Báo cáo: Áp dụng sản xuất sạch hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị
lượt xem 26
download
Mời các bạn tham khảo tài liệu Báo cáo: Áp dụng sản xuất sạch hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị. Mục đích của việc đánh giá, áp dụng SXSH giúp cho doanh nghiệp nhận diện được các cơ hội tiết kiệm chi phí sản xuất, cải thiện hiện trạng môi trường và điều kiện làm việc của người lao động đồng thời góp phần tiêu thụ tài nguyên một cách hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Áp dụng sản xuất sạch hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị
- SỞ CÔNG THƯƠNG QUẢNG TRỊ BÁO CÁO ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH ĐIỀN QUẢNG TRỊ
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị ĐÔNG HÀ, THÁNG 9/2016 SỞ CÔNG THƯƠNG QUẢNG TRỊ BÁO CÁO ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH ĐIỀN QUẢNG TRỊ NHÓM ĐÁNH GIÁ SXSH CÔNG TY CP BÌNH ĐIỀN QUẢNG TRỊ ĐẠI DIỆN NHÓM KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Hoàng Ngọc Quỳnh Như Lê Văn Bình Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 2
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Xác nhận của chủ nhiệm Đề tài Lê Tiến Dũng PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG MỤC LỤC 1.1. Chương trình đánh giá SXSH tại công ty ................................................................................ 4 1.2. Thành phần tham gia thực hiện SXSH ..................................................................................... 4 1.3. Thông tin doanh nghiệp ............................................................................................................. 5 2.5. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm ................................................................................................. 21 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SXSH ...................... 24 3.1. Đặc trưng ô nhiễm môi trường của doanh nghiệp ............................................................... 24 3.1.1. Ô nhiễm không khí .................................................................................................................................. 24 3.2. Tình trạng tuân thủ các qui định về môi trường của doanh nghiệp .................................. 25 3.3. Thông tin nền về môi trường tại Công ty ............................................................................... 26 a. Xử lý khí thải: ............................................................................................................................... 26 4. ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT SẠCH HƠN ................................................................... 35 4.1. Nhận dạng các tiềm năng đánh giá SXSH tại Nhà máy .......................................................... 35 4.2.3. Đánh giá và đề xuất các cơ hội SXSH tại các khu vực sản xuất ........................................................ 39 4.3 Hạn chế của đánh giá và các phân tích, đánh giá bổ sung cần thiết để tiến hành đánh giá đầy đủ các tiềm năng SXSH tại doanh nghiệp .............................................................................. 52 5.1. Phân loại các giải pháp: ............................................................................................................. 53 5.2. Phân tích các lợi ích kinh tế và môi trường: ........................................................................... 57 6.1. Kế hoạch hoạt động SXSH: ..................................................................................................... 58 6.2. Hệ thống quản lý môi trường .................................................................................................. 59 Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 3
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Chính sách môi trường: Nhà máy cam kêt th ́ ực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường. Đảm bảo môi trường sản xuất an toàn, liên tuc giam tiêu thu tai nguyên, gi ̣ ̉ ̣ ̀ ảm thiểu chất thải. ................................................................................................................................... 60 Các khía cạnh môi trường chính cần quan tâm: ......................................................................... 60 + Bụi, khí thải, tiếng ồn trong khu vực sản xuất (phân xưởng sản xuất). ............................... 60 + Bụi, khí thải, tiếng ồn phát tán ra môi trường xung quanh. .................................................... 60 + Đảm bảo các môi trương không khi trong khu v ̀ ́ ực san xuât va bên ngoai đat quy chuân cho ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ phep. ́ 60 + Tiếp tục tiết kiệm năng lượng, giam đ ̉ ược một phần nhiên liêu d ̣ ầu, năng lượng điện, dầu, ga ................................................................................................................................................. 60 + Xử lý chất thải rắn như bao bì hỏng, nguyên liệu phế ............................................................ 60 Chương trình quản lý môi trường năm 2015: ............................................................................ 60 4.Kết quả đo cường độ ánh sáng. ..................................................................................................................... 69 8. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỚC VÀ SAU KHI ÁP DỤNG SXSH ......................... 72 GIỚI THIỆU 1.1. Chương trình đánh giá SXSH tại công ty Báo cáo đánh giá, áp dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị được thực hiện trong khuôn khổ Đề tài Khoa học Công nghệ do Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị thực hiện dưới sự hỗ trợ kỹ thuật của các chuyên gia sản xuất sạch hơn. Mục đích của việc đánh giá, áp dụng SXSH giúp cho doanh nghiệp nhân diên đ ̣ ̣ ược ́ ơ hôi ti cac c ̣ ết kiệm chi phi san xuât, c ́ ̉ ́ ải thiện hiện trạng môi trường và điêu kiên lam ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ viêc cua ng ươi lao đông đ ̀ ̣ ồng thời góp phần tiêu thụ tài nguyên một cách hiệu quả. Thời gian thực hiện chương trình bắt đầu từ tháng 08/2015 và kết thúc vào tháng 09/2016. 1.2. Thành phần tham gia thực hiện SXSH Bảng 1: Danh sách các thành phần tham gia thực hiện SXSH TT Họ và tên Chức vụ Vai trò Đại diện doanh nghiệp Chịu trách nhiệm phối 1 Lê Văn Bình Phó Giám đốc hợp thực hiện SXSH 2 Nguyễn Vĩnh Lộc Trưởng Phòng kỹ thuât Thành viên đội SXSH Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 4
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Nhóm tư vấn SXSH 4 Hoàng Ngọc Quỳnh Như Trưởng nhóm Chuyên gia tư vấn SXSH 5 Nguyễn Hữu Thuần Thành viên nhóm chuyên gia 6 Hồng Anh Tuấn Thành viên nhóm chuyên gia 7 Nguyễn Xuân Lộc Thành viên nhóm chuyên gia 8 Trần Phi Tường Thành viên nhóm chuyên gia 9 Võ Đình Vũ Thành viên nhóm chuyên gia 10 Lê Thị Phương Anh Thành viên nhóm chuyên gia 1.3. Thông tin doanh nghiệp Tên công ty: Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Địa chỉ liên hệ: Lô 22, KCN Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị Điện thoại: 0533 581376 Fax: 0533 581368 Địa điểm: Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị 2. QUI TRÌNH, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DAP ản xuất sản ph Công ty chuyên s Ureaẩm chính là: Phân NPK các lo KCl ại BTP 2.1. Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất tại Nhà máy 2.1.1 Quy trình công nghệ sản xuất NPK 3 màu (Trộn): Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất phân bón NPK dạng trộn thường là DAP, Urea, KCl và bán thành phẩm (BTP), tĐấịnh l t cảượ ởng dạng hạt có kích thước kho Nguyên ảng t liệu rơi vải ừ 2 ÷ 4mm. Bán thành phẩm được sản xuất theo quy trình công nghệ tạo hạt ướt bằng đĩa quay hoặc thùng quay, từ các nguyên liệu dạng bột bao gồm cả chất phụ gia (như: cao Trộếnt dính và có thể bBụi lanh, than bùn, dolomit, …) làm tác nhân k Năng lượng ổ sung các phế phẩm chứa trung, vi lượng cần thiết. Nguyên liệu rơi vải Dầu bôi trơn Tiếng ồn Các nguyên liệu DAP, Urea, KCl sau khi xử lý bề mặt được đưa vào các thiết bị định lượng để phối trộn cơ học với bán thành phẩm theo tỷ lệ nhất định, để tạo thành sản phẩm có hàm lượng các chất dinh dưỡng mong muốn trước khi lên bunke đóng Năng lượng Đóng gói Bụi bao. Nguyên liệu rơi vải a) Sơ đồDầu quy trình trộn: bôi trơn Tiếng ồn Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị Thành 5 phẩm
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị b) Công đoạn phối liệu (định lượng): Các nguyên liệu chứa N, P, K (như: Urea hạt đục, DAP hạt, Kali hạt, MAP hạt) và các chất độn (Bán thành phẩm, Điatomit) được định lượng và phối trộn theo tỷ lệ mong muốn. * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn phối liệu: Độ hạt cung cấp liệu là 100 % lượng hạt có kích thước từ 24 mm. Tỷ lệ thành phần dinh dưỡng: thành phần N, P, K cần phải dựa theo công thức phối liệu theo quy định. Màu sắc phải đảm bảo theo yêu cầu phối liệu. Các hạt nguyên liệu phải khô ráo. * Phạm vi quản lý của công đoạn phối liệu: Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý các dụng cụ thiết bị gồm băng tải cấp liệu máy trộn, máy trộn gián đoạn, sàn xổ liệu. * Trình tự khởi động máy và dừng máy của công đoạn phối liệu: Mở máy: + Sau khi nhận được thông báo khởi động, thì thông báo với công đoạn đóng bao làm tốt các công tác chuẩn bị mở máy. Khởi động máy trộn gián đoạn. Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 6
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị + Dựa theo kế hoạch sản xuất để phối liệu, sau khi tính xong lượng nguyên liệu cơ bản thì đưa vào máy trộn gián đoạn để quấy trộn đồng đều. Lúc này máy trộn quay theo chiều kim đồng hồ. + Sau khi máy trộn hoạt động khoảng 57 phút thì bấm nút đảo chiều (máy trộn quay ngược chiều kim đồng hồ) để đưa nguyên liệu trộn lẫn đồng đều qua băng tải 2 và cho vào phễu cân trộn. Dừng máy: Nguyên liệu DAP + Dưới tình hình bình thường, sau khi nhận được thông báo dừng máy thì ngừng đổ liệu, đợi sau khi dùng hết toàn bộ nguyên liệu thì lần lượt dừ ng băng tải cấp liệu Bui Năng lượng máy trộn, máy trộn gián đoạn. Nghiền Nguyên liệu rơi vải Dầu bôi trơn Tiếng ồn + Vệ sinh sạch sẽ liệu bám dính trong ngoài máy và khu vực có liệu, đồng thời Nguyên liệu chứa N đưa các dụng cụ để vào vị trí quy định. (Ure nhuyễn,SA, …) + Nếu như dừng máy trong tình trạng đặc thù gấp, thì cũng ph Chất phụ giaải dựa theo trình tựNguyên li trước sau đ ể dừng. ệu chứa K (cao lanh) c) Công đoạn đóng bao: (KCl, K2SO4, …) * Phạm vi quản lý của công đoạn đóng bao: PhạNăng lượng m vi qu 1. Phốiảliệu ản lý của công đoạn này: qu Bụi n lý toàn bộ các thiết bị liên quan như: Dầu bôi trơn băng tải thành phẩm, cân đóng bao, băng tải cân và thiết bị bổ trợ trong phliệu 2. Trộn thùng quay Nguyên rơi vải ạm vi nh ư bàn cân,…. Tiếng ồn 3.3.2. Trình tựNăng mở máy và d lượng ừng máy đối với công đoạn đóng bao: Mở máy khởNước nóng i động: Khởi động băng tải thành phẩHạt m và thông báo cho công rơi vải Dầu bôi trơn Tạo hạt đoạn trước mở máy tải liệu. Dừng máy: Sau khi nhận được thông báo dừng máy, lần lượt dừng băng tải thành phẩm. Bụi, khí thải đốt than Năng lượng Bụiạphân 2.1.2 Quy trình công ngh ệ sản xuất NPK 1 màu (t Than đá Sấy ạo h t): khô Bụi phân ướt Nước dập bụi ạn sản xuất với các dòng nguyên nhiên v a) Sơ đồ quy trình: Công đo Nước thải tuân hoànật liệu và phát thải: Nhiệt Năng lượng Sàn phân loại - Bụi phân Dầu bôi trơn (Lấy hạt kích cở 2- - Hạt phân kích cở 4mm (tuần hoàn lại máy nghiền, máy tạo hạt) Năng lượng Làm nguội Hạt rơi vải Dầu bôi trơn Bụi phân Làm bóng Bụi phân Bao gói Bột rơi vải Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 7 Thành phẩm
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị b) Mô tả quy trình công nghệ sản xuất NPK theo phương pháp tạo hạt được chia làm các công đoạn như sau: Các sản phẩm là do mấy loại phân đơn và phân kép đơn giản tạo thành, dựa theo tỷ lệ nhất định để tiến hành phối trộn bằng máy, nguyên liệu hỗn hợp được tạo thành hạt qua sự chuyển quay của máy tạo hạt, sau khi hồi chuyển sang máy sấy để làm khô lại làm nguội và sàng lọc nhiều lần mới tạo thành phân hỗn hợp chứa các thành phần nguyên tố dinh dưỡng như mong muốn. Để phòng tránh tình trạng đóng cục (hay kết tảng) của phân bón trong quá trình bảo quản và vận chuyển, thì trước khi Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 8
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị đóng gói cần phun thêm 1 lớp chất chống đóng cục dạng dung dịch trên bề mặt của hạt. c) Công đoạn nghiền: Ở công đoạn này các nguyên liệu có kích thước > 1 mm được đưa đi nghiền mịn (chủ yếu là DAP) trước khi đưa vào phối liệu. d) Công đoạn phối liệu (định lượng): Các nguyên liệu chứa N, P, K (như: SA, KCl nhuyễn, DAP nghiền, Urea nhuyễn, …) và các chất phụ gia (cao lanh, dolomit, than bùn, …) được định lượng và phối trộn theo tỷ lệ nhất định, để tạo thành sản phẩm có hàm lượng các chất dinh dưỡng mong muốn. * Nhiệm vụ của công đoạn phối liệu: Nguyên liệu đưa đi sản xuất phải phối trộn chính xác, có kích thước hạt đạt tiêu chuẩn và bảo đảm sự đồng đều của các loại nguyên liệu. * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn phối liệu: Độ hạt cung cấp liệu ≤1mm, độ mịn chiếm trên 60%, không đóng cục trên 25mm. Mỗi bao nguyên liệu đem vào phối liệu phải đủ khối lượng tịnh là 50 kg. Tỷ lệ thành phần dinh dưỡng: thành phần N, P, K cần phải dựa theo công thức phối liệu theo quy định. Tổ tiếp liệu và tổ xổ liệu phải kiểm tra màu sắc nguyên liệu, vị trí lô nguyên liệu có đúng với công thức đưa ra hay không? Trường hợp phát hiện các sai phạm phải báo ngay cho Trưởng ca để xử lý. * Phạm vi quản lý của công đoạn phối liệu: Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý các dụng cụ thiết bị gồm sàn xổ liệu, băng tải cấp liệu máy trộn (băng tải 1), máy trộn gián đoạn. Trình tự khởi động máy và dừng máy của công đoạn phối liệu: Mở máy: + Sau khi nhận được thông báo khởi động, thì thông báo với công đoạn tạo hạt làm tốt các công tác chuẩn bị mở máy. + Khởi động băng tải trung gian. + Khởi động máy trộn gián đoạn. + Dựa theo kế hoạch sản xuất để phối liệu, sau khi tính xong lượng nguyên liệu cơ bản và nguyên liệu phụ gia thì đưa vào máy trộn gián đoạn để quấy trộn đồng đều. Lúc này máy trộn quay theo chiều kim đồng hồ. Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 9
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị + Sau khi máy trộn hoạt động khoảng 35 phút thì bấm nút đảo chiều (máy trộn quay ngược chiều kim đồng hồ) để đưa nguyên liệu trộn lẫn đồng đều cho vào máy tạo hạt. Dừng máy: + Nếu tình hình bình thường, sau khi nhận được thông báo dừng máy thì ngừng đổ liệu, đợi sau khi dùng hết toàn bộ nguyên liệu thì lần lượt dừng băng tải cấp liệu máy trộn, máy trộn gián đoạn. + Vệ sinh sạch sẽ liệu bám dính trong ngoài máy và khu vực có liệu, đồng thời đưa các dụng cụ để vào vị trí quy định. Công đoạn máy tạo hạt: * Nhiệm vụ công đoạn máy tạo hạt: Nguyên liệu hỗn hợp dạng bột khô của công đoạn phối liệu ve thành hạt khi ở trong máy tạo hạt, nhằm đạt được yêu cầu kỹ thuật đầu của công đoạn theo quy định. * Yêu cầu kỹ thuật của công đoạn tạo hạt. Đầu vào: + Các nguyên liệu phải đảm bảo cỡ hạt quy định (trừ lượng hạt nhuyễn hồi lưu từ sàng), được định lượng đúng công thức sản phẩm, và phải được trộn thật đều. + Chất phụ gia (cao lanh) phải đảm bảo độ mịn và độ kết dính. + Nước (dung dịch keo) tạo ẩm, phải phun đều đặn ở dạng sương mịn. Đầu ra: + Độ ẩm của nguyên liệu đi ra từ máy tạo hạt ≤ 5%. Trên 90% lượng hạt có kích thước 2 – 4mm. + Quá trình tạo hạt diễn ra hoàn toàn với thời gian lưu của vật liệu trong máy tạo hạt trong khoảng 710 phút. * Phạm vi quản lý của công đoạn tạo hạt. Phạm vi quản lý của công đoạn tạo hạt là các thiết bị từ băng tải thu gom (băng tải 2), phễu chứa trung gian, băng tải cấp liệu tạo hạt (băng tải 3), ống tạo hạt, băng cấp liệu máy sấy (băng tải 4) và các thiết bị phụ trợ khác như: đường ống công nghệ, đồng hồ máy, dụng cụ. * Trình tự dừng, mở máy của công đoạn tạo hạt. Khởi động máy: Sau khi khởi động hệ thống băng tải, máy làm nguội, máy nghiền, sàng rung, gàu tải và máy sấy khô thì khởi động băng tải cấp liệu máy sấy, máy tạo hạt và băng tải vào ống tạo hạt, đợi đến khi lớp liệu bên trong máy tạo hạt đạt đến độ dày bình Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 10
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị thường, thì quan sát tình hình liệu ra, độ ẩm của nguyên liệu bên trong máy tạo hạt để kịp thời mở và điều chỉnh cửa van nước, khống chế thật tốt độ hạt và tỷ lệ thành hạt. Dừng máy: + Sau khi nhận được thông báo dừng máy và sau khi đợi công đoạn trước hết liệu thì đóng van nước lại và dừng máy tạo hạt. + Khi dừng máy trong thời gian dài, thì nên dừng máy tạo hạt sau mẻ liệu ra sau cùng, vệ sinh sạch sẽ liệu bám trong máy và ở nơi thao tác, đồng thời đem các dụng cụ để vào nơi quy định. e) Công đoạn sấy khô: * Nhiệm vụ của công đoạn sấy khô: Đem nguyên liệu từ máy tạo hạt đưa đến để tiến hành làm khô, loại bỏ độ ẩm. * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn sấy khô: Đầu vào: + Độ ẩm vật liệu ≤ 5%. Nhiệt độ dòng khí sấy tại đầu vào từ 200 – 400 0C + Áp suất hút dòng không khí sấy từ 200300 mmH 2O. Lưu lượng dòng khí sấy từ 30.000 – 35.000 m3/h Đầu ra: + Thời gian lưu vật liệu sấy ≥30 phút (khoảng từ 3035 phút). Độ ẩm vật liệu ≤ 1% + Nhiệt độ vật liệu 65 800C. Nhiệt độ dòng không khí nóng ra khỏi sấy 75900C * Phạm vi quản lý của công đoạn sấy khô. Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý thiết bị máy móc gồm ống sấy khô, lò đốt, quạt gió lò đốt, hệ thống lọc bụi của máy sấy, ống khói, quạt hút ống sấy, các dụng cụ trong phạm vi quản lý và đường ống của công nghệ. * Trình tự khởi động máy và dừng máy đối với công đoạn sấy khô: Sau khi cửa ra đạt 40800C thì thông báo tiến hành khởi động máy. Mở máy: Sau khi nhận được mệnh lệnh mở máy theo trình tự làm việc, lần lượt khởi động quạt hút ống sấy (máy sấy), quạt gió, máy sấy, đợi sau khi nhiệt độ đoạn cuối cửa ra máy sấy đạt đến yêu cầu chỉ thị của công nghệ thì thông báo cho công đoạn tạo hạt tải liệu. Dừng máy: Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 11
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị + Nhận được thông báo dừng máy của công đoạn tạo hạt, sau khi nguyên liệu bên trong máy sấy khô ra hết thì dập lửa lò đốt (hoặc nén lửa lò), sau đó lần lượt dừng quạt gió, máy sấy và quạt gió máy sấy. + Khi dừng máy trong thời gian dài, nên kịp thời vệ sinh liệu bám dính trong máy sấy, trên băng tải và bụi trong hệ thống lọc bụi, ủ lò, sau khi vệ sinh sạch sẽ tại nơi làm việc, đem dụng cụ để vào vị trí quy định. * Máy sấy thùng quay: Sấy thùng quay hoạt động theo nguyên tắc sấy cùng chiều. Trong máy sấy các vật liệu di chuyển từ đầu đến cuối sấy phụ thuộc vào tốc độ vòng quay, độ nghiên của thùng sấy, các cánh đảo bên trong và bị ảnh hưởng một phần bởi sự lưu thông của luồng khí sấy. Trong quá trình di chuyển, các hạt vật liệu tiếp xúc với không khí nóng, tiếp xúc với thành thùng và các cánh đảo làm tăng nhiệt độ vật liệu, nước trong vật liệu bay hơi và thoát ra theo không khí nóng. g) Công đoạn sàng: * Nhiệm vụ của công đoạn sàng: Sàng phân loại sản phẩm từ công đoạn sấy để lấy những hạt có kích thước từ 2 – 4 mm. * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn sấy sàng: Đầu vào: Trên 90% lượng hạt vào sàng có kích thước từ 24 mm Đầu ra: Trên 98% lượng hạt đạt sau sàn có kích thước từ 24 mm. * Phạm vi quản lý của công đoạn sàng. Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý thiết bị máy móc gồm băng tải sau sấy, gàu tải, hệ thống sàng rung, máy nghiền ốc trâu, băng tải hồi lưu 1 và 2, băng tải cấp liệu máy làm nguội . * Trình tự khởi động máy và dừng máy đối với công đoạn sàng: Mở máy khởi động. Sau khi nhận được mệnh lệnh mở máy theo trình tự làm việc, lần lượt mở băng tải hồi lưu 1 và 2, máy nghiền ốc trâu, băng tải cấp liệu máy làm ngội, hệ thống sàng rung, gàu tải và băng tải sau sấy. Dừng máy + Nhận được thông báo dừng máy của công đoạn sấy thì tắt băng tải sau sấy, sau khi nguyên liệu bên trong gàu tải ra hết thì tắt lần lượt hệ thống sàn rung, máy nghiền, băng tải cấp liệu máy làm nguội và băng tải hồi lưu 1 và 2. + Khi dừng máy trong thời gian dài, nên kịp thời vệ sinh liệu bám dính trên mặt sàng và trong máy nghiền ốc trâu, sau khi vệ sinh sạch sẽ tại nơi làm việc, đem dụng cụ để vào vị trí quy định. Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 12
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất làm việc của sàng: + Tiết diện mặt lưới sàng. Kích thước lỗ sàng. + Tính chất hạt nguyên liệu: cỡ hạt, độ ẩm, hình dạng, … + Biên độ dao đông. Tần số rung. h) Công đoạn làm nguội: * Nhiệm vụ của công đoạn làm nguội: Đem sản phẩm từ công đoạn sàng để tiến hành làm nguội sản phẩm này đạt nhiệt độ yêu cầu (xem yêu cầu kỹ thuật đầu ra). * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn làm nguội: Đầu vào: Lưu lượng dòng khí làm mát từ 20.000 – 25.000 m3/h. Nhiệt dộ vật liệu 60 750C. Đầu ra: Nhiệt độ vật liệu 35 450C. Độ cứng theo quy định với từng loại sản phẩm nhưng tối thiểu là 1 kgf/hạt * Phạm vi quản lý của công đoạn làm nguội. Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý thiết bị máy móc gồm ống nguội (máy làm nguội), hệ thống lọc bụi của máy nguội, ống khói, quạt hút ống nguội, các dụng cụ trong phạm vi quản lý và đường ống của công nghệ. * Trình tự khởi động máy và dừng máy đối với công đoạn làm nguội: Mở máy khởi động. Sau khi nhận được mệnh lệnh mở máy theo trình tự làm việc, lần lượt mở quạt hút máy làm nguội, máy làm nguội rồi thông báo cho công đoạn sàng tải liệu. Dừng máy + Nhận được thông báo dừng máy của công đoạn sàng, thì tiến hành dừng máy làm nguội, sau đó dừng quạt hút . + Khi dừng máy trong thời gian dài, cho thoát hết toàn bộ vật liệu trong máy làm nguội ra, kịp thời vệ sinh bụi trong hệ thống lọc bụi, sau khi v ệ sinh s ạch s ẽ t ại n ơi làm việc, đem dụng cụ để vào vị trí quy định. * Máy làm nguội: Máy làm nguội hoạt động theo nguyên lý sấy ngược chiều và sử dụng dòng không khí lấy từ môi trường xung quanh. Dòng không khí này di chuyển ngược với chiều di chuyển của vật liệu, nhờ một quạt hút đặt ở thiết bị để hút dòng không khí ra. Dòng không khí làm nguội sau khi trao đổi nhiệt với vật liệu sẽ tăng dần nhiệt dộ và được đưa qua hệ thống xử lý trước khi thải. Vật liệu trong thùng sẽ giảm dần Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 13
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị nhiệt độ trong quá trình di chuyển từ phía đầu về phía cuối thiết bị và khi rời khỏi thiết bị (kết thúc quá trình làm nguội) sẽ có nhiệt độ xấp xỉ bằng nhiệt độ môi trường. k) Công đoạn làm bóng, đóng bao: * Phạm vị quản lý của công đoạn làm bóng, đóng bao: Phạm vi quản lý của công đoạn này: quản lý toàn bộ các thiết bị liên quan như: băng tải thành phẩm, máy làm bóng, cân đóng bao, băng tải cân và thiết bị bổ trợ trong phạm vi như bàn cân,…. * Trình tự mở máy và dừng máy đối với công đoạn làm bóng, đóng bao: Mở máy khởi động: + Lần lượt khởi động máy làm bóng, băng tải thành phẩm và thông báo cho công đoạn trước mở máy tải liệu. + Đợi sau khi trong máy bọc màng có liệu, thì khởi động bơm dầu cao áp (nếu có) và khống chế và máy nén khí phun dầu, điều tiết lượng phun. Tính lượng thành phẩm sau khi đã bọc màng và đóng gói, nhập kho chất thành đống. Dừng máy: Sau khi nhận được thông báo dừng máy, lần lượt dừng băng tải thành phẩm, máy làm bóng và đồng thời tắt bơm dầu cao áp. 2.2. Sản phẩm của Công ty Sản phẩm chính của Công ty là: Phân NPK các loại. STT TÊN SẢN PHẨM 1 Đầu Trâu 46A+ 2 Đầu trâu 97 3 Đầu trâu 98 4 Đầu trâu 99 5 Đầu trâu 997 TVL 6 Đầu trâu 998 TVL 7 Đầu trâu 999 TVL 8 Đầu Trâu bón Đón đòng 9 Đầu Trâu bón lót NPK 8122 10 Đầu Trâu bón lót NPK 5122 11 Đầu Trâu bón Lót Thúc 12 Đầu Trâu Đón đòngNuôi củ quả. MT 13 Đầu Trâu LótThúc 14 Đầu trâu mùa khô Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 14
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị STT TÊN SẢN PHẨM 15 Đầu trâu TE01 16 Đầu trâu TE02 17 Phân bón hỗn hợp NPK 10105 18 Phân bón hỗn hợp NPK 113011 (0,8B) 19 Phân bón hỗn hợp NPK 121217(S) 20 Phân bón hỗn hợp NPK 131313 (0,5B) 21 Phân bón hỗn hợp NPK 131313+TE 22 Đầu Trâu Siêu to trái NPK 14718+TE 23 Phân bón hỗn hợp NPK 14814 (0,5B) 24 Phân bón hỗn hợp NPK 151015 25 Phân bón hỗn hợp NPK 151515 26 Phân bón hỗn hợp NPK 16168 27 Phân bón hỗn hợp NPK 16168+TE 28 Phân bón hỗn hợp NPK 1616813S 29 Phân bón hỗn hợp NPK 0025 (B) 30 Phân bón hỗn hợp NPK 16168+6S 31 Phân bón hỗn hợp NPK 16200+TE 32 Phân bón hỗn hợp NPK 1681613S+TE 33 Phân bón hỗn hợp NPK 16816+TE 34 Phân chuyên dùng Đầu Trâu chè MB 35 Đầu Trâu Siêu tăng trưởng NPK 18147+TE 36 Phân bón hỗn hợp NPK 20010 37 Phân bón hỗn hợp NPK 202015 38 Phân bón hỗn hợp NPK 202015+Bo 39 Phân bón hỗn hợp NPK 202015+TE 40 Đầu trâu cao cấp NPK 963+TE 41 Đầu Trâu đậu phộng NPK 91616+TE 42 NPK Đầu Trâu cao cấp 8412+TE 43 NPK 18128TVL (Đầu Trâu CT.1) 44 NPK 71712TVL (Đầu Trâu CT.2) 45 NPK 18618TVL (Đầu Trâu CT.3) 46 Urea 4600 47 Phân bón Đầu Trâu NPK 25520 48 Phân bón Đầu Trâu NPK 30515 49 Phân bón Đầu Trâu DAP Avail Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 15
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị (Bôi đen là các dòng sản phẩm chính, thường xuyên sản xuất) Sản lượng sản phẩm phân NPK các loại của Công ty qua các năm 2012, 2013, 2014, 2015 như sau: Đơn Stt Sản phẩm Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 vị 01 NPK tạo hạt Tấn 19.949,275 22.972,982 30.649,750 34.852,532 02 NPK trộn Tấn 5.403,650 11.683,175 17.042,864 19.615,047 Tổng 25.352,925 34.656,157 47.692,614 54.467,579 2.3. Nhu cầu sử dụng các nguyên nhiên liệu và năng lượng 2.3.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu Nguyên liệu chính của Công ty được thu mua từ Trung Quốc, Nga và một phần nguyên liệu thu mua trong nước. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu chính của Công ty: Bảng 2: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu chính tại Công ty. Lượng tiêu thụ năm STT Nguyên liệu chính Đơn vị tính 2015 1 URE Tấn 6.598,647 2 DAP Tấn 15.826,975 3 Kali Tấn 9.766,380 4 SA Tấn 13.951,500 5 Cao lanh Tấn 4.173,500 6 Bán thành phẩm Tấn 3.764,700 7 Nguyên liệu khác Tấn 1.403,970 8 Tái chế Tấn 681,125 Tổng Tấn 56.166,800 Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015. 2.3.2. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu và năng lượng Bảng 3: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và năng lượng tại Công ty Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 16
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Nhiên liệu hóa chất Lượng tiêu thụ năm STT Đơn vị tính và năng lượng 2015 1 Than đá Tấn 1.306,120 3 Nước (sản xuất) m3 1.400 4 Nước dập bụi m3 34 5 Điện kWh 1.109.772 2.3.3. Định mức tiêu thụ nguyên nhiên vật liệu, năng lượng Bảng 4: Định mức tiêu thụ nguyên liệu chính thực tế tại Công ty Nguyên liệu Đơn vị Định mức tiêu thụ trung bình/tấn STT chính tính sp 1 URE Tấn 8,25 2 DAP Tấn 3,44 3 Kali Tấn 5,58 4 SA Tấn 3,90 5 Cao lanh Tấn 13,05 6 Bán thành phẩm Tấn 14,47 7 Nguyên liệu khác Tấn 38,80 8 Tái chế Tấn 79,97 Tổng Tấn 167,46 Bảng 5: Định mức tiêu thụ nhiên liệu và năng lượng thực tế tại Công ty Định mức tiêu thụ Nhiên liệu hóa chất và năng lượng Đơn vị tính trung bình /1 tấn thành phẩm Than đá Tấn 0,024 Nước (sản xuất) m3 0,026 Nước dập bụi m3 0.00062 Điện kWh 20,37 Định mức tiêu thụ trên được sử dụng chung cho toàn bộ các hoạt động của Công ty, Công ty chưa có thống kê số liệu cụ thể cho mỗi hoạt động sản xuất. 2.4. Các loại máy móc, thiết bị chính phục vụ sản xuất Danh sách thiết bị máy móc chính phục vụ cho quá trình sản xuất của Nhà máy: Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 17
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Bảng 6: Danh mục các thiết bị chính phục vụ sản xuất tại Công ty a. Hệ tạo hạt: Vật TT Tên gọi và quy cách ĐVT SL liệu 1 Phễu vào liệu Bộ 1 2 Băng tải cấp liệu máy trộn Động cơ liền giảm tốc 2.2 kW , i=1/30 cái 1 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 369 3 Máy trộn gián đoạn Vỏ thùng trộn (Þ1600 x 3100 x 12 ) CT 3 kg 1.520 Động cơ 15 KW cái 1 Biến tần 15 KW cái 1 4 Băng tải trung gian Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 cái 1 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 255 5 Băng tải thu gom Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 cái 1 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 230 6 Phễu chứa trung gian Phễu chứa ( d 6 li ) CT 3 kg 336 7 Băng tải cấp liệu tạo hạt Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 cái 1 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 74 8 Máy tạo hạt 10T/h Thân ống (Þ1600 x 6000 x8) dày 8ly CT 3 kg 1.917 Động cơ 11 KW cái 1 Puli C45 kg 175 Dây đai B m 2,6 Hộp giảm tốc i= 1/20 ,15kW cái 1 9 Băng tải cấp liệu sấy khô Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 cái 1 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 230 10 Máy sấy thùng quay 10T/h Thân ống (Þ1600 x 15000 x 15 ) CT 3 kg 8.900 Động cơ 22 KW , 1475 v/p cái 1 Hộp giảm tốc i= 1/30 ,30 KW cái 1 11 Băng tải sau sấy Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 cái 1 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 145 12 Gầu tải Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 18
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Vật TT Tên gọi và quy cách ĐVT SL liệu Động cơ liền giảm tốc 3.7 KW , i=1/30 cái 1 13 Sàng rung 1 lưới ( 2 cái) Động cơ TECO 2.2KW cái 2 14 Máy nghiền lồng 4T/h bộ 1 Động cơ 30kW cái 1 15 Băng tải hồi lưu ( 2 cái) Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 cái 2 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 437 16 Băng tải cấp liệu máy làm nguội Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 cái 1 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 98 17 Máy làm nguội Thân ống (Þ1200 x 15000 x 12) CT3 kg 5.400 Động cơ 11KW cái 1 18 Băng tải cấp liệu máy làm bóng Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 cái 1 Khung băng tải ( U140 ) CT 3 kg 560 19 Máy làm bóng 10T/h Thân ống đánh bóng (Þ1200 x 3000 x 10 ) CT3 kg 1.025 Động cơ 5,5KW cái 1 20 Phễu chứa sản phẩm đóng bao (SS304) Inox kg 318 21 Cân đóng bao ( SS304) Inox cái 1 22 Băng tải may bao Thân băng ( SS304) Inox kg 124 Động cơ điều tốc 2,2 kW cái 1 23 Máy may bao cái 1 24 Máy nấu nước nóng (SS316L) Inox cái 1 25 Lò đốt than 200kg/h gạch cái 1 26 Ống khói máy sấy CT 3 kg 890 27 Quạt hút lọc bụi 35000 m³/h bộ 1 28 Lọc bụi tay áo máy sấy (500m2 ) 29 Lọc bụi tay áo máy làm nguội (200m² ) 30 Ống khói máy làm nguội CT3 kg 670 31 Quạt hút lọc bụi 25000 m³/h bộ 1 32 Bơm cấp nước cái 2 33 Máy nén khí 3.8 m³ cái 1 34 Hệ thống điện điều khiển hệ 1 Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 19
- Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Vật TT Tên gọi và quy cách ĐVT SL liệu 35 Cáp động lực và tủ điện động lực hệ 1 36 Điện chiếu sáng hệ 1 37 Thùng chứa nước tạo hạt 3m³ ( SS304) cái 1 Thùng chứa nước nóng 2m³ ( SS304) , cái 1 38 máy khuấy keo 39 Bơm cấp nước tạo hạt cái 1 40 Cabin điều khiển 16 m² , nhôm kính cái 1 41 Bulon móng bộ 1 42 Khung sàn thao tác hệ 1 43 Hệ thống ống hơi + thùng trao đổi nhiệt hệ 1 44 Thiết bị phụ trợ khác 1 45 Cân đóng bao cái 1 46 Cân đồng hồ lò xo cái 1 b. Hệ trộn: Tên thiết bị, Nơi sản STT SL Tổng công suất máy móc xuất Băng tải cao su B550, L 9m, công 1 Băng tải 1 1 Việt Nam suất động cơ N=5KW Kiểu thùng quay, gián đoạn, D 2 Ống trộn 1 Việt Nam 1.2m, năng suất 4T/h, N= 7 KW Băng tải cao su B550, L 9m, công 3 Băng tải 2 1 Việt Nam suất động cơ N=5KW Băng tải cao su B550, L 10m, công 4 Băng tải 3 1 Việt Nam suất động cơ N=5KW 5 Cân đóng bao tự động 1 Việt Nam 9 bao/phút Băng tải cao su B400, L 3m, công 6 Băng tải 4 1 Việt Nam suất động cơ N=2KW 7 Cân đồng hồ lò xo 1 Việt Nam Cân kiểm tra lại cân đóng bao TĐ c. Hệ nghiền: 1HP=0,75kW Tên thiết bị, Nơi sản STT SL Tổng công suất máy móc xuất Băng tải cao su B550, L 8 m, công 1 Băng tải 1 1 Việt Nam suất động cơ N=5KW Băng tải cao su B550, L 8m, công suất 2 Băng tải 2 1 Việt Nam động cơ N=5KW 3 Băng tải 3 1 Việt Nam Băng tải cao su B550, L 13m, công Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án “Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp”
22 p | 1040 | 345
-
Chuyên đề thực tập : Áp dụng pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội
20 p | 603 | 292
-
Luận văn báo cáo: Công nghệ chế tạo máy biến áp
68 p | 660 | 207
-
Báo Cáo Thực Tập Sản Xuất
31 p | 611 | 76
-
Báo cáo: "ứng dụng công nghệ enzyme GLUCOSEISOMERASE không tan trong sản xuất xiro fructose
20 p | 219 | 63
-
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất thức ăn cho lợn con sau cai sữa
103 p | 188 | 48
-
BÁO CÁO: ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐỂ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM
14 p | 186 | 38
-
Báo cáo tốt nghiệp: Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may Việt Tiến
65 p | 65 | 25
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu áp dụng mô hình xử lý chất thải cho các hộ sản xuất đá mỹ nghệ tại Non Nước
168 p | 144 | 19
-
Báo cáo tốt nghiệp: Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty CP Gỗ Minh Dương
67 p | 61 | 17
-
Báo cáo: Nghiên cứu và xây dựng quy trình canh tác đay sản xuất bột giấy ở Đồng Tháp Mười
17 p | 130 | 13
-
Báo cáo khoa học: "nghiên cứu chế tạo răng gầu máy đào bằng phương pháp gia công áp lực phù hợp với điều kiện sản xuất chế tạo tại các cơ sở chế tạo cơ khí trong nước"
7 p | 87 | 11
-
Báo cáo: Yếu tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự tiếp nhận và áp dụng tiến bộ kỹ thuật của nông dân sản xuất lúa ở đồng bằng Sông Cửu Long: phân tích số liệu từ điều tra nông dân
7 p | 125 | 10
-
Báo cáo tổng kết đề tài áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tại doanh nghiệp: Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ sản xuất Tụ điện màng mỏng điện áp cao
72 p | 78 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và hoạt động bảo vệ môi trường tại Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát – Công ty cổ phần Thương Mại Bình Phát
104 p | 60 | 6
-
Báo cáo tổng kết đề tài (2002-2003): Xây dựng quy phạm kỹ thuật bón phân cho trồng rừng sản xuất 4 loài cây chủ yếu phục vụ Chương trình 5 triệu ha rừng là: Keo lai, Bạch đàn urophylla, Thông nhựa và Dầu nước
79 p | 11 | 2
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt
65 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn