60 Do  tỉ  lệ  tử  vong  khác  nhau  giữa  các  cá  thể  đực  và  Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có  cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá  số  lượng  cá  thể  cái  nhiều  hơn  cá  thể  đực.  Sau  thể đực mùa  đẻ  trứng,  số  lượng  cá  thể  đực  và  cái  gần  bằng nhau. Ở  cây  thiên  nam  tinh  (Arisaema  japonica)  thuộc  Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng  họ Ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng  tích lũy trong cơ thể. khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái, còn loại rễ  nhỏ nảy chồi cho ra cây có hoa đực.
  8. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG Với  loài  kiến  nâu  (Formica  rufa),  nếu  đẻ  Tỉ  lệ  giới  tính  thay  đổi  tùy  theo  điều  kiện  môi  trứng  ở nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở  trường sống (nhiệt độ) ra  toàn  cá  thể  cái,  nếu  đẻ  trứng  ở  nhiệt  độ  trên  20oC  thì  trứng  nở  ra  hầu  hết  là  cá  thể  Gà,  đực.hươu,  nai  có  số  lượng  cá  thể  cái  nhiều  Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động  hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới  vật 10 lần Muỗi  đực  tập  trung  ở  một  nơi  riêng  với  số  Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí và tập tính  lượng nhiều hơn muỗi cái của  con  đực  và  con  cái  –  muỗi  đực  không  hút  máu  như  muỗi  cái.  Muỗi  đực  tập  trung  ở  một  chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật hút  máu.
  9. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường 1.1. Các đặc trưng của quần thể 1.1.2. Nhóm tuổi: Tuổi  sinh lí Tuổi sinh  thái Tuổi  quần  thể
  10. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường 1.1. Các đặc trưng của quần thể 1.1.2. Nhóm tuổi: Thành phần nhóm tuổi phụ thuộc vào loài và điều kiện sống của môi  trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra  dịch bệnh… thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc  nhóm tuổi trung bình. Mục đích theo dõi nhóm tuổi: bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có  hiệu quả hơn.  Ví dụ:  khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm  ưu thế về nghề đánh cá chưa khai thác hết  tiềm năng; nếu chỉ thu được  cá nhỏ về nghề cá đã khai thác quá mức.
  11. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường 1.1. Các đặc trưng của quần thể 1.1.3. Sự phân bố cá thể trong quần thể:
  12. Các kiểu phân bố
  13. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 1. Khái quát về môi trường 1.1. Các đặc trưng của quần thể 1.1.4 Mật độ cá thể trong quần thể ­ Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.  ­ Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống  trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể  không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống. ­ Mật độ quần thể là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể nó biểu thị  khoảng cách không gian giữa các cá thể. Nó có thể biến động do ảnh hưởng của  điều kiện ngoại cảnh (nhân tố sinh thái) chủ yếu là vị trí của nó trong chuỗi dinh  dưỡng.
  14. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 2. Quần xã  ­ Là một tập hợp các quần thể sinh vật cùng sống trong một vùng địa lý hay sinh cảnh nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ hữu cơ với nhau  thể hiện qua các lưới thức ăn, chuỗi thức ăn.  ­ Một quần xã sinh vật thường có lịch sử hình thành lâu dài và hoạt động như một  hệ thống mở trong mối quan hệ với các yếu tố phi sinh vật của Môi trường. Trong hệ sinh thái rừng có dạng quần xã như quần xã thực vật, quần xã động vật,  quần xã côn trùng…
  15. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 2. Quần xã 
  16. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 2. Quần xã  Đặc trưng của quần xã Số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa  dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
  17. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 3. Hệ sinh thái ­ Là đơn vị chức năng cơ bản của sinh thái học, bao gồm thành phần sống (sinh vật  dưới dạng quần xã sinh vật) và thành phần vô sinh (môi trường vật lý ­ môi trường  vô sinh). ­ Sự phát triển, tiến hóa của HST được gọi là diễn thế sinh thái. Trong quá trình  diễn thế, các quần xã có thể trải qua các giai  đoạn như: giai  đoạn khởi đầu, giai  đoạn kế tiếp, giai đoạn phát triển và giai đoạn ổn định hoặc cao đỉnh (climax).
  18. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 3. Hệ sinh thái HST gồm 2 thành phần ­ Thành phần vô sinh(sinh cảnh): + Các yếu tố khí hậu + Các yếu tố thổ nhưỡng + Nước và xác sinh vật trong môi trường ­ Thành phần hữu sinh: Thực vật, động vật và vi sinh vật
  19. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 3. Hệ sinh thái Gồm 3 nhóm: + Sinh vật sản xuất: Là những sinh vật có khả năng sử dụng năng  lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ. Gồm thực vật là chủ  yếu và một số vi sinh vật. + Sinh vật tiêu thụ: Gồm các loại động vật + Sinh vật phân giải: Là những sinh vật phân giải xác chết và chất  thải của sinh vật thành các chất vô cơ. Gồm chủ yếu là các loại vi  khuẩn, nấm, một số loài động vật không xương sống (như giun đất, sâu  bọ, ….)
  20. TỔNG QUAN VỀ CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở khoa học của chỉ thị sinh học môi trường 3. Hệ sinh thái Hình 1: Chuỗi thức ăn  Hình 2: Chuỗi thức ăn ở HST trên cạn và biển
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1