Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối và thai kỳ: Báo cáo ca lâm sàng
lượt xem 5
download
Bài viết trình bày việc điều trị và chăm sóc bệnh nhân ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối và thai kỳ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Báo cáo một trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối và thai kỳ điều trị tại khoa Huyết học bệnh viện Chợ Rẫy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối và thai kỳ: Báo cáo ca lâm sàng
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 BAN XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU HUYẾT KHỐI VÀ THAI KỲ: BÁO CÁO CA LÂM SÀNG Trần Thanh Tùng1, Thái Minh Trung1, Nguyễn Thái Dương1, Nguyễn Văn Thạo1, Nguyễn Thị Ngọc Minh1 TÓM TẮT 33 SUMMARY Mục tiêu: Điều trị và chăm sóc bệnh nhân THROMBOTIC ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối và thai THROMBOCYTOPENIC PURPURA kỳ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: AND PREGNANCY: A CASE REPORT Báo cáo một trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu Objectives: Treatment and care of patients cầu huyết khối và thai kỳ điều trị tại khoa Huyết with thrombotic thrombocytopenic purpura and học bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: Bệnh nhân nữ, pregnancy. Materials and Methods: A case 24 tuổi, PARA 0000, nhập viện vào tuần 16 của report with thrombotic thrombocytopenic thai kỳ , được chẩn đoán ban xuất huyết giảm purpura and pregnancy who was treated at tiểu cầu huyết khối, hướng điều trị là thay huyết Hematology Department, Cho Ray Hospital. tương, corticoid, Azathioprin, Aspirin. Bệnh Results: A 24-year-old female hospitalized in the nhân đạt đáp ứng về lâm sàng và tiểu cầu hồi 16th week of a first pregnancy, diagnosed with phục, bệnh nhân được theo dõi và sanh thường thrombotic thrombocytopenic purpura, she was thành công vào tuần thứ 36 của thai kì. Kết luận: treated by therapeutic plasma exchange (TPE), Liệu pháp thay huyết tương và ức chế miễn dịch glucocorticoid, Azathioprin, Aspirin. She bằng Corticoid vẫn là điều trị chính trong Ban achieved a clinical response and platelets xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối do thai. Ban recovered and delivered in the 36th week of xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối ở bệnh nhân pregnancy. Conclusions: Therapeutic plasma trong thai kỳ có thể gặp ở cả 3 tam cá nguyệt, exchange (TPE) and glucocorticoid therapy nguy cơ sảy thai cao ở tam cá nguyệt 2. Ban xuất remain the mainstay of treatment in thrombotic huyết giảm tiểu cầu huyết khối do thai cần được thrombocytopenic purpura and pregnancy. xem xét tuỳ thuộc vào lâm sàng và sự đáp ứng Thrombotic thrombocytopenic purpura in của bệnh với điều trị thay huyết tương. pregnant patients can occur in all trimesters, the Từ khoá: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết risk of miscarriage is highest in the 2nd trimester. khối, thay huyết tương, thai kỳ. The issue related to abortion in patients who has thrombotic thrombocytopenic purpura and pregnancy, should be considered depending on the clinical situation and the response of the 1 Bệnh viện Chợ Rẫy Thành phố Hồ Chí Minh disease to plasma exchange treatment. Chịu trách nhiệm chính: Thái Minh Trung Keywords: Thrombotic thrombocytopenic ĐT: 0908513207 purpura, therapeutic plasma exchange, Email: tmtflute@gmail.com pregnancy. Ngày nhận bài: 01/8/2023 Ngày phản biện khoa học: 08/9/2023 Ngày duyệt bài: 29/9/2023 283
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh nhân nữ, 24 tuổi, tiền căn khoẻ Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối mạnh, PARA 0000, nhập viện với tình trạng (TTP) là một bệnh lý huyết học hiếm gặp với sốt, vàng da, xanh xao,rối loạn tri giác, đau tần suất mắc bệnh là 2-6/1.000.000 người ở đầu, bầm da dạng chấm toàn thân. Mỹ(11). Bệnh TTP do sự thiếu hụt men Thăm khám lâm sàng có các hội chứng: ADMAMTS 13 trong cơ thể làm cho phân tử rối loạn tri giác, hội chứng thiếu máu, hội von Willebrand đa phân tử không thể phân chứng xuất huyết, hội chứng vàng da, sốt, cắt dẫn đến tình trạng kết tập tiểu cầu tại các gan, lách, hạch không sờ chạm, tiêu tiểu bình vi mạch(9). Nguyên nhân gây bệnh đã được thường. chứng minh có thể do: thuốc, bệnh lý ung Cận lâm sàng thư, nhiễm trùng, bệnh tự miễn, thai kỳ hay - Huyết đồ: ghi nhận bệnh nhân có giảm hậu sản, vô căn. Trong đó thai kì chiếm 10 – 02 dòng hồng cầu và tiểu cầu với 25% tổng số bệnh nhân TTP(7). Điều trị TTP Hemoglobin (Hb) 58 g/L, Tiểu cầu (PLT) 14 bao gồm các liệu pháp thay huyết tương G/L, Bạch cầu (WBC) 14.6 G/L. (TPE) và ức chế miễn dịch bằng Corticoid. - Phết máu ngoại biên: ghi nhận có sự Những trường hợp kháng trị hoặc tái phát hiện diện Hồng cầu nhân khoảng 3% tế bào cần phối hợp thêm những thuốc độc tế bào có nhân. Mãnh vỡ hồng cầu chiếm 04%, như Vincristine hay liệu pháp ức chế sinh giảm tiểu cầu với hình dạng tiểu cầu bình học như Rituximab (kháng CD20)(3). thường. TTP trên bệnh nhân có thai có thể - Xét nghiệm đông cầm máu: trong giới nguyên phát hoặc thứ phát do thai, việc điều hạn bình thường PT 13 giây, INR 0.96, aPTT trị còn nhiều bàn cãi và khó khăn. Tại khoa 25 giây, Fibrinogen 3.79 g/L. huyết học bệnh viện Chợ Rẫy trong thực - Xét nghiệm sinh hoá máu thường qui: hành lâm sàng chúng tôi gặp trường hợp TTP đường huyết (ĐH) 90mg/dL, ALT 130 U/L, và thai 16 tuần, việc chọn lựa điều trị, theo AST 173 U/L (tăng), Bilirubin toàn phần dõi và chăm sóc bệnh nhân này gặp nhiều 3.34 mg/dL(tăng), Bilirubin trực tiếp 1.46 khó khăn và thử thách trong việc cứu sống mg/dL(tăng), Bilirubin gián tiếp 1.88 mẹ và duy trì thai. Do đó chúng tôi tiến hành mg/dL(tăng), B.U.N 9.4 mg/dL, Creatinin báo cáo trường hợp này nhằm rút ra kinh 0.53 mg/dL, Natri 139 mmol/L, Kali 3.3 nghiệm để cho việc chăm sóc và điều trị tốt mmol/L, Clo 103 mmol/L, LDH 2161 U/L hơn. (tăng), D-Dimer 1070 ng/ml (tăng). - Xét nghiệm Coomb’s trực tiếp và gián II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tiếp đều âm tính. Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân được - Chụp cắt lớp vi tính sọ não không tiêm chẩn đoán TTP điều trị và theo dõi tại khoa thuốc cản quang kết quả không phát hiện bất huyết học bệnh viện Chợ Rẫy. thường. Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo một - Siêu âm bụng tử cung có 1 thai sống trường hợp. khoảng 16 tuần, tim thai 160 lần/phút. - Xét nghiệm định lượng hoạt độ men III. TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG ADAMTS13 là 0.15% (bình thường: 40 – Bệnh cảnh lâm sàng 130%) 284
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 - Các xét nghiệm miễn dịch ANA, Anti nhân tạo và hồi sức cấp cứu bệnh viện Chợ ds DNA đều âm tính. Đánh giá chức năng Rẫy về vấn đề thai sống 16 tuần trên bệnh tuyến giáp với free T3, free T4 và TSH đều nhân TTP, thống nhất giữa các chuyên khoa trong ngưỡng giới hạn bình thường. Xét tiếp tục theo dõi thai, không chấm dứt thai kì, nghiệm pro-calcitonin trong giới hạn bình lựa chọn điều trị với thay huyết tương và thường. cortiocoid, dưỡng thai với progesteron và bổ - Chẩn đoán: ban xuất huyết giảm tiểu sung thuốc Aspirin khi giá trị tiểu cầu lớn cầu huyết khối - thai sống 16 tuần. hơn hoặc bằng 50 G/L. Điều trị và diễn tiến bệnh ❖ Diễn tiến điều trị trong đầu tiên Sau khi hội chẩn với chuyên khoa sản bệnh viện Hùng Vương, chuyên khoa thận Biểu đồ 1. Diễn tiến sự thay đổi số lượng tiểu cầu trong tuần điều trị đầu tiên Sau khi bệnh nhân nhập viện 01 ngày, tích huyết tương của bệnh nhân được tính vào ngày thứ 02 sau nhập viện, bệnh nhân theo công thức: được bắt đầu điều trị bằng liệu pháp thay V = CN x (1 – Hct) x 70 huyết tương (TPE) phối hợp corticoid và Trong đó: progesteron. V: thể tích huyết tương của bệnh nhân. Chế phẩm được sử dụng thay huyết CN: cân nặng thực tế của bệnh nhân. tương là huyết tương tươi đông lạnh, thể tích Hct: Hematocrit của bệnh nhân. sử dụng là 1,5 lần thể tích huyết tương của Corticoid được sử dụng là bệnh nhân trong 3 ngày đầu tiên những ngày Methylprednisolon 125mg tiêm mạch 2 tiếp theo là 1 lần thể tích huyết tương của lần/ngày. Dưỡng thai với progesteron 200mg bệnh nhân, mỗi ngày bệnh nhân được thay đặt âm đạo mỗi ngày. huyết tương 1 lần liên tục trong 7 ngày. Thể Sau 03 ngày điều trị bệnh nhân có cải thiện về lâm sàng, bệnh nhân tỉnh táo, trả lời 285
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU chính xác, không còn triệu chứng về thần điểm vào ngày thứ 5 với tiểu cầu 151 G/L. kinh, không sốt. Từ ngày 6 trở đi giá trị tiểu cầu giảm dần. Sau 7 ngày TPE bệnh nhân có số lượng ❖ Diễn tiến điều trị từ tuần thứ 2 đến tiểu cầu tăng lên từ ban đầu 9 G/L, tăng đỉnh tuần thứ 4 Biểu đồ 2. Diễn tiến sự thay đổi số lượng tiểu cầu từ tuần 2 đến 4 sau điều trị Bắt đầu từ tuần thứ 2 sau điều trị, giá trị táo, tiếp xúc tốt, không sốt, hết vàng da, hết tiểu cầu giảm dần và được hội chẩn lần thứ 2 triệu chứng thần kinh, không còn nổi ban với chuyên khoa sản bệnh viện Hùng Vương. xuất huyết ở da. Xét nghiệm giá trị tiểu cầu Nhận thấy việc sử dụng progesteron làm tăng đạt 181 G/L, LDH 139 U/L, D-Dimer 660 nguy cơ tạo huyết khối, 2 chuyên khoa đã ng/ml và được đánh giá đạt đáp ứng hoàn thống nhất ngưng sử dụng progesteron, tiếp toàn và được cho xuất viện để theo dõi ngoại tục thay huyết tương và corticoid giảm liều trú. dần và phối hợp thêm Azathioprin 50mg 2 ❖ Diễn tiến điều trị từ tuần thứ 4 trở lần mỗi ngày. đi Sau khi ngưng progesteron và tiếp tục Bệnh nhân được theo dõi ngoại trú mỗi 2 thay huyết tương phối hợp corticoid, giá trị tuần từ tuần thứ 4(tuần thứ 20 của thai kì) trở tiểu cầu đã hồi phục trở lại, vào ngày thứ 13 đi, điều trị với corticoid giảm liều dần về liều sau điều trị giá trị tiểu cầu đạt 67 G/L và chuẩn, Azathioprin 50mg 2 lần mỗi ngày, được phối hợp thêm Aspirin liều 81mg mỗi Aspirin 81mg mỗi ngày. Giá trị tiểu cầu ngày. trong tất cả những lần theo dõi ngoại trú đều Vào ngày thứ 24 sau điều trị bệnh nhân đạt đáp ứng hoàn toàn. đạt đáp ứng tốt, về lâm sàng bệnh nhân tỉnh 286
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Biểu đồ 3. Diễn tiến sự thay đổi số lượng tiểu cầu sau khi bệnh nhân(tính theo tuần tuổi thai) được theo dõi ngoại trú Vào tuần thứ 36 của thai kì, bệnh nhân có định luợng hoạt độ ADAMTS13 trong TTP dấu hiệu chuyển dạ và sinh được một thai có thể giảm rất thấp( tiêu chuẩn nhỏ hơn sống có cân nặng lúc sinh đạt 2500gram. 10%). Trên bệnh nhân của chúng tôi có: rối loạn tri giác, thiếu máu tán huyết vi mạch với IV. BÀN LUẬN Coomb test âm tính, sốt và giảm tiểu cầu Về chẩn đoán kèm theo giảm hoạt độ men ADAMTS13 là Trên bệnh nhân này của chúng tôi có các 0.15%(nhỏ hơn10%). Như vậy, chẩn đoán hội chứng sau: Hội chứng rối loạn tri giác, TTP ở bệnh nhân này vào thời điểm nhập thiếu máu tán huyết vi mạch (với các biểu viện là phù hợp với các tác giả trên. hiện xanh xao, mãnh vỡ hồng cầu 04%, xét Về nguyên nhân nghiệm Coomb’s âm tính, bilirubin tăng, TTP có thể do rất nhiều nguyên nhân gây LDH tăng, D-Dimer tăng, giảm tiểu cầu. Tại ra như: bệnh tự miễn, do thuốc, sau phẫu thời điểm chẩn đoán bệnh nhân này chưa có thuật, bệnh lý ung thư, nhiễm trùng, thai kì biểu hiện tổn thương thận. Mặc dù bệnh cảnh hoặc chu sinh hay do bẩm sinh, trong đó thai điển hình của TTP bao gồm “ngũ chứng”: kì chiếm 10 – 25% tổng số bệnh nhân TTP(7). Rối loạn tri giác, thiếu máu tán huyết vi Trên bệnh nhân này của chúng tôi, vào thời mạch Coomb’s test âm tính, giảm tiểu cầu, điểm chẩn đoán bệnh nhân không ghi nhận sốt và suy thận. Tuy nhiên, trong nhiều tiền căn bệnh lý trước đây, không có tiền sử trường hợp không nhất thiết về chẩn đoán sử dụng thuốc, phẫu thuật hay bệnh lý ung phải có đủ “ngũ chứng” trên. Theo Macken thư, không tìm thấy ổ nhiễm trùng trên lâm E(6) hay Amorosi EL(2) thì những triệu chứng sàng cũng như những xét nghiệm về bệnh lý như rối loạn tri giác, sốt, suy thận không phải tự miễn đều âm tính, nên khả năng TTP là do lúc nào cũng biểu hiện trong TTP. Cũng theo thai kì gây ra là phù hợp trên bệnh nhân này. tác giả Sikka P(12) và Scully M(11) thì việc Về điều trị và theo dõi 287
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Hiện nay, lựa chọn đầu tay trong TTP 80%(8). Theo 1 nghiên cứu của Scully M(11) ở vẫn là điều trị phối hợp giữa thay huyết Anh với 12 phụ nữ được chẩn đoán TTP tương (TPE) và liệu pháp corticoid, đặc biệt trong thai kì điều trị phối hợp TPE và TPE là phương pháp cải thiện tiên lượng tử Corticoid với kết quả được thể hiện ở Bảng vong cho cả mẹ và thai nhi lên đến trên 1. Bảng 1: Tổng kết nghiên cứu của Scully M. ở Anh qua 12 phụ nữ được chẩn đoán TTP trong thai kì Tuần tuổi thai Số phụ nữ Kết quả Có 1 phụ nữ tử vong, 1 phụ nữ điều trị thành công nhưng thai Nhỏ hơn 20 tuần 2 tử vong trong tử cung Tất cả đều được điều trị thành công nhưng chỉ có một lần sinh Từ 21 – 29 tuần 4 sống; Ba trường hợp còn lại thai tử vong trong tử cung. Từ 30 tuần trở lên 6 Tất cả đều được điều trị thành công và đều sinh sống. Có rất nhiều báo cáo về TTP liên quan Vấn đề chấm dứt thai kì sớm ở bệnh nhân đến thai kì đều cho thấy rằng, TPE và TTP do thai gây ra là có cần thiết? Theo một Corticoid có hiệu quả trên TTP, cải thiện tỷ số nghiên cứu của George JN(8) hay Sikka lệ tử vong ở mẹ và cả thai nhi(3,7,8). Theo P(12) cũng cho thấy rằng vấn đề chấm dứt thai hướng dẫn của Hội đồng Anh Quốc về bệnh kì chỉ đặt ra khi bệnh nhân hoàn toàn không lý huyết học khuyến cáo rằng những bệnh có đáp ứng với TPE(8,0). Trên bệnh nhân của nhân mang thai với TTP nên được điều trị chúng tôi đạt được lui bệnh hoàn toàn với bằng trao đổi huyết tương như đã làm với TPE và Corticoid, bệnh nhân có cải thiện những bệnh nhân không mang thai(1) hay triệu chứng (không còn rối loạn tri giác, hết nghiên cứu của George JN(8) cho thấy TPE yếu liệt, giá trị PLT tăng và LDH giảm) nên và Corticoid rất hiệu quả trong TTP. Bên quyết định không chấm dứt thai kì ở bệnh cạnh đó, việc bổ sung thêm Aspirin liều thấp nhân này là phù hợp. (LDA) hoặc Heparin trọng lượng phân tử Tử vong của thai nhi đã được George thấp (LMWH) phòng ngừa huyết khối và JN , Castellá M(4) ghi nhận có thể do một (8) Azathioprin phối hợp cùng corticoid cũng trong những nguyên nhân như nhồi máu được Scully(11) đề cập đến trong điều trị TTP động mạch nhau thai, suy thận, giảm tiểu cầu ở thai phụ. hoặc đông máu nội mạch lan toả. Đặc biệt, Bệnh nhân của chúng tôi ghi nhận tình nguy cơ gây tử vong cho thai nhi càng cao trạng TTP và thai 16 tuần, bệnh nhân được khi tuổi thai càng nhỏ(11). Trên bệnh nhân của điều trị TPE, corticoid, Azathioprin và chúng tôi, bệnh nhân được chẩn đoán TTP Aspirin. Bệnh nhân có đáp ứng với điều trị, vào tuần thứ 16 của thai kì điều trị thành hết dấu hiệu thần kinh rối loạn tri giác, công và thai sống. không còn dấu thần kinh định vị yếu nửa Thai kì là 1 nguyên nhân gây ra TTP bởi người, giá trị PLT cải thiện và bệnh nhân đạt vì trong thai kì sẽ dẫn đến tình trạng tăng đáp ứng hoàn toàn với PLT > 150, LDH đạt đông làm tăng nồng độ các yếu tố đông máu, ngưỡng giá trị bình thường. giảm hoạt tính ly giải Fibrin, giảm tế bào Thrombomodulin nội mạch và làm tăng tiêu 288
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 thụ ADAMTS 13 và TTP có thể hồi phục sau Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh khi chấm dứt thai kì(5,8). Trên bệnh nhân của lý huyết học, Tr 121-128. chúng tôi ghi nhận khả năng TTP do thai kì 4. Castellá M, Pujol M, Juliá A, et al (2004), gây ra, sau khi bệnh nhân được điều trị TPE Thrombotic thrombocytopenic purpura and và corticoid đã đạt đáp ứng hoàn toàn và pregnancy: A review of ten cases, Vox Sang, sanh thường thành công ở tuần thứ 36 của 87:287–90. thai kì, sau sanh bệnh nhân không còn triệu 5. Ducloy-Bouthors AS, Caron C, Subtil D, chứng của bệnh. et al (2003), Thrombotic thrombocytopenic purpura: Medical and biological monitoring V. KẾT LUẬN of six pregnancies, Eur J Obstet Gynecol TTP là một bệnh lý huyết học hiếm gặp, Reprod Biol, 111:146–52. trong đó thai kì là một trong những nguyên 6. E. Macken, L. Lewi, D. Dierickx (2014), nhân gây bệnh. Việc chọn lựa điều trị, theo Thrombotic thrombocytopenic purpura in dõi và chăm sóc bệnh nhân này gặp nhiều pregnancy: a case report, Belg J Hematol, khó khăn và thử thách trong việc cứu sống 5(3):106-9. mẹ và duy trì thai. Qua báo cáo về một 7. Ezra Y, Rose M, Eldor A (1996), Therapy trường hợp TTP và thai, chúng tôi hy vọng and prevention of thrombotic sẽ dần rút kinh nghiệm về vấn đề điều trị và thrombocytopenic purpura during pregnancy: theo dõi bệnh. TPE và liệu pháp ức chế miễn a clinical study of 16 pregnancies, Am J dịch bằng Corticoid vẫn là điều trị chính Hematol, 51:1-6. trong TTP do thai, bên cạnh đó, những điều 8. George JN (2003), The association of trị hỗ trợ nhưng Aspirin liều thấp hay thuốc pregnancy with thrombotic ức chế miễn dịch như Azathioprin là một thrombocytopenic purpura-hemolytic uremic trong những vấn đề cần được quan tâm trong syndrome, Curr Opin Hematol, 10:339–44. điều trị. 9. Miller D, Kaye J, Shea K, et al (2004), Incidence of thrombotic thrombocytopenic TÀI LIỆU THAM KHẢO purpura/haemolytic uremic syndrome, 1. Allford SL, Hunt BJ, Rose P, et al (2003), Epidemiology, 15:208-15. Guidelines on the diagnosis and management 10. Sadler, Evan J (2016), Thrombotic of the thrombotic microangiopathic microangiopathies, Williams Hematology, haemolytic anaemias, Br J Haematol, 9th Ed; 2254- 2267. 120:556–73. 11. Scully M, Thomas M, Underwood M, et al 2. Amorosi EL, Ultmann JE (1966), (2015), Thrombotic thrombocytopenic Thrombotic thrombocytopenic purpura: purpura and pregnancy: presentation, report of 16 cases and review of the management, and subsequent pregnancy literature, Medicine, 45:139–59. outcomes, Blood, 124(2):211-9 3. Bộ Y Tế (2022), Hội chứng ban xuất huyết 12. Sikka P, Chopra S, Aggarwal N, et al giảm tiểu cầu huyết khối – Tan máu ure tăng (2013), Thrombotic thrombocytopenic (Thrombotic Thrombocytopenic Purpura – purpura in the first trimester of pregnancy, Hemolytic Uremic Syndrome: TTP-HUS), Asian J Transfus Sci, 7(1): 79–80. 289
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát
5 p | 201 | 40
-
Bài giảng Bệnh tiểu cầu
7 p | 327 | 14
-
Bài giảng Xuất huyết - ThS. BS Nguyễn Phúc Học
0 p | 95 | 11
-
BAN XUẤT HUYẾT (PURPURA) (Kỳ 4)
5 p | 143 | 11
-
BAN XUẤT HUYẾT (PURPURA) (Kỳ 2)
5 p | 127 | 10
-
Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu hay gặp ở trẻ em
3 p | 103 | 7
-
Nhân một trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) ở phụ nữ có thai
6 p | 17 | 6
-
Đánh giá hiệu quả của immunoglobulin truyền tĩnh mạch và prednisone trong điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch giai đoạn cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Tuyền máu Huyết học TP.HCM
6 p | 64 | 6
-
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối ở trẻ em: Nhân 3 trường hợp tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
7 p | 9 | 4
-
Trường hợp lâm sàng ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối kháng trị trên bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue, điều trị tại Bệnh viện Quân y 175
4 p | 12 | 3
-
Đặc điểm xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính nhập tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 7/2009 đến 6/2010
7 p | 71 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối bằng phương pháp thay huyết tương kết hợp với thuốc ức chế miễn dịch
9 p | 9 | 3
-
Bài giảng Bệnh học huyết học - Bài 13: Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
5 p | 43 | 2
-
Đặc điểm xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính nhập tại bệnh viện Nhi đồng 1 trong thời gian từ 7/2009 đến 6/2010
15 p | 40 | 2
-
Bài giảng Nội bệnh lý 3: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
103 p | 9 | 2
-
Thay huyết tương trong điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối hội chứng urê huyết tán huyết: Nhân ba trường hợp thành công
6 p | 52 | 2
-
Khảo sát 18 trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối ‐ tán huyết urê huyết ở người lớn tại Bệnh viện Chợ Rẫy: Đặc điểm lâm sàng và điều trị
4 p | 59 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn