Báo cáo "Các qui định về bình đẳng giới trong lĩnh vực luật lao động, đối chiếu và khuyến nghị "
lượt xem 9
download
Trong những năm gần đâu bình đẳng giới tính trở thanh vấn đề vừa mang tính truyền thống, vừa mang tính hiện đại . Trong bối cảnh đó, Luật bình đẳng giới đầu tiên của Việt Nam đã được thông qua vào kì họp thứ mười Quốc hội khóa XI, ngày 29/11/2006
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Các qui định về bình đẳng giới trong lĩnh vực luật lao động, đối chiếu và khuyến nghị "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn thÞ kim phông * T rong nh ng năm g n ây, bình ng lao ng, bài vi t này nh m h th ng, ánh gi i tr thành v n v a mang tính giá l i nh ng quy nh liên quan n bình ng và ưa ra truy n th ng, v a mang tính hi n i. Trong ng gi i trong lu t lao b i c nh ó, Lu t bình ng gi i u tiên nh ng khuy n ngh cho vi c hoàn thi n ch c a Vi t Nam ã ư c thông qua vào kì h p nh bình ng gi i trong lĩnh v c này. Hi th mư i, Qu c h i Khóa XI, ngày v ng nh ng khuy n ngh này có th ư c tham kh o trong quá trình hư ng d n thi 29/11/2006. Dù m i ch y u mang tính nguyên t c nhưng Lu t này v n là m c c hành Lu t bình ng gi i ho c khi s a i, bi t quan tr ng khi chúng ta chưa có lu t v b sung t ng th các quy nh c a B lu t ch ng phân bi t i x .(1) Nó chi ph i r ng lao ng (BLL ). rãi t i các lĩnh v c c a i s ng xã h i và 1. Bình ng gi i trong lĩnh v c ào t o ngh gia ình, liên quan t i m i ho t ng c a các cơ quan, t ch c, cá nhân. Tuy nhiên, khi th c hi n m c tiêu bình ng gi i trong lĩnh v c ào t o, Lu t bình ng gi i Lu t bình ng gi i ch y u quy nh nh ng ư c bình ng trong quy nh: “Nam n vn có tính nguyên t c thì vi c th c hi n vi c l a ch n ngành ngh , trong vi c ti p c n nó c n ư c t trong i u ki n s a i b và hư ng th các chính sách v giáo d c ào sung các o lu t, b lu t chuyên ngành có t o...” ( i u 14) và “ ào t o, b i dư ng liên quan n bình ng gi i ho c ban hành nâng cao năng l c cho lao ng n ” ( i m b các văn b n hư ng d n h p lí các nguyên t c kho n 3 i u 13). Quy nh này ã th hi n chung ã ư c quy nh. i u ó r t c n nh ng tư tư ng ch y u, có tính khái quát v th c hi n bình ng gi i trong lĩnh thi t bình ng gi i trong giáo d c, ào t o nói ư c so n th o v c lu t lao ng vì BLL chung. Th c t , nguyên t c v bình ng gi i cách ây ã hơn m t th p k (thông qua năm và quy n cơ b n c a lao ng n trong lĩnh 1994). Khi ó, chúng ta chưa có i u ki n v c ào t o ngh ã ư c quy nh tương i xem xét t ng th v n bình ng gi i, chưa c th trong lu t lao ng (xem i u 5, i u xác nh các bi n pháp thúc y vi c th c 109, i u 110 và i u 113 BLL ). c bi t hi n bình ng gi i trên th c t nên m t s trong ó, lu t lao ng quy nh trách nhi m quy nh c a BLL có th không còn phù h p trong i u ki n hi n nay. làm rõ các * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh t nguyên t c bình ng gi i trong lĩnh v c lu t Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 61
- nghiªn cøu - trao ®æi c a Nhà nư c trong vi c th c hi n các bi n nghiên c u nh ng ngh nào lao ng n pháp nâng cao trình ngh nghi p, o t o không th làm vi c lâu dài cho n tu i ngh hưu (xi c, m t s ngành bi u di n ngh thu t, ngh d phòng cho lao ng n ; quy nh quy n c a lao ng n ư c ch m d t h p m m non, ti p viên hàng không...) và ban ng h c ngh v i doanh nghi p n u có thai hành danh m c lo i ngành ngh này. V n ph i ngh vi c theo ch nh c a th y thu c ào t o ngh d phòng có th quy nh cho mà không ph i b i thư ng phí ào t o... các cơ quan nhà nư c th c hi n (cơ quan ch Nh ng quy nh này không ch kh ng nh qu n các ngành và trư ng d y ngh c a nguyên t c bình ng gi i mà còn có nh ng ngành) k t h p v i vi c khuy n khích ngư i n i dung riêng phù h p, ưu tiên lao ng n s d ng lao ng, hi p h i ngh nghi p cùng trên cơ s ch c năng gi i c a h th c hi n th c hi n. Cũng có th quy nh trách nhi m s bình ng trên th c t . ào t o cho ngư i s d ng lao ng và xác Tuy nhiên, v n ào t o ngh d nh ngu n kinh phí h p lí. N u ngư i s phòng cho lao ng n chưa ư c hư ng d ng lao ng ào t o thì ư c tr kinh phí d n th c hi n h p lí. Trong BLL , trách vào thu doanh thu ho c ư c c p kinh phí, nhi m ào t o ngh d phòng cho lao ng tùy theo lo i hình ơn v . Tuy nhiên, ch nên n thu c các cơ quan Nhà nư c ( i u 110) xác nh trách nhi m doanh nghi p trong nhưng theo Ngh nh s 23/1996/N -CP và trư ng h p h còn ti p t c s d ng lao ng Ngh nh s 02/2001/N -CP thì l i thu c n . N u quy nh doanh nghi p có trách trách nhi m c a doanh nghi p s d ng lao nhi m ào t o c các lao ng n mà h ng n . Các ơn v này ph i nghiên c u không ti p t c s d ng n a thì m c tuân th nh ng ngh mà lao ng n không th làm s th p ho c ch ư c th c hi n m t cách vi c ư c cho n tu i hưu ào t o ngh hình th c vì doanh nghi p ch quan tâm n d phòng cho h và h ch toán chi phí vào tay ngh th c t c a lao ng n khi ang giá thành. Như v y v a không úng nguyên làm vi c, ít quan tâm n tương lai c a h t c hư ng d n lu t, v a không phù h p v i sau khi không làm vi c cho mình n a. nguyên t c c a kinh t th trư ng. Nó t o cho Bên c nh ó, Lu t bình ng gi i còn quy ch doanh nghi p tâm lí không mu n s nh: “Nhà nư c quy nh t l nam, n tham d ng lao ng n vì ph i tăng chi phí. i u gia h c t p ào t o, và h tr d y ngh cho ó có th t o ra s phân bi t i x v i ph ng n nông thôn...” ( i u 14) như lao n khi tuy n d ng. Vi c nghiên c u h th ng nh ng bi n pháp thúc y bình ng gi i. ngh không th th c hi n c p doanh tương i m i m , chưa ư c ây là v n nghi p (và ph thu c vào quan i m c a h ) lu t lao ng và Lu t d y ngh quy nh. mà ph i t m vĩ mô hơn, c p ngành ho c Trong ó, vi c h tr d y ngh cho lao ng c p nhà nư c thì m i hi u qu . n nông thôn là c n thi t. Trong th i gian t i, Vì v y, trong th i gian t i, nên nh t quán c n có hư ng d n c th v i tư ng c n ưu quan i m Nhà nư c ph i có trách nhi m tiên h tr , m c, hình th c h tr và ngu n 62 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi trong trư ng h p n có l c th c hi n... quy nh này không ch là i u ki n, tiêu tuyên b chính sách mà ư c th c thi trên chu n như nam ( i m e kho n 1 i u 19) và ưu ãi v thu và tài chính i v i doanh th c t . Song, vi c quy nh t l nam, n tham gia h c t p ào t o là v n khó có th nghi p s d ng nhi u lao ng n ( i m a kho n 2 i u 12) và cũng ư c quy nh th c thi trong i u ki n vi c ào t o ch y u trên cơ s thi tuy n h ăc do nhu c u h c ngh như nh ng bi n pháp thúc y bình ng trên th trư ng quy t nh. N u th c hi n gi i v vi c làm. Lu t lao ng hi n hành cũng ch nên quy nh áp d ng ph m vi cũng ã th hi n y nh ng nguyên t c nh , v i i tư ng c tuy n, th c hi n ào cơ b n m b o s bình ng nam n trong t o, b i dư ngb ng ngân sách nhà nư c. lĩnh v c này ( i u 5, i u 111... BLL ); có Ngoài ra, các quy nh khác c a Lu t nh ng quy nh riêng phù h p v i i u ki n bình ng gi i(2) m i ch quan tâm n bình c a lao ng n ( i u 109, 110, 114, 117... BLL ), th hi n ư c nh ng n i dung cơ ng trong giáo d c ào t o nói chung và ch y u v i i tư ng là cán b công ch c b n c a Công ư c CEDAW và các công ư c n . Ngoài các nguyên t c chung thì v n c a ILO v v n này. Trong ó, có nh ng quy nh ti n b như: lao ng n có th i ào t o ngh i v i lao ng n làm công h u như chưa ư c lu t này chú tr ng. Th c làm s m ho c ngh thêm khi sinh con (do h t , ã có m t s nư c quy nh doanh nghi p quy t nh trên cơ s các quy nh chung ph i óng m t m c nh t nh vào qu c a pháp lu t) và m b o ch làm vi c sau khi ngh thai s n, không ư c ch m d t h p ào t o qu c gia dành cho lao ng làm công nói chung, trong ó có th s d ng ng v i lao ng n vì lí do gi i và hoãn vi c ơn phương ch m d t h p ng v i lao trong vi c ào t o ngh cho lao ng n (Pháp 1,1% qu lương, Trung Qu c 1,5%...). ng n có thai, nuôi con nh ; ưu ãi doanh Qu này do nhà nư c ho c m t cơ c u ba nghi p s d ng nhi u lao ng n ... Nh ng bên (nhà nư c, i di n t ch c ngư i s quy nh này tương i phù h p, áp ng d ng lao ng và i di n t ch c c a ngư i yêu c u c a lao ng n và tính linh ho t lao ng qu n lí). ó có th là m t hư ng c a th trư ng. Ngư i s d ng lao ng cũng ch p nh n như m t trong nh ng trách nhi m c n nghiên c u xem có th v n d ng ( i u ki n, l trình...) cho Vi t Nam hay không. xã h i c a doanh nghi p. Tuy nhiên, quy nh lao ng n có thai 2. Bình ng gi i trong lĩnh v c vi c làm Vi c làm là v n có ý nghĩa quan trong ph i ngh vi c theo ch nh c a th y thu c v i m i ngư i lao ng. Bình ng v vi c ư c quy n ơn phương ch m d t h p ng làm cho lao ng n ư c Lu t bình ng lao ng ( i m e kho n 1 i u 37 BLL ) gi i quy nh b ng các nguyên t c: nam, n không h p lí, làm cho lao ng n m t vi c làm, m t thu nh p. Vi c quy nh ngư i s bình ng v tiêu chu n, tu i khi tuy n d ng lao ng ph i ưu tiên nh n lao ng n d ng, ư c i x bình ng t i nơi làm vi c v vi c làm… ( i u 13). Vi c ưu tiên n (kho n 2 i u 111 BLL và i m e kho n1 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 63
- nghiªn cøu - trao ®æi i u 19 Lu t bình ng gi i) cũng không th c hi n nhi u th t c ph c t p, t o ra cơ kh thi vì ngư i s d ng lao ng không ch xin - cho khi n các ch doanh nghi p ch p nh n, do tính c nh tranh c a kinh t th chán n n ho c b c ch tâm lí n u th c hi n. trư ng và do không có ch tài m b o. Quy Vì v y, h u như các doanh nghi p không kê ư c xét hư ng,(3) chính sách ưu ãi nh này n u không k t h p v i vi c ưu ãi khai này h u như ch n m trên gi y, không h p lí cho doanh nghi p s d ng nhi u lao hp ng n thì khó có th th c thi. dn khuy n khích các doanh nghi p nh n Hi n nay, vi c ưu ãi v thu và tài nhi u lao ng n . i u ki n xác nh “doanh hư ng chính i v i doanh nghi p s d ng nhi u nghi p s d ng nhi u lao ng n ” lao ng n ã ư c kh ng nh trong trong chính sách ưu ãi nói trên ư c quy nh cho Lu t bình ng gi i. N i dung này cũng ã nh ng doanh nghi p có 50% n trong t ng s ư c quy nh trong BLL (kho n 2 i u lao ng (n u doanh nghi p có t 10 n 100 110). Các hình th c ưu ãi ã ư c hư ng lao ng) và 30% n trong doanh nghi p có d n th c hi n, bao g m: Ưu tiên v n u tư, trên 100 lao ng. Như v y cũng không h p gi m thu l i t c, cho vay v n ưu ãi... ( i u lí vì doanh nghi p có 5/10 lao ng là n thì ư c ưu tiên nhưng doanh nghi p có 9/9 lao 6 Ngh nh s 23/1996/N -CP). Song, vi c hư ng d n quy nh ưu ãi i v i doanh ng là n và doanh nghi p có 299/1000 lao ng là n ... không ư c ưu tiên. nghi p s d ng nhi u lao ng n trong lu t lao ng hi n hành không h p lí vì chưa cân Vì v y, trong th i gian t i, c n s a các i l i ích kinh t và nghĩa v xã h i c a quy nh trên theo hư ng: lao ng n có doanh nghi p. Vi c quy nh “doanh nghi p thai ph i ngh vi c theo ch nh c a th y thu c ư c chuy n làm công vi c khác phù ư c ưu tiên s d ng m t ph n v n u tư h p, n u không chuy n sang vi c khác ư c hàng năm chi cho vi c c i thi n i u ki n làm vi c c a lao ng n ” (kho n 3 i u 6 thì h có quy n t m hoãn h p ng (không ph thu c vào s cho phép c a ngư i s Ngh nh s 23/1996/N -CP) thì không ph i là “ưu tiên”, vì ó là ti n c a chính doanh d ng lao ng) cho n sau khi ngh thai s n nghi p. Vi c gi m thu l i t c cho doanh ho c nuôi con nh 12 tháng tu i, tùy theo nghi p s d ng nhi u lao ng n chưa có ch nh c a th y thu c. Như v y thì quy n quy nh m c gi m rõ ràng, ch áp d ng ư c làm vi c và s c kho c a lao ng n và tr em u ư c b o v . i v i doanh nghi p có l i t c (kho n 2 S a i quy nh ưu ãi v thu thành i u 6 Ngh nh s 23/1996/N -CP), còn nh ng doanh nghi p khó khăn t i m c ch áp d ng cho t t c các doanh nghi p s d ng nhi u lao ng n : ư c tr vào không có l i t c ho c l i t c th p thì không ư c hư ng kho n ưu ãi này. Doanh nghi p thu doanh thu các chi phí riêng cho lao s d ng nhi u lao ng n còn ư c vay ưu ư c tính toán c th ng n . M c tr ãi t qu vi c làm qu c gia nhưng m c thông qua k t qu nghiên c u, th ng kê v ư c vay chưa ư c quy nh c th , ph i nh ng chi phí tăng thêm do vi c s d ng lao 64 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi các cơ quan Nhà nư c. Nhìn chung, các ưu ng n , th c hi n các quy nh riêng i v i lao ng n t o ra (ngh hành kinh, chăm ãi v vi c làm cho lao ng n không nên sóc con nh tr nguyên lương; nh hư ng hành chính hoá. Nó c n t trong t ng th các ưu ãi tài chính, ưu ãi v lĩnh v c c a vi c ngh liên quan n thai s n, t ch c vn u tư, t ai... cho ngư i s d ng lao ng th i gian làm vi c linh ho t ph c t p và t n kém, u tư cơ s v t ch t (nhà u tư) thì m i có kh năng th c thi. m b o sinh ho t...). Có th tính toán trên cơ s kinh t 3. Bình ng gi i trong thu nh p, b o lư ng: Xác nh t ng s doanh nghi p, s hi m xã h i và i u ki n lao ng lư ng lao ng n s d ng/năm, các chi phí Cũng như các n i dung trên, Lu t bình tăng thêm cho m i lao ng n /năm theo ng gi i quy nh nguyên t c chung trong nghĩa v lu t nh, m c trung bình... lĩnh v c này và lu t lao ng i u ch nh chi xác nh m c tr thu tương ng. N u tính ti t, c th . V ti n lương và thu nh p, có th theo phương pháp này thì có th áp d ng v i ánh giá chung: pháp lu t hi n hành không có s phân bi t gi i trong tr lương và thu t t c các doanh nghi p s d ng lao ng n , không c n ph i phân bi t m c s d ng. nh p. i u này th hi n không ch trong n i C n nh n m nh i u ki n ph i th c hi n dung các quy nh c a pháp lu t mà còn ư c áp d ng trong th c t .(4) Các nguyên (ho c t t) các quy nh i v i lao ng n s ư c xem như i u ki n tr thu . t c không phân bi t i x v i ph n v i u ki n ưu tiên vay v n lãi su t th p m c lương và thu nh p ã ư c xác l p n u g p khó khăn nên quy nh cho doanh ( i u 111 BLL ). Các nhu c u gi m th i gian làm vi c, gi nguyên lương vì lí do gi i nghi p có 100% là lao ng n ho c doanh t l (ho c s lư ng) lu t nh, ã ư c quy nghi p có nh ( i u 115 BLL )... th c hi n úng các quy nh i v i lao ng Nh ng quy nh trên ã phù h p v i các quy xác nh t l (s lư ng) h p lí, Nhà n. t c qu c t v bình ng gi i trong tr công và thu nh p.(5) Tuy m c lương th c lĩnh c a nư c có th tham kh o ý ki n c a i di n t ch c ngư i s d ng lao ng và H i liên hi p lao ng n thư ng th p hơn lao ng nam (b ng kho ng 78%)(6) nhưng tình tr ng này ư c ưu ãi c n ph n Vi t Nam. Th t c ơn gi n, quy nh rõ m c vay, tính t l do nh ng nguyên nhân khác (trình ngh c a lao ng n th p hơn, m t th i gian cho thu n v i t ng s lao ng n ang s d ng. Riêng vi c quy nh t l nam, n ư c gia ình nên ít tham gia ào t o, khó m nhi m nh ng công vi c lương cao, do ít có tuy n d ng lao ng ( i m a kho n 3 i u cơ h i thăng ti n, l i có th i gian ngh ch 13) là v n m i trong Lu t bình ng gi i. Song, cũng gi ng như quy nh t l nam, n , ngh hưu s m hơn nên ch m nâng lương trong ào t o ngh , nó khó có kh năng th c hơn so v i lao ng nam...). i u ó cho thi trong i u ki n kinh t th trư ng. N u t ư c m c ích bình ng v thu th y hư ng d n th c hi n cũng ch nên áp d ng nh p thì ph i th c hi n các bi n pháp khác trong ph m vi h p, khi tuy n lao ng trong (có chính sách ào t o ngh phù h p, không T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 65
- nghiªn cøu - trao ®æi phân bi t trong chính sách cán b và hưu trí trư ng. Ví d : Quy nh nơi có s d ng lao i v i n , tăng cư ng d ch v xã h i cho ng n ph i có ch thay qu n áo, bu ng công vi c gia ình gi i phóng ph n ...) t m và bu ng v sinh n , n u s d ng nhi u lao ng n thì ngư i s d ng lao ng ph i b n thân các quy nh bình ng gi i v ti n lương không gi i quy t ư c v n trên có trách nhi m giúp t ch c nhà tr , l p th c t . Tuy nhiên, các ch tiêu thi ua i m u giáo ho c h tr m t ph n kinh phí cho v i ngư i lao ng trong các cơ quan nhà lao ng n ( i u 116 BLL ); ho c quy nư c hi n nay u có quy nh “ph i làm nh doanh nghi p s d ng nhi u lao ng vi c t 11 tháng tr lên/năm” m i ư c ưa n ph i phân công ngư i trong b máy i u vào di n bình xét. Vì v y, lao ng n ngh hành làm nhi m v theo dõi v n lao ng thai s n h u như không ư c hư ng các n , ph i tham kh o ý ki n c a lao ng n danh hi u thi ua trong năm, th m chí trong khi quy t nh nh ng v n liên quan n 2 năm. t danh hi u thi ua là m t trong quy n l i c a ph n và tr em ( i u 118 các căn c thăng ti n, nâng lương... nên BLL ). Nh ng quy nh này không h n c n quy nh ó làm cho lao ng n chưa ư c thi t và khó th c hi n trong khu v c doanh ánh giá m t cách bình ng, nh hư ng n nghi p. Th c t , không c n ph i có t i ba vi c làm, ti n lương c a h . lo i “bu ng” ó t t c các nơi có s d ng Vì v y, trong th i gian t i, nên hư ng d n ng n . Nơi c n ph i kh lao c, kh kho n 1 i u 13 Lu t bình ng gi i theo trùng ã có quy nh riêng theo tiêu chu n hư ng: Tính th i gian ngh hư ng ch thai c a B y t . Cách quy nh trách nhi m c a ngư i s d ng lao ng i v i t ch c nhà s n c a lao ng n là th i gian làm vi c th c hi n các ch theo thâm niên, thi ua, tr , l p m u giáo ho c h tr kinh phí cho khen thư ng. i u này s ng b v i quy lao ng n có con tu i nhà tr , m u giáo nh trong Lu t b o hi m xã h i: th i gian là cách quy nh c a th i kinh t t p trung, ngh hư ng b o hi m thai s n ư c coi là th i do Nhà nư c m b o kinh phí. Vi c tham kh o ý ki n i di n lao ng n cũng ch gian óng b o hi m ( i u 35), góp ph n t o i u ki n cho lao ng n ư c hư ng lương nên áp d ng i v i các cơ quan xây d ng, và thăng ti n bình ng như lao ng nam. ban hành chính sách và pháp lu t, không phù V nguyên t c i x bình ng v i lao h p v i khu v c doanh nghi p s n xu t, th c ng n trong i u ki n lao ng cũng ã i v i ngư i lao ng theo th a hi n ch ư c quy nh và th c hi n tương i y thu n, theo lu t... Vi c quy nh nhi u n i dung như trên, áp d ng trong m i lo i hình , áp ng yêu c u b o v h mc cn doanh nghi p như hi n nay s t o ra nh n thi t, phù h p v i các quan i m qu c t này.(7) Th m chí, m t s quy trong v n th c: S d ng lao ng n có v phi n ph c do chi phí và nghĩa v tăng lên, b can thi p nh nh m b o v quy n cho lao ng n trong lu t lao ng còn ch t ch nmc vào quy n qu n lí... và có th c ng c tâm lí không phù h p trong i u ki n kinh t th ng i tuy n lao ng n c a các ch doanh 66 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi ưu ã i nghi p. t trong i u ki n ch ti p t c nghiên c u, hoàn thi n b o v và h tr lao ng n m t cách h p lí: 1) Vi c doanh nghi p s d ng nhi u lao ng n kh ng ch th i gian ngh chăm sóc con m chưa rõ ràng thì quy nh trên không h p lí. ch trong 15, 20 ngày ch phù h p v i các lo i Vì v y, v i u ki n sinh ho t, ch nên b nh ơn gi n. Hi n chưa có quy nh nào v quy nh t i thi u có khu v c v sinh n , chăm sóc con nh m c b nh c n i u ch nư c s ch và m b o tiêu chu n v sinh tr dài ngày nên lao ng n r t d m t vi c (th c t có th th c hi n “3 trong 1”). Có th do nhu c u chăm sóc con. 2) Trư ng h p ch b các quy nh “ph i phân công ngư i trong ngư i b tham gia BHXH, m không tham b máy i u hành doanh nghi p làm nhi m gia BHXH thì h u như không ư c hư ng v theo dõi v n lao ng n ”, “tham kh o chăm sóc con m, chăm sóc v con sơ ch ý ki n c a i di n lao ng n ” ho c cũng sinh, tr c p sinh con... (ch ư c hư ng khi ch quy nh theo hư ng khuy n khích. Th c ngư i m ch t) là chưa th c s bình ng. 3) t , ó ch là m t trong các cách th c t Trư ng h p lao ng n mang thai b nh lí, ư c m c ích bình ng gi i, không ph i là ph i th c hi n ch n m vi n ho c ngh cách duy nh t, càng không ph i là hình th c vi c dư ng thai t i nhà theo ch nh c a th y c n t ư c. Th c t , doanh nghi p c n thu c h u như chưa ư c hư ng ch thai th c hi n y các quy nh i v i lao s n cũng không ư c quy nh rõ có th áp ng n . Vi c th c hi n b ng cách th c, d ng ch m au hay không. 4) Tu i ngh bi n pháp nào nên chính h t quy t nh, hưu c a lao ng n v n còn chênh l ch áng Nhà nư c không nên can thi p quá m c c n k so v i nam gi i, tr thành v n b t bình thi t vào quy n t ch c a doanh nghi p. ng trong vi c làm, h c t p, thăng ti n... V b o hi m xã h i, Lu t bình ng gi i i u ó cũng gây khó khăn cho vi c phát ã quy nh nguyên t c “nam, n ư c i tri n BHXH b n v ng vì so v i nam gi i, lao x bình ng” (kho n 1 i u 13) và “b o ng n có th i gian óng BH ng n, hư ng v , h tr ngư i m khi mang thai, sinh con m c cao hơn (do áp d ng công th c tính và nuôi con nh ” (kho n 2 i u 7). Như lương hưu khác nhau) và th i gian hư ng dài v y, bình ng gi i trong BHXH ch y u là hơn (do tu i th cao hơn). quy nh quy n l i h p lí cho lao ng n Vì v y, trong th i gian t i c n s a i, h n ch nh hư ng khi có thai, sinh con b sung ho c ti p t c nghiên c u : 1) Quy c a ch c năng gi i n s c kho c a h và nh v th i gian ngh hư ng BHXH dài hơn giúp h dung hoà i s ng lao ng và i cho trư ng h p chăm sóc con nh m c b nh s ng gia ình. Lu t lao ng và Lu t BHXH c n i u tr dài ngày (như ã quy nh i ã quy nh các ch i v i lao ng n v i b n thân ngư i lao ng). 2) B sung Vi t Nam vào lo i ưu vi t so v i tiêu chu n t i thi u c a ILO(8) và nhi u nư c trên th quy nh v vi c n u ch có ngư i ch ng tham gia BHXH thì h cũng ư c hư ng gi i, th hi n t l hư ng khá cao và các lo i th i gian hư ng tương i dài.(9) chăm sóc v con sơ sinh, chăm BHXH sóc con m (không nh t thi t ph i ngh ) và Tuy nhiên, v n còn m t s v n cn T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 67
- nghiªn cøu - trao ®æi tr c p m t l n khi v sinh con (ti n mua v t ph i chia tài s n gia ình. Bên c nh ó, cũng c n nghiên c u t ng dùng cho con). 3) C n có ch rõ ràng cho trư ng h p lao ng n ph i ngh vi c dài th và ban hành chính sách i v i lao ng ngày b o v thai nghén, theo ch nh c a n khu v c nông thôn, khu v c không có h ư c hư ng quy n th y thu c (theo ch thai s n, m au quan h lao ng ho c m t kho ng th i gian nh t nh hư ng bình ng th c s . V lâu dài, nên thay i m t s ưu ãi i v i lao ng n thành ưu theo ch thai s n, n u h t th i gian này mà v n ph i ngh ti p thì ch hư ng ch ãi i v i lao ng có trách nhi m gia ình m au ho c ít nh t cũng ư c ương nhiên th c hi n bình ng th c s , góp ph n b o t m hoãn H L , không ph thu c vào v nam gi i trong hoàn c nh c bi t và ng ngư i s d ng lao ng có ng ý hay viên h chia s trách nhi m gia ình, th c không). 4) Vi c “ưu ãi” v tu i ngh hưu hi n Công ư c 156 c a ILO v v n này./. cho lao ng n cũng c n ph i thay i: nên (1). M t trong nh ng quan i m th hi n khi so n lao ng n t 55 tu i tr lên có quy n th o là Lu t bình ng gi i ch xác nh nh ng l a ch n th i i m ngh hưu thích h p, căn nguyên t c B G trong các lĩnh v c mà không nh c c vào s c kh e và nhu c u c a h . i u ó l i nh ng n i dung c th ã ư c các o lu t cũng phù h p v i bi n pháp ã ư c Lu t chuyên ngành quy nh tránh trùng l p. bình ng gi i quy nh: “Lao ng n ư c (2).Xem: i u 14 Lu t bình ng gi i. (3). Theo “K t qu kh o sát i u ki n lao n g n quy n l a ch n trong trư ng h p n có trong khu công nghi p và khu ch xu t” c a T n g i u ki n, tiêu chu n như nam” ( i m Liên oàn lao n g Vi t N am (2000), ch có kho n 1 i u 19). 5) c bi t, trong th i 6/70/DN ư c kh o sát làm th t c xác nh n là gian t i, nên nghiên c u hư ng d n vi c b o hư ng doanh nghi p s d ng nhi u lao ng n v , h tr ngư i m khi mang thai, sinh con chính sách này (T47) (4). Trong cu c i u tra ã d n, kho ng g n 80% ngay c khi h không tham gia BHXH ngư i ư c h i tr l i không có s phân bi t, trong quy nh này ư c th c hi n trên th c t . khi s ngư i cho r ng có s phân bi t ch kho ng Ngoài các lĩnh v c trên nên hư ng d n 4,5% (trang 24, 25 c a báo cáo) các quy nh trong kho n 2 i u 7 và kho n (5). Vi t Nam ã phê chu n Công ư c CEDAW c a 5 i u 18 Lu t bình ng gi i v lao ng Liên h p qu c và Công ư c 100 (1951) c a ILO v gia ình (bao g m vi c sinh thành, chăm sóc tr công bình ng gi a lao ng nam và lao ng n trong nh ng công vi c có giá tr ngang nhau. con và các công vi c ph c v i s ng gia (6). FAO và UNDP: S khác bi t gi i trong n n kinh ình) và kh ng nh lao ng gia ình là lao t chuy n i VN, 2002.T8. ng h tr cho các thành viên khác trong (7). Vi t Nam ã phê chu n Công ư c 45 (1935) vi c t o ra thu nh p. Ngư i ch làm công c a ILO v s d ng lao n g n vào nh n g công vi c dư i m t t và trong h m m , Công ư c 111 vi c gia ình có quy n bình ng v i các (1958) v phân bi t i x trong vi c làm và trong thành viên có thu nh p khác v thu nh p và ngh nghi p. tài s n c a gia ình. Như v y, các lao ng (8).Xem: Công ư c 102 (1952) c a ILO: Quy ph m n i tr có th kh ng nh ư c v trí và ư c t i thi u v an toàn xã h i. b o v quy n l i h p lí hơn trong trư ng h p (9).Xem: Lu t b o hi m xã h i năm 2006. 68 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Qui định luận văn tốt nghiệp
7 p | 405 | 140
-
Luận Văn: Xây dựng các qui trình nghiên cứu độ ổn định của một sô thuốc dễ bị biến đổi chất lượng
118 p | 390 | 96
-
Báo cáo khoa học: Hoàn thiện quy trình sản công nghệ sản xuất một số sản phẩm dinh dưỡng giàu men tiêu hóa, giàu chất dinh dưỡng và các chất chống oxy hóa
85 p | 204 | 59
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "BÁN PHÁ GIÁ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VIỆT NAM"
4 p | 141 | 43
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "VỀ HIỆN TƯỢNG HÌNH SỰ HÓA CÁC QUAN HỆ KINH TẾ, DÂN SỰ TRONG LĨNH VỰC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG "
35 p | 123 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Định hướng xây dựng chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam đáp ứng xu thế hội tụ kế toán quốc tế
223 p | 138 | 24
-
Luận văn:Công tác lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ: khảo sát trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
13 p | 108 | 21
-
Báo cáo " Chế định hợp đồng dân sự vô hiệu trước yêu cầu sửa đổi bổ sung Bộ Luật dân sự năm 2005"
8 p | 153 | 18
-
Báo cáo đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ: Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế - KS. Bùi Thị Thanh Trúc
47 p | 108 | 10
-
Báo cáo " Vấn đề áp dụng các qui định của Bộ luật Dân sự về bảo lãnh trong quan hệ tín dụng ngân hàng "
5 p | 122 | 9
-
Tạp chí khoa học: Chế định giao dịch Dân sự và vấn đề sửa đổi bổ sung Bộ luật Dân sự năm 2005
8 p | 96 | 9
-
Báo cáo " Vấn đề thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng theo qui định của Bộ luật Dân sự Việt Nam "
4 p | 87 | 8
-
Báo cáo " Hoàn thiện qui định pháp luật về các biện pháp xử lí hành chính khác "
8 p | 80 | 7
-
Báo cáo tốt nghiệp: Lý thuyết khủng hoảng nợ công và vấn đề tài chính tiền tệ - nợ công ở Việt Nam
28 p | 108 | 7
-
TóM TắT CáC HìNH THứC Xử PHạT Và MứC PHạT CáC HàNH VI VI PHạM HàNH CHíNH TRONG LĩNH VựC BảO Vệ Và KIểM DịCH THựC VậT
3 p | 85 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty Việt Nam – khảo sát thực nghiệm qua mô hình Ohlson
128 p | 33 | 5
-
Báo cáo " Những qui định về công ty trong luật doanh nghiệp"
7 p | 56 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn