intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các công ty quốc tế trên thị trường chuyển tiếp tại Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

110
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các công ty quốc tế trên thị trường chuyển tiếp tại Việt Nam 306 công ty kinh doanh quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh sử dụng phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi để kiểm tra các mô hình lý thuyết để điều tra các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các công ty kinh doanh quốc tế trong một thị trường chuyển đổi: Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các công ty quốc tế trên thị trường chuyển tiếp tại Việt Nam

  1. GVH: TS Đinh Thái Hoàng LOGO Factors affecting the utilization of the internet by internationalizing firms in transition markets Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các Công ty quốc tế trên thị trường chuyển tiếp tại Việt Nam
  2. Contents I – GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU II – TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT III – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU IV – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU V – THẢO LUẬN VI – KẾT LUẬN
  3. I – GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU  Mục đích nghiên cứu: Điều tra các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các công ty kinh doanh quốc tế trong một thị trường chuyển đổi: Việt Nam. “Purpose - This study investigates key factors that influence the utilization of the internet by internationalizing firms in one transition market, Vietnam”
  4. I – GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU  Thiết kế/phương pháp/cách tiếp cận:  306 công ty kinh doanh quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh  Sử dụng phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi để kiểm tra các mô hình lý thuyết  Phân tích dữ liệu bằng phương pháp mô hình cấu trúc “Design/methodology/approach - A systematic sample of 306 internationalizing firms in Ho Chi Minh City was surveyed to test the theoretical model. Structural equation modelling was used to analyze the data”
  5. Những Phát Hiện (Findings) Predict Facilitate
  6. I – GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU Hạn chế/khuyến nghị của nghiên cứu: Cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu để điều tra những tiền đề khác cũng như kết quả của việc sử dụng internet tại các công ty kinh doanh quốc tế. “Research limitations/implications - Further research is needed to investigate other antecedents as well as outcomes of internet utilization by internationalizing firms”
  7. I – GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Nghiên cứu cho thấy các chương trình hỗ trợ và đào tạo của các công ty kinh doanh quốc tế cần: * Đẩy mạnh nhận thức về sự hữu ích và dễ sử dụng của internet * Thúc đẩy định hướng thị trường và định hướng học hỏi. “Practical implications - This study suggests that programmes for the assistance and training of internationalizing firms should promote the usefulness and ease of use of the internet, and foster market orientation and learning orientation, in order to stimulate them to use the Internet effectively in the pursuit of marketing success in international markets”
  8. I – GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU Giá trị nghiên cứu: Nghiên cứu này mở rộng khả năng bao quát của mô hình TAM trong việc dự đoán việc sử dụng Internet của các công ty kinh doanh quốc tế. Originality/value - This study expands the explanatory power of the TAM in predicting the utilization of the Internet by internationalizing firms  Nhận xét:  Nghiên cứu kết cấu rõ ràng, đủ tiêu chuẩn của một nghiên cứu  Phần tóm tắt và phần giới thiệu được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu.
  9. II – TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT Các Nghiên Cứu Trước Lỗ Hổng Nghiên Cứu Mô Hình Tam
  10. Các Nghiên Cứu Trước Các Nghiên Cứu Về Lợi Ích Của Internet  - Hamill, 1997 : Internet, một mạng lưới toàn cầu phép trao đổi thông tin, cung cấp một số ứng dụng thương mại và tạo ra một nguồn thông tin phong phú về xu hướng thị trường…  McDonald và Adam, 2003; Weible và Wallace năm 2001; Wilson và Laskey, 2003 :thông tin từ internet mang tính hứa hẹn cao bởi vì nó tiết kiệm chi phí và đạt được thông tin một cách nhanh chóng  Porter và Millar, 1985 sự cải tiến của công nghệ thông tin và truyền thông  cơ hội để các công ty trên toàn thế giới
  11. Các Nghiên Cứu Trước Các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Internet:  Dholakia và Kshetri, 2004 Điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng và sự dụng internet trong doanh nghiệp  Obra et al, 2002 Việc sử dụng internet  Javalgi et al, 2005 : Thành công tiếp thị internet quốc tế
  12. Lỗ Hổng Nghiên Cứu tập trung chủ yếu vào nền kinh tế tiên Tập Trung tiến hoặc công nghiệp hóa Các Nghiên Thị Trường Ít chú ý đến việc sử dụng internet của Cứu Trước các công ty kinh doanh quốc tế trong các Chuyển Đổi Đây thị trường chuyển đổi, chẳng hạn như Việt Nam TAM : Technology Acceptance Model Mô Hình được chứng minh về khả năng dự đoán cho việc sử dụng công nghệ thông tin, bỏ TAM qua việc ứng dụng mô hình TAM để giải thích việc sử dụng Internet
  13. Lỗ Hổng Nghiên Cứu Sơ Lược Mô Hình TAM Được Davis đưa ra năm 1989 Adams et al, 1992 và Lucas và Spitler, 1999 chứng minh về khả năng dự đoán cho việc sử dụng công nghệ thông tin nhưng hầu như đã bỏ qua việc sử dụng mô hình này để giải thích về việc sử dụng internet của các tổ chức Nghiên cứu này được thực hiện để lắp vào lỗ hổng nghiên cứu trước đó
  14. Cơ Sở Lý Thuyết Mô Hình TAM Gốc Giải thích và dự đoán sự chấp nhận và sử dụng một loại hình công nghệ nào đó Công Nghệ Sử Dụng Chấp Nhân
  15. Mô Hình TAM  Mô hình TAM (Technology Acceptance Model - Mô hình chấp nhận I công nghệ) Nhận thức sự hữu ích: là “mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của chính họ” Nhận thức sự dễ sử dụng: là “mức độ mà một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù mà không cần sự nỗ lực”
  16. Mô Hình Tam Mở Rộng
  17. Mô Hình Tam Mở Rộng  5 Khái niệm: Perceived Usefullness Of The Internet Nhận thức sự hữu ích: của Internet trong bối cảnh tổ chức phản ánh niềm tin của công ty về tính hữu ích trong việc sử dụng internet để thu thập thông tin có liên quan đến thị trường nước ngoài. Perceived ease of Use Of the internet: Nhận thức sự dễ sử dụng của việc sử dụng internet trong bối cảnh tổ chức là niềm tin của công ty quốc tế về sự dễ dàng trong việc sử dụng internet để có được thông tin có liên quan về thị trường nước ngoài. Market Orientation : Định hướng thị trường là một nội dung trong văn hóa tổ chức của các công ty hướng vào khách hàng, hướng về các đối thủ cạnh tranh và sự phối hợp chức năng giữa các phòng ban trong công ty Learning Orientation: Định hướng học hỏi là một nội dung khác trong văn hóa tổ chức có ảnh hưởng đến xu hướng của công ty trong việc tạo và sử dụng tri thức. Định hướng học hỏi phản ánh sự cam kết của công ty đối với việc học hỏi, mở mang kiến thức và chia sẻ tầm nhìn Internet Utilization
  18. Mô Hình Tam Mở Rộng 8 Mô Hình Hồi Quy H1.Có một mối quan hệ tích cực giữa tính hữu dụng nhận thức của internet và sử dụng internet. H2. Có một mối quan hệ tích cực giữa sự dễ dàng cảm nhận sử dụng của các internet và sử dụng internet. H3. Có một mối quan hệ tích cực giữa nhận thức dễ dàng sử dụng và cảm nhận hữu ích của internet. H4.Có một mối quan hệ tích cực giữa định hướng thị trường và nhận thức hữu ích của internet.
  19. Mô Hình Tam Mở Rộng 8 Mô Hình Hồi Quy H5. Có một mối quan hệ tích cực giữa định hướng thị trường và internet sử dụng. H6.Có một mối quan hệ tích cực giữa học định hướng và nhận thức hữu ích của internet. H7. Có một mối quan hệ tích cực giữa học định hướng và nhận thức dễ sử dụng internet. H8. Có một mối quan hệ tích cực giữa định hướng học tập và thị trường định hướng.
  20. Mô Hình Tam Mở Rộng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2