BÁO CÁO " CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ CHO THÚ VUI CÁ CẢNH BIỂN CỦA NGƯỜI NUÔI GIẢI TRÍ TẠI THP.HCM"
lượt xem 6
download
BÁO CÁO " CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ CHO THÚ VUI CÁ CẢNH BIỂN CỦA NGƯỜI NUÔI GIẢI TRÍ TẠI THP.HCM" Như nhiêu hình th*c gi i trí khác, viec nuôi cá c nh bien cho m0c ñích gi i trí ngày càng pho biên ti Thành Phô Hô Chí Minh. Cũng giông như các hình th*c gi i trí khác như du l;ch, thư'ng th*c ca nhc nghe thuat, ngư=i nuôi cá c nh bien ph i tr mot sô tiên nhât ñ;nh cho thú vui cAa h.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO " CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ CHO THÚ VUI CÁ CẢNH BIỂN CỦA NGƯỜI NUÔI GIẢI TRÍ TẠI THP.HCM"
- H i th o “Vai trò c a cá c nh TPHCM” – ðH Nông Lâm TPHCM 31-12-2010 ------------------------------------------------------------------------------------------------- CÁC Y U T NH HƯ NG ð N CHI PHÍ CHO THÚ VUI CÁ C NH BI N C A NGƯ I NUÔI GI I TRÍ T I THÀNH PH H CHÍ MINH Nguy n Ng c Quy n*, Tô Th Kim H ng** và Nguy n Minh ð c* * B môn Qu n Lý và Phát Tri n Ngh Cá – ð i H c Nông Lâm TPHCM ** Khoa Kinh T - ð i H c M TPHCM TÓM T T Như nhi u hình th c gi i trí khác, vi c nuôi cá c nh bi n cho m c ñích gi i trí ngày càng ph bi n t i Thành Ph H Chí Minh. Cũng gi ng như các hình th c gi i trí khác như du l ch, thư ng th c ca nh c ngh thu t, ngư i nuôi cá c nh bi n ph i tr m t s ti n nh t ñ nh cho thú vui c a h . Nghiên c u này làm góp ph n làm sáng t các y u t nh hư ng ñ n chi phí mà ngư i chơi b ra cho thú vui cá c nh bi n. S li u nghiên c u ñư c thu th p thông qua ph ng v n ng u nhiên 60 ngư i nuôi cá c nh bi n. K t qu ñi u tra ñư c x lý b ng các phân tích th ng kê mô t và xây d ng mô hình h i quy tuy n tính ña bi n. Ngoài các lo i chi phí mua cá, b , sinh v t c nh bi n thì ñ a ñi m nuôi t i gia ñình, m c ñích gi i trí, m c ñích kinh doanh và ch tiêu ngo i hình ñ l a ch n cá nuôi cũng là nh ng y u t làm cho ngư i nuôi s n sàng mua cá c nh ñ nuôi. GI I THI U Thành ph H Chí Minh là trung tâm kinh t , thương m i l n nh t c a Vi t Nam, m c dù ch chi m 7,5 % dân s c a nư c ta nhưng TP HCM ñóng góp t i 24,3 % t ng s n ph m qu c n i c a c nư c. GDP c a TP HCM tăng liên t c qua các năm, m c tăng trư ng GDP c a TP HCM liên t c tăng và gi m c hai con s t năm 2001 cho ñ n năm 2007 (C c th ng kê TP HCM, 2010). Qua ñây cho th y ñ i s ng c a ngư i dân thành ph ngày càng ñư c nâng cao và n ñ nh. Thu nh p bình quân trên ñ u ngư i không ng ng tăng lên d n t i nhu c u v t ch t c a ngư i dân TPHCM nói chung và nhu c u các m t hàng th y s n nói riêng cũng tăng lên, nhu c u v ñ i s ng tinh th n theo ñó cũng ngày càng phong phú, ña d ng hơn. B cá c nh ngoài vai trò b o v môi trư ng thông qua giáo d c c ng ñ ng (Evan, 1997) thì nhi u ngư i cũng xem b cá c nh như m t th không th thi u ñ tăng thêm v tươi mát, duyên dáng cho không gian m i căn phòng, góc làm vi c. (Nguy n Văn Chinh và Tr n Th Phư ng, 2009). Như kh ng ñ nh c a Clont và Jolly (1993), Nguy n Minh ð c (2009b) thì dân s và thu nh p là hai trong nh ng y u t thúc ñ y nhu c u ñ i v i các m t hàng th y s n. Tuy nhiên, nh ng nghiên c u v cá c nh bi n trư c ñây ch y u t p chung vào nghiên c u phân lo i hay k thu t nuôi tr trong ñi u ki n nhân t o, chưa có nghiên c u nào v chi phí c a ngư i nuôi cho thú vui cá c nh bi n c a h . Do ñó, v i s li u ñi u tra th c t và mô hình h i qui th ng kê, nghiên c u này cung c p minh ch ng v các y u t nh hư ng ñ n chi phí c a ngư i nuôi cá c nh bi n t i TPHCM. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Thu th p và x lý s li u 1
- H i th o “Vai trò c a cá c nh TPHCM” – ðH Nông Lâm TPHCM 31-12-2010 ------------------------------------------------------------------------------------------------- Nghiên c u ñư c th c hi n t tháng 10/2009 ñ n tháng 10/2010. S li u ñư c thu th p qua ph ng v n ng u nhiên 60 ngư i nuôi cá c nh bi n t i thành ph H Chí Minh b ng b ng câu h i so n s n. Thông tin ñư c mã hóa, lưu tr và x lý th ng kê b ng ph n m m SPSS 16.0 for Windows m c ý nghĩa α = 0,05. Vi c xây d ng mô hình h i qui tuy n tính ña bi n v i bi n gi thông qua ti n trình l a ch n các bi n ñ c l p b ng cách lo i b t ng bi n m t (backward selection). Xây d ng hàm h i quy th c nghi m Trong mô hình h i quy tuy n tính ña bi n v i bi n gi ngoài nh hư ng c a các bi n ñ c l p ñ nh lư ng thì các bi n ñ c l p ñ nh tính cũng nh hư ng ñ n bi n ph thu c (Hoàng Ng c Nh m và ctv, 2008). S d ng phương pháp xây d ng mô hình h i quy tuy n tính ña bi n v i bi n gi c a Hoàng Ng c Nh m và ctv (2008), Hoàng Tr ng và Chu Nguy n M ng Ng c (2008a) ñ xây d ng mô hình nh hư ng c a các y u t lên chi phí cho thú vui cá c nh bi n. Mô hình (1) là mô hình th c nghi m cho nghiên c u này. Yi = β0+ β1Xi+ β2Di + ui = f(Xi, Di) (1) Trong ñó Yi: T ng chi phí nuôi cá c nh bi n (tri u ñ ng) β0: H ng s c a mô hình β1: Vector các tham s tương ng v i các bi n gi i thích ñ nh lư ng β2: Vector các tham s tương ng v i các bi n gi i thích ñ nh tính ui: Sai s ng u nhiên Xi: Các bi n ñ nh lư ng ñ i di n cho ngư i tr l i Di: Các bi n gi ñ i di n cho ngư i tr l i (D = 0 ho c D = 1) i: S th t c a m u ph ng v n K T QU VÀ TH O LU N Thông tin chung M c thu nh p c a ngư i chơi cá c nh bi n t i TP HCM (hình 1) cao hơn nhi u so v i thu nh p trung bình c a ngư i dân TP HCM v i kho ng 3 tri u ñ ng/tháng (C c Th ng Kê TP HCM, 2007). Như v y, ña s nh ng ngư i chơi cá c nh bi n thu c nhóm có thu nh p cao. Bên c nh nhu c u thi t y u cho cu c s ng c a mình nhu c u gi i trí cũng r t quan tr ng, thu nh p càng tăng thì chi phí dành cho ho t ñ ng gi i trí cũng tăng lên (Vogel, 2007). ða s ngư i nuôi cá c nh bi n nuôi t i gia ñình (77 %), nhi u ngư i khác l i nuôi t i quán cà phê, nhà hàng, khách s n (hình 2). 2
- H i th o “Vai trò c a cá c nh TPHCM” – ðH Nông Lâm TPHCM 31-12-2010 ------------------------------------------------------------------------------------------------- 1,67 28,33 10% 8% 77% 46,67 5% 23,33 ≤ 5 Tri u ñ ng 5 - 10 Tri u ñ ng Gia ñình Quán cà phê 10 - 15 Tri u ñ ng ≥ 15 Tri u ñ ng Nhà hàng Khách s n Hình 1. Thu nh p c a ngư i nuôi cá c nh Hình 2. ð a ñi m nuôi cá c nh bi n bi n t i TP HCM (tri u ñ ng/tháng) Tương t như nghiên c u c a Alencastro (2004), ña s ngư i nuôi cá c nh bi n ngoài m c ñích trang trí cho không gian nhà thêm ñ p (98,33 %) cũng nh m m c ñích th a mãn s thích gi i trí c a b n thân (88,33 %). M t s ngư i khác nuôi cá c nh bi n t i quán cà phê, nhà hàng, khách s n không ch nh m m c ñích gi i trí, trang trí mà cũng nh m m c ñích kinh doanh (25 %) và m c ñích tâm linh (21,67 %). H cho r ng s h u b cá c nh ñ p trong không gian kinh doanh cũng là m t cánh ti p th hi u qu , b cá c nh ñ p giúp cho khách hàng c a mình c m th y thư giãn hơn, t o d u n sâu s c hơn nên khách hàng s ñông hơn. Theo th b c nhu c u c a Maslow (1943) thì s thích nuôi cá c nh bi n c a ngư i dân TP HCM (b ng 1) xu t phát t nhu c u ñư c tôn tr ng. B i vì nhu c u nuôi cá c nh bi n không ch t n y sinh trong ý thích c a cá nhân mà còn ch u tác ñ ng m nh m c a các y u t bên ngoài. S thích nuôi cá c nh bi n không ch ñơn thu n ñ gi i trí hay trang trí mà ñó là mong mu n ñư c ngư i khác chú ý, mong mu n ñư c tôn tr ng và kh ng ñ nh giá tr b n thân. S tác ñ ng c a nh ng ngư i xung quanh và s trưng bày, gi i thi u c a ngư i bán cá c nh có vai trò r t l n trong vi c hình thành s thích nuôi cá c nh c a ngư i dân khi 58,33% ngư i ñư c ph ng v n cho r ng h thích nuôi cá do tác ñ ng c a ngư i bán và ñ n 71,67% do tác ñ ng t b n bè. ði u ñó cho th y vai trò ti p th r t quan tr ng trong kinh doanh cá c nh bi n. Th c t cho th y lĩnh v c cá c nh h u như chưa có b ph n ti p th vì tính ñơn l , mang tính ch t cha truy n con n i. Như v y vi c nuôi cá c nh gi i trí không ch t n y sinh trong ý thích c a cá nhân mà còn ch u tác ñ ng m nh m c a các y u t bên ngoài. B ng 1. S thích nuôi cá c nh bi n S thích t T ns T l (%) B n bè 43 71,67 Sách, báo 26 43,33 Ngư i bán 35 58,33 Khác 21 35 Có nhi u ch tiêu ñ ngư i nuôi l a ch n cá c nh tuy nhiên màu s c và hình d ng là hai y u t kinh ñi n nh t ñ ch n các loài cá c nh (Vũ C m Lương, 2008). ð i v i 3
- H i th o “Vai trò c a cá c nh TPHCM” – ðH Nông Lâm TPHCM 31-12-2010 ------------------------------------------------------------------------------------------------- ngư i nuôi cá c nh bi n t i TP HCM, màu s c và ngo i hình cũng là hai y u t quan tr ng nh t khi ch n mua. K t qu nghiên c u cũng phù h p v i k t lu n c a Nguy n Văn Chinh và Tr n Th Phư ng (2009), quan ñi m c a (Vũ C m Lương, 2008) (b ng 2). Tuy nhiên ch tiêu ho t ñ ng bơi l i cũng r t quan tr ng, thông qua ch tiêu này có th ñánh giá sơ b s c kh e và t p tính ho t ñ ng c a cá. B ng 2. Ch tiêu ch n cá c nh bi n Ch tiêu T ns T l (%) Màu s c 60 100 Hình dáng 57 95 Ho t ñ ng 47 78,33 Kotler và ctv (2003) cho r ng hành vi c a ngư i mua hàng ch u nh hư ng ch y u c a b n y u t bao g m các y u t văn hóa, xã h i, tâm lý và tính cách cá nhân. ð i v i s n ph m là cá c nh bi n thì nh ng y u t nh hư ng l n ñ n quy t ñ nh mua cá c a ngư i nuôi ñó là (hình 3): • Văn hóa có nh hư ng sâu r ng nh t ñ n hành vi c a ngư i nuôi cá. N n văn hóa là y u t quy t ñ nh cơ b n nh t nh ng mong mu n và hành vi c a m t ngư i. • Tính cách cá nhân và tâm lý c a ngư i nuôi tác ñ ng s hình thành s thích chơi cá c nh bi n nên nh hư ng t i quy t ñ nh mua cá (85 %). M c dù y u t cá ñ p là tiêu chí quan tr ng và kinh ñi n nh t ñ ch n các loài cá c nh nhưng khái ni m ñ p tuỳ theo s thích, tâm lý và tính cách c a m i ngư i khác nhau. • Y u t xã h i tác ñ ng t i tâm lý l a ch n, quy chu n v loài cá ñ p hay không ñ p và quy t ñ nh mua cá c a ngư i nuôi (93,33 %) • Nh ng ngư i nuôi cá c nh bi n thì h s không ng n ng i khi mua nh ng con cá ñ p và ñ m b o ch t lư ng vì thu nh p c a h cao. ð ng l c mua cá c nh bi n là xu t phát t nhu c u th a mãn thú vui, ni m ñam mê c a h nên t l ngư i chơi căn c vào giá c ñ mua cá c nh th p (21,67 %) . • Ngoài ra còn có các y u t khác nh hư ng ñ n hành vi ngư i nuôi như ni m tin và thái ñ (28,33 %). ð i v i cá c nh bi n thì ngư i nuôi s mua và nuôi th , n u thõa mãn ñư c nhu c u và s thích c a h thì ni m tin c a ngư i ñó v loài cá ñó s ñư c nâng cao và h s ti p t c mua loài ñó l n sau và ngư c l i h s không mua n a và s có n tư ng x u. 4
- H i th o “Vai trò c a cá c nh TPHCM” – ðH Nông Lâm TPHCM 31-12-2010 ------------------------------------------------------------------------------------------------- T l (%) 100 93,33 90 85 80 70 60 50 40 28,33 30 21,67 20 10 0 Giá c h p lý S thích Cá ñ p Khác Hình 3. Y u t quy t ñ nh mua cá bi n Các y u t tác ñ ng lên chi phí cho thú vui cá c nh bi n Chi phí c a m t ngư i nuôi cá c nh bi n t i TP HCM là 12.288,83 ± 648,98 (ngàn ñ ng) trong kho ng th i gian 2,23 ± 0,16 (năm). Chi phí nuôi cá c nh bi n (b ng 4) cao hơn nhi u so v i chi phí nuôi cá c nh nư c ng t n u so sánh v i nghiên c u c a Nguy n Văn Chinh và Tr n Th Phư ng (2009). B ng 4. Chi phí nuôi cá c nh bi n (ngàn ñ ng) Kho n chi phí N Min Max Mean SE T l (%) Cá c nh bi n 60 3.000 12.000 5.966,67 300,16 48,55 B nuôi hoàn ch nh 60 1.800 14.000 5.096,67 328,24 41,47 Sinh v t bi n khác 60 300 2.000 791,17 43,54 6,43 Thay nư c/l n 60 100 800 381,83 20,54 3,11 D ch v /l n 19 100 300 165,78 13,27 0,43 T ng CP/ngư i nuôi 60 5.800 27.900 12.288,83 648,98 100 Các y u t tác ñ ng lên chi phí cho thú vui cá c nh bi n ñư c nghiên c u thông qua xây d ng mô hình h i quy tuy n tính ña bi n v i bi n gi . K t qu xây d ng mô hình v i ti n trình l a ch n các bi n ñ c l p b ng cách lo i b t ng bi n m t ñư c t ng k t qua b ng 5. K t qu ki m ñ nh F - test v m c ñ phù h p t ng quát c a mô hình cho th y vi c s d ng mô hình ñ gi i thích là r t phù h p (b ng 6). Ki m ñ nh T - test v ý nghĩa c a các h s h i quy t ng th có ý nghĩa các m c α nh hơn 0,1, 0,05 và 0.01 (b ng 5). B ng 5. Các y u t tác ñ ng lên t ng chi phí nuôi cá c nh bi n Std. UnStd. Coefficients Model Coefficients B Std. Error Beta t Sig. H ng s -0,696 0,267 -2,606 0,012 5
- H i th o “Vai trò c a cá c nh TPHCM” – ðH Nông Lâm TPHCM 31-12-2010 ------------------------------------------------------------------------------------------------- Chi phí mua cá 1,010 0,022 0,467 44,909 < 0,001 (tri u ñ ng) Chi phí mua b nuôi 1,027 0,019 0,519 54,927 < 0,001 (tri u ñ ng) Chi phí mua sinh v t bi n 1,047 0,082 0,07 12,739 < 0,001 (tri u ñ ng) ð a ñi m nuôi cá c nh bi n 0,507 0,183 0,043 2,778 0,008 - nuôi t i gia ñình M c thu nh p -0,116 0,064 -0,01 -1,825 0,074 (10 - 15 tri u ñ ng/tháng) Vai trò làm gi m stress c a 0,104 0,047 0,01 2,199 0,033 vi c nuôi cá c nh bi n Nuôi cá c nh bi n nh m 0,208 0,082 0,013 2,527 0,015 m c ñích gi i trí Nuôi cá c nh bi n nh m 0,451 0,195 0,039 2,317 0,025 m c ñích kinh doanh Ch tiêu ngo i hình ñ tuy n 0,195 0,1 0,009 1,946 0,058 ch n cá c nh bi n B ng 6: K t qu ki m ñ nh ý nghĩa chung c a mô hình Sum of Mean Model df F Sig. Squares Square Regression 1489,713 11 135,428 5301,516 < 0,001 Residual 1,226 48 0,026 Total 1490,939 59 Chi phí mua cá c nh, mua b nuôi và mua các lo i sinh v t c nh bi n khác ñ u làm tăng chi phí cho thú vui cá c nh bi n. Tuy nhiên, m c ñ nh hư ng c a các y u t ñó không khác nhau nhi u m c dù chi phí mua các lo i sinh v t bi n th p hơn nhi u so v i chi phí mua cá và chi phí mua b (b ng 4). Nh ng ngư i nuôi cá c nh bi n t i gia ñình cũng có khuynh hư ng chi tiêu cho b cá nhi u hơn nh ng ngư i nuôi cá t i nơi kinh doanh hay nơi làm vi c. Nh n th c v vai trò làm gi m stress c a nuôi cá c nh, m c ñích gi i trí, m c ñích kinh doanh và tiêu chí ngo i hình ch n mua cá cũng làm tăng t ng chi phí cho thú vui cá c nh bi n các m c ñ khác nhau. Lý thuy t kinh t h c cơ b n kh ng ñ nh r ng ngư i có thu nh p cao hơn s có m c chi tiêu cao hơn cho cu c s ng. K t qu h i qui tuy n tính cũng cung c p b ng ch ng cho lý thuy t trên. Tuy có 28,33 % ngư i nuôi cá c nh bi n có m c thu th p t 10 – 15 tri u ñ ng/tháng, m c s n sàng chi tiêu cho cá c nh bi n c a nhóm thu nh p này ít hơn nh ng ngư i có thu nh p m c cao hơn 15 tri u ñ ng. Theo quan ñi m c a Kotler và ctv (2003) v i s n ph m là cá c nh bi n là m t s n ph m cao c p thì ngư i nuôi s n sàng mua ñ nuôi t i gia ñình vì b cá c nh bi n làm không gian s ng c a h ñ p hơn, cu c s ng vui v hơn, ñáp ng nhu c u b c cao hơn khi thu nh p gia tăng. Ngoài tính cách cá nhân và tâm lý ngư i nuôi cũng nh hư ng t i quy t ñ nh mua cá, ñ ng l c c a quy t ñ nh mua cá c nh bi n ñư c gi i thích theo lý thuy t c a Maslow (1943) v ñ ng cơ tiêu dùng. Nhu c u nuôi cá c nh bi n không ch t 6
- H i th o “Vai trò c a cá c nh TPHCM” – ðH Nông Lâm TPHCM 31-12-2010 ------------------------------------------------------------------------------------------------- n y sinh trong ý thích c a cá nhân mà còn ch u tác ñ ng m nh m c a các y u t bên ngoài. S thích nuôi cá c nh bi n không ch ñơn thu n ñ gi i trí hay trang trí mà ñó là mong mu n ñư c ngư i khác chú ý, mong mu n ñư c tôn tr ng và kh ng ñ nh giá tr b n thân. K T LU N Mô hình h i quy ña bi n v i bi n gi có th kh o sát các y u t nh hư ng ñ n chi phí cho thú vui cá c nh bi n. Qua mô hình th ng kê này, ñ ph c v nhu c u gi i trí, nhu c u trang trí và kinh doanh ngư i nuôi s n sàng mua b cá c nh ñ p ñ nuôi. Ngoài chi phí mua cá, mua b nuôi và mua các lo i sinh v t c nh bi n khác, nh ng ngư i nuôi cá t i gia ñình và nh ng ngư i nh n th c ñư c vai trò gi m stress, gi i trí c a cá c nh bi n cũng như nuôi cá bi n ph c v cho kinh doanh có xu hư ng chi tiêu nhi u hơn cho thú vui này. ð phát tri n ho t ñ ng kinh doanh và nuôi cá c nh bi n t i TP HCM, ngư i kinh doanh c n ña d ng hóa loài cá c nh bi n và sinh v t bi n hơn ñ tăng s l a ch n cho ngư i nuôi, t p trung vào nh ng loài m i và l . T p trung ti p th vào nh ng gia ñình có thu nh p cao và ngư i nuôi v i m c ñích kinh doanh. TÀI LI U THAM KH O Alencastro A.L., 2004. Hobbyists’ preferences for marine ornamental fish: A discrete choice analysis of source, price, guarantee and ecolabeling attributes. MSc. Thesis, University Florida, US. Evans K., 1997. Aquaria and Marine Environmental Education. Aquarium Sciences and Conservation 1: 239 – 250. Hoàng Ng c Nh m, Vũ Th Bích Liên, Nguy n Th Ng c Thanh, Dương Th Xuân Bình, Ngô Th Tư ng Nam và Nguy n Thành C , 2008. Giáo trình kinh t lư ng. Nhà xu t b n Lao ð ng – Xã H i, 330 trang. Hoàng Tr ng và Chu Nguy n M ng Ng c, 2008a. Phân tích d li u nghiên c u v i SPSS(1). Nhà xu t b n H ng ð c, TP HCM, 295 trang. Kotler P., Ang W.S., Leong M.S., and Tan T.C., 2003. Marketing Management – A Asian Perspective, 3rd edition, Pearson – Prentice Hall. Maslow H., 1943. A theory of human motivation. Psychological Review 50:370 – 96. Vogel L.H., (2007). Entertainment industry economics: Aguide for Financial Analysis. 7th Edition, Cambridge University Press, London, UK, 621 pages. Vũ C m Lương, 2008. Cá C nh nư c ng t, NXB Nông nghi p thành ph H Chí Minh, 263 trang. Clont H., and Jolly C., 1993. Economics of aquaculture. The Food Products Press, Binghamton, NY, 319 pages. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty cổ phần du lịch An Giang
74 p | 392 | 122
-
Báo cáo khoa học Sử dụng hàm logit trong nghiên cứu các yếu tố chủ yếu ảnh
8 p | 203 | 36
-
Báo cáo: “Các yếu tố thúc đẩy của năng lực cạnh tranh động: một cái nhìn mới về cạnh tranh
16 p | 172 | 33
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ QUẢN LÝ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH MAY"
11 p | 145 | 32
-
Báo cáo khoa học :Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của trang trại nuôi trồng thủy sản ở Trà Vinh
10 p | 137 | 30
-
Báo cáo y học: "CáC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN CHIềU CAO, CÂN NặNG Và BMI THANH THIếU NIÊN VIệT NAM"
26 p | 192 | 27
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ TRỊ MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP VÀ NHÀ PHÂN PHỐI"
15 p | 121 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang thương mại điện tử của khách hàng tại Bình Dương
107 p | 60 | 19
-
Báo cáo " Các yếu tố tinh thần trong quyền lực của quốc gia "
9 p | 99 | 18
-
Báo cáo "Các yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn Việt Nam "
9 p | 116 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên đối với công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Rubyland
105 p | 27 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm ôtô tại Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông – chi nhánh Bình Dương
84 p | 27 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch của thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
179 p | 46 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Các yếu tố tinh thần trong quyền lực của quốc gia"
9 p | 118 | 9
-
Báo cáo: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các công ty quốc tế trên thị trường chuyển tiếp tại Việt Nam
57 p | 109 | 7
-
Báo cáo "CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN SÁN TRÊN ĐÀN LỢN TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG "
5 p | 103 | 6
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ: Mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành tài sản thương hiệu và sự hài lòng của du khách đối với điểm đến là thành phố Đà Nẵng
24 p | 36 | 5
-
Báo cáo khoa học: Các yếu tố ảnh hưởng đến tương phản hình ảnh trên cắt lớp vi tính tiêm thuốc
22 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn