Báo cáo "Chế độ tài sản theo thoả thuận của vợ chồng trong pháp luật cộng hoà Pháp và pháp luật Việt Nam "
lượt xem 7
download
Chế độ tài sản theo thoả thuận của vợ chồng trong pháp luật cộng hoà Pháp và pháp luật Việt Nam Trong trường hợp ngược lại (đã có quá trình làm việc và trả lương) thì HĐLĐ vô hiệu kể từ thời điểm sự vô hiệu được tuyên bố. Thời gian trước đó tồn tại một "quan hệ lao động thực tế" (không phải quan hệ lao động hợp đồng) mà ở đó hai bên vẫn có các quyền và nghĩa vụ như khi hợp đồng đã được giao kết đúng pháp luật....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Chế độ tài sản theo thoả thuận của vợ chồng trong pháp luật cộng hoà Pháp và pháp luật Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. Bïi Minh Hång * 1. Nh ng v n cơ b n trong pháp lu t cho r ng i u ó là c n thi t, mi n sao C ng hòa Pháp v ch tài s n theo tho nh ng tho thu n ó không trái v i thu n thu n c a v ch ng (Les régimes matrimoniaux phong mĩ t c và nh ng quy nh sau ây”... conventionnels) Th c t , nhà l p pháp c a Pháp ã ưa ra 1.1. Nguyên t c t do l a ch n ch tài h th ng các ch tài s n c a v ch ng, s n trong hôn nhân bao g m ch tài s n pháp nh và các ch Nguyên t c này b t ngu n t vi c th c tài s n ư c nh. Dư i nh hư ng c a hi n nguyên t c t do kí k t h p ng ã nguyên t c t do l a ch n ch tài s n c a ư c th a nh n Pháp t th k XVI, khi mà v ch ng, ch tài s n pháp nh không có nh ng quan h kinh t , thương m i phát tri n hi u l c áp d ng m t cách ương nhiên, trái m nh. T th i kì ó, lu t pháp và t p quán l i, nó ch là ch tùy nghi (facultatif). ã th a nh n nh ng s tho thu n c a v Nh ng ngư i k t hôn hoàn toàn có quy n t ch ng v ch tài s n phù h p v i hoàn do tho thu n ch tài s n cho riêng mình. c nh kinh t c a h như là quy n t do cá N u h không thi t l p nh ng tho thu n v nhân. B lu t dân s (BLDS) năm 1804 ra v n này, ch tài s n pháp nh s i ã k th a tinh th n này và duy trì ương nhiên ư c áp d ng. M t khác, nguyên nguyên t c không thay i nh ng tho thu n t c t do tho thu n v ch tài s n c a v c a v ch ng v ch hôn s n.(1) ch ng còn gi hi u l c ngay c trong nh ng o lu t ngày 13/7/1965 v c i cách ch trư ng h p ch tài s n ã ư c xác nh, tài s n c a v ch ng ã hu b nguyên b ng vi c v ch ng có quy n tho thu n t c này vì cho r ng nó h n ch quy n quy t thay i. S thay i này có th ư c th c nh c a v ch ng v ch tài s n. Hi n hi n trư c khi k t hôn ho c trong th i kì hôn nay, nguyên t c v ch ng có quy n t do l a nhân. Theo i u 1394 BLDS, nh ng tho ch n ch tài s n ư c kh ng nh ngay thu n v ch tài s n c a v ch ng ph i trong Ph n nh ng quy nh chung c a BLDS ư c ti n hành v i s tham gia c a công v các ch tài s n c a v ch ng. i u ch ng viên, theo nh ng th th c nh t nh. 1387 quy nh: “Lu t pháp ch i u ch nh quan h v ch ng v tài s n khi không có * Gi ng viên Khoa lu t dân s tho thu n riêng mà v ch ng có th làm vì Trư ng i h c Lu t Hà N i 18 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi 1.2. N i dung c a hôn ư c s n ã ư c xu t trong BLDS, i u ó s Ch ng thư th hi n s tho thu n c a d dàng hơn cho h khi c n thi t k n i ngư i k t hôn hay c a v ch ng v ch dung c a ch tài s n, b i vì lu t ã d tài s n c a h trong hôn nhân ư c g i là li u trong ó nh ng i u kho n cơ b n. “Contrat de mariage” (t m d ch là hôn ư c).(2) Ngoài ra, v ch ng cũng có quy n tuyên b V b n ch t, hôn ư c ch ch a ng nh ng v vi c áp d ng ch tài s n khác, tuy tho thu n c a v ch ng v các cách th c nhiên i u này r t hi m x y ra. th c hi n các quan h tài s n mà không Th hai, trong ch tài s n ã l a c p các v n nhân thân c a h . Các quy n ch n, các bên có quy n t do ưa ra nh ng và nghĩa v nhân thân c a v và ch ng, vì có i u kho n quy nh v các v n c th . liên quan n o c, tr t t chung nên ã N u ó là m t trong nh ng ch tài s n ư c pháp lu t n nh, v ch ng không th ư c d li u trong BLDS, h có quy n thi t có nh ng tho thu n khác. Hôn ư c h p l p nh ng i u kho n b sung cho nh ng pháp s là cơ s cho vi c th c hi n, gi i quy nh c a lu t ho c s a i nh ng quy quy t nh ng tranh ch p v tài s n gi a v nh ó. Ch ng h n, v ch ng có th li t kê ch ng v i nhau và gi a v ch ng v i ngư i nh ng tài s n mà m i bên có trư c khi k t th ba. Nói cách khác hôn ư c có hi u l c hôn; t ng cho nhau tài s n; tho thu n v pháp lu t bu c v ch ng ph i th c hi n. vi c qu n lí tài s n chung, riêng; v vi c 1.2.1. Quy n t do xác nh n i dung c a óng góp tài s n vì nhu c u chung c a gia hôn ư c ình; tho thu n v vi c phân chia tài s n khi Vi c th a nh n ch hôn s n ư c nh ch m d t ch tài s n... nh m t o i u ki n cho v ch ng có th th c 1.2.2. Nh ng gi i h n v n i dung c a hi n ch hôn s n phù h p v i hoàn c nh hôn ư c kinh t c a h . Vì v y, ngư i k t hôn có quy n Theo lu t nh, v ch ng có quy n t do ưa vào trong hôn ư c nh ng i u kho n mà l p hôn ư c. Tuy nhiên, quy n t do tho h cho là c n thi t i u ch nh các quan h thu n trong hôn ư c c a v ch ng cũng có tài s n trong su t th i kì hôn nhân. Hôn ư c gi i h n. Gia ình trong xã h i Pháp cũng ư c l p thông qua s can thi p c a công gi ng như nhi u nư c khác ph n ánh tính ch ng viên, vì v y các bên s nh n ư c ch t c ng ng, vì th ch tài s n pháp nh ng h tr pháp lí thi t l p văn b n nh c a v ch ng Pháp t khi có B lu t tho thu n hoàn ch nh v ch tài s n. Napoleon u là các ch c ng ng tài (3) Th nh t, trong hôn ư c, các bên k t s n. Lu t hi n hành c a C ng hòa Pháp v hôn tuyên b ch hôn s n s áp d ng i các ch tài s n c a v ch ng không ph i v i h . ây là m c ích cơ b n nh t c a ch quan tâm n l i ích c a các bên v , vi c l p hôn ư c. Thông thư ng, ngư i k t ch ng mà trái l i luôn cao nh ng tr t t hôn l a ch n m t trong nh ng ch tài c a gia ình. i u ó th hi n thông qua t¹p chÝ luËt häc sè 11/2009 19
- nghiªn cøu - trao ®æi vi c nhà làm lu t thi t l p h th ng nh ng thông qua cơ ch i di n ho c cho phép c a quy nh, theo ó t t c nh ng tho thu n tòa án… Theo quy nh c a i u 226, các c a v ch ng v tài s n ph i tuân theo. quy nh trên có hi u l c áp d ng i v i t t Trong các i u 1388 và 1389 c a BLDS, nhà c các quan h v ch ng, b t k h l a ch n l p pháp ã quy nh r ng: V ch ng không ch hôn s n nào. Trong b i c nh th a th tho thu n phá b nh ng quy nh v các nh n nhi u ch tài s n c a v ch ng, ch nghĩa v và quy n c a h (phát sinh t vi c cơ s gi vai trò ch o, nh t là i v i k t hôn), v nghĩa v và quy n c a cha m các ch hôn s n ư c nh nh m m b o và con, v qu n lí theo pháp lu t, v giám h nh ng i u ki n v t ch t cho s n nh c a cũng như v tr t t th a k . V nguyên t c, cu c s ng gia ình. Do có t m quan tr ng nh ng i u kho n c a hôn ư c trái v i như v y, t t c các nghiên c u v các ch nh ng quy nh này s b tuyên b vô hi u. tài s n c a v ch ng theo lu t c a Pháp u Nh ng tho thu n c a v ch ng v ch b t u t ch cơ s này. tài s n ch u s i u ch nh tr c ti p nh t Như v y, s t ch c các ch tài s n b i các quy nh v nghĩa v và quy n c a c a v ch ng trong lu t c a C ng hòa Pháp h . T i các i u t 212 n 226, BLDS ã d a trên nguyên t c tôn tr ng quy n t do quy nh nh ng nghĩa v và quy n riêng tho thu n c a v ch ng nhưng không tách bi t c a v và ch ng v i tinh th n chung r i nghĩa v c a h i v i i s ng chung nh t là: V ch ng cùng nhau m b o i u c a gia ình. i u ó t o i u ki n cho v , hành gia ình v tinh th n và v t ch t, chăm ch ng có th th c hi n nh ng quan h tài s n lo vi c d y d con cái và chu n b tương lai phù h p v i tình hình kinh t c a b n thân, c a chúng ( i u 213). c bi t, t i u mang l i l i ích cho gia ình và cá nhân m i 214 n i u 226 t p h p nên ch nh bên v /ch ng. Trong th c t , m c dù s pháp lí mà pháp lu t Pháp g i là ch cơ lư ng các c p v ch ng l p hôn ư c chi m t s c a các ch tài s n c a v ch ng (Le l r t th p (kho ng 20%) nhưng các ch régime primaire ho c Le statut de base). ây tài s n theo tho thu n c a v ch ng v n là nh ng quy nh v các quy n và nghĩa v luôn t n t i cùng v i quan ni m v quy n t v tài s n c a v ch ng nh m áp ng nhu do cá nhân và vì s c n thi t c a nó trong c u c a cu c s ng gia ình. ó là nh ng v n nh ng trư ng h p nh t nh. : óng góp vào vi c chi tiêu c a gia ình; 1.3. Nh ng ch tài s n ư c d li u và b o v ch c a gia ình; quy n t ch c a ưu, như c i m c a t ng ch tài s n ó m i bên v , ch ng th c hi n các giao d ch vì 1.3.1. Ch c ng ng i v i ng nhu c u c a gia ình và trách nhi m liên i s n và nh ng t o s n c a bên kia, quy n t ch v ngh nghi p, v Ch tài s n này xác nh c ng ng vi c s d ng tài kho n (ngân hàng và ch ng tài s n g m nh ng ng s n mà m i bên có khoán); quy n m t mình th c hi n giao d ch khi k t hôn và nh ng tài s n mà v ch ng có 20 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi ư c trong th i kì hôn nhân. Tuy nhiên, Ch c ng ng toàn s n có ưu i m là nh ng ng s n mà c n xác nh là tài s n tính ơn gi n trong vi c xác nh tính ch t riêng do b n ch t c a nó theo quy nh c a c a tài s n cũng như nh ng kho n n và i u 1404 BLDS và nh ng tài s n mà v mang m tính c ng ng trong gia ình. ch ng ư c t ng cho riêng, ư c th a k Th c ti n ã ph n ánh r ng khi thay i ch riêng (do ý chí rõ ràng c a ngư i t ng cho, tài s n, ch c ng ng toàn s n ng ngư i l i tài s n th a k ) v n thu c tài v trí th hai trong s nh ng ch ư cl a s n riêng c a m i bên v ch ng. ch n thư ng xuyên (sau ch tách riêng tài (4) Ph n n c a c ng ng tài s n g m ph n s n). Ch này cũng thư ng ư c l a n c a m i bên v ho c ch ng có trư c khi ch n b i nh ng v ch ng cao tu i, không k t hôn (theo t l ng s n ã ưa vào trong có con và ư c k t h p v i m t i u kho n ph n có c a c ng ng tài s n) và nh ng v trao toàn b c ng ng tài s n cho ngư i kho n n phát sinh trong th i kì hôn nhân v (ch ng) còn s ng. Tuy nhiên, cũng (g m c nh ng kho n n liên quan n tài gi ng như ch c ng ng ng s n, n u s n mà c ng ng có ư c do v , ch ng v ch ng không d li u nh ng quy nh ư c t ng cho ho c ư c th a k ). riêng v qu n lí tài s n và thanh toán tài Vi c th c hi n ch tài s n này khá s n, h s ph i tuân theo nh ng quy nh ph c t p. N u v ch ng không có nh ng c a ch hôn s n pháp nh và trong tho thu n khác, h ph i tuân theo nh ng trư ng h p ó, th m chí, v ch ng có ít hơn quy nh v qu n lí tài s n và thanh toán tài nh ng s ch ng c n thi t v tài s n, vì s n ư c d li u trong ch hôn s n pháp h u như h không có tài s n riêng. Vì th , nh. Vì th , ây là ch tài s n không ây không ph i là s l a ch n h p lí cho ư c khuyên dùng (không ph i ch riêng nh ng c p v ch ng tr . Pháp), b i tính ph c t p c a nó, trong khi 1.3.3. Ch tài s n riêng bi t tho thu n c a v ch ng v tài s n thư ng Khác v i nh ng hình th c c a ch hư ng t i s ơn gi n. c ng ng tài s n, ch tài s n riêng bi t 1.3.2. Ch c ng ng toàn s n xác nh v ch ng không có tài s n chung. Ch c ng ng toàn s n xác nh t t Ch có s t n t i c a hai kh i tài s n riêng c các tài s n mà v ch ng có trư c và sau c a m i bên. Tuy nhiên, i v i ph n n , khi k t hôn u thu c s h u chung, tr ngoài nh ng kho n n riêng c a m i bên v nh ng tài s n riêng do b n ch t c a nó theo ho c ch ng, còn có nh ng kho n n chung quy nh c a i u 1404 BLDS. Tuy nhiên, phát sinh t cu c s ng chung c a gia ình. v ch ng có th tho thu n nh ng tài s n ây là ch tài s n mà s v n hành c a này thu c v c ng ng tài s n. Ph n n c a nó là ơn gi n nh t. M i bên v , ch ng t do c ng ng tài s n bao g m t t c nh ng qu n lí và nh o t các tài s n, thu nh p sau kho n n phát sinh trư c và sau khi k t hôn. khi th c hi n nghĩa v óng góp i v i i t¹p chÝ luËt häc sè 11/2009 21
- nghiªn cøu - trao ®æi s ng chung. Ch tài s n riêng bi t trao pháp nh ( Na Uy, Th y i n, an M ch, cho v , ch ng kh năng t ch r t cao v tài Ph n Lan, c, Áo và Th y Sĩ). Pháp, ch s n, là s l a ch n h p lí nh t cho nh ng c p tài s n này ư c các h c thuy t ca ng i là v ch ng có nhi u tài s n riêng mà h u có nhi u ưu i m nhưng l i ít ư c s d ng có kh năng qu n lí ho c nh ng v ch ng trong th c t .(5) ti n hành các công vi c s n xu t, kinh doanh Tóm l i, không có ch tài s n nào mà h c n tránh nh ng r i ro có th x y ra ư c coi là hoàn thi n cho t t c các quan h i v i gia ình do nh ng th t b i c a vi c v ch ng mà ch có ch tài s n thích h p kinh doanh. v i hoàn c nh c a c p v ch ng nào ó mà Tuy nhiên, ch tách riêng tài s n cũng thôi. Trong nh ng trư ng h p th y c n l p b c l nhi u h n ch . Nó b ánh giá là ch hôn ư c, v i s tr giúp c a công ch ng “ích k ” nh t, vì th c ch t ó là cơ ch viên, các bên k t hôn s ph i cân nh c b o toàn tài s n c a cá nhân. Do v y, ch quy t nh ch tài s n áp d ng và ưa vào này không nên ư c áp d ng trong nh ng trong ó nh ng i u kho n c n thi t i u trư ng h p mà ch có m t bên v ho c ch nh các quan h tài s n gi a v ch ng ch ng tham gia vào các ho t ng t o ra trong th i kì hôn nhân. nhi u tài s n còn bên kia ch làm công vi c 2. Ch tài s n c a v ch ng theo n i tr . Khi ch m d t ch tài s n, ngư i tho thu n trong pháp lu t Vi t Nam không tr c ti p t o ra l i t c s ch u nhi u 2.1. Th i kì trư c năm 1975 b t l i m c dù ã ư c tính toán n bù công Trong th i kì Pháp thu c, pháp lu t dân s c óng góp. s Vi t Nam mang m d u n c a BLDS 1.3.4. Ch óng góp các t o s n Napoleon. Trong ba b dân lu t ư c áp Ch óng góp các t o s n còn có tên d ng ba mi n B c, Trung, Nam thì B dân g i là ch h n h p. Trong th i kì hôn lu t B c Kì và B dân lu t Trung Kì ã ghi nhân, ch này ư c v n hành như ch nh n nh ng nguyên t c cơ b n c a BLDS tách riêng tài s n nhưng khi gi i th ch Pháp như: quy n t do l p hôn ư c và tính tài s n, các t o s n s ư c gi i quy t như ch t không thay i c a ch hôn s n. ch c ng ng, t c là m i bên s ư c Khác v i BLDS Pháp, hai b dân lu t này nh n m t n a giá tr c a nh ng t o s n trong ch d li u m t ch chung áp d ng cho gia s n c a ngư i kia. nh ng v ch ng không l p hôn ư c mà Ch này v a tích lũy ư c nh ng ưu không d li u nh ng ch v , ch ng có (6) i m c a ch tách riêng tài s n v a ph n th tho thu n l a ch n. Th c t , nh ng nào kh c ph c ư c nh ng như c i m “ích quy nh này ã ư c th c hi n Vi t Nam k ” c a nó. Th c t , ch óng góp các t o trong kho ng 20 năm. s n ang ư c ánh giá cao nhi u nư c mà Trong giai o n t nư c b chia c t b ng ch ng là nó ã tr thành ch tài s n thành hai mi n Nam - B c, pháp lu t v v n 22 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi này hai mi n th hi n nh ng n i dung Tuy nhiên, trong trư ng h p x y ra s trái chi u. Lu t hôn nhân và gia ình ngày ki n chia tài s n chung c a v ch ng trong 29/12/1959 mi n B c ch quy nh m t th i kì hôn nhân, Ngh nh c a Chính ph s hình th c c a ch tài s n pháp nh (ch 70/2001/N -CP ngày 03/10/2001 quy nh c ng ng toàn s n) và vì th không có chi ti t thi hành Lu t hôn nhân và gia ình quy nh nào v quy n l p hôn ư c c a v năm 2000 ã em n y u t m i mà chúng ch ng. Trong khi ó, mi n Nam ba o ta th y có kh năng xu t hi n ch tài s n lu t ã ư c l n lư t ban hành i u ch nh c a v ch ng khác v i ch pháp nh. các quan h dân s , gia ình (Lu t gia ình Kho n 2 i u 8 Ngh nh c a Chính ngày 02/1/1959, S c lu t s 15/64 ngày ph s 70/2001/N -CP quy nh: “Thu nh p 23/7/1964 và B dân lu t ngày 20/12/1972), do lao ng, ho t ng s n xu t kinh doanh u th a nh n quy n t do l p hôn ư c c a và nh ng thu nh p h p pháp khác c a m i v ch ng và ch tài s n chung theo lu t bên sau khi chia tài s n chung là tài s n nh ch ư c áp d ng khi v ch ng không riêng c a v , ch ng, tr trư ng h p v l p hôn ư c. Ch ng h n, B dân lu t năm ch ng có tho thu n khác”. M t khác, các 1972 quy nh: "V ch ng có th t do l p quy nh i u 9 và i u 10 v “khôi ph c hôn ư c tùy ý mu n, mi n không trái v i tr t ch tài s n chung c a v ch ng” òi h i t công c ng và thu n phong mĩ t c” ( i u v ch ng ã chia tài s n chung mà sau ó 145) và “Lu t pháp ch quy nh ch phu mu n khôi ph c l i ch tài s n chung thì ph tài s n khi v ch ng không l p hôn ph i l p thành văn b n có ngư i làm ch ng ư c” ( i u 144). ho c ư c công ch ng, ch ng th c. 2.2. Th i kì sau năm 1975 Vi c chia tài s n chung c a v ch ng Lu t hôn nhân và gia ình năm 1986 và trong th i kì hôn nhân có th x y ra theo hai Lu t hôn nhân và gia ình năm 2000 u ch trư ng h p chia m t ph n ho c chia toàn b . t p trung quy nh m t ch tài s n pháp Có l , các quy nh k trên nh m vào trư ng nh. Nhà l p pháp không d li u b t kì i u h p th hai. Các quy nh này ã b ch trích kho n nào cho phép v ch ng l p hôn ư c m nh m b i nhi u chuyên gia v lu t hôn nhưng cũng không n nh nh ng quy nh nhân và gia ình vì cho r ng chúng mâu c m. Trong b i c nh ó, nhìn chung gi i lu t thu n v i i u 27 Lu t hôn nhân và gia ình gia và nh ng ngư i áp d ng pháp lu t u năm 2000.(7) ây chúng tôi không phân cho r ng ch hôn s n pháp nh có hi u tích s mâu thu n hay không c a các quy l c áp d ng i v i t t c các quan h hôn nh mà ch c p ý tư ng c a nh ng ngư i nhân h p pháp, do v y m i tho thu n c a so n th o văn b n quy ph m pháp lu t. Th c v ch ng trái v i các quy nh c a ch t , B tư pháp là ơn v ch trì so n th o hôn s n pháp nh c n b tuyên b là vô hi u Lu t hôn nhân và gia ình năm 2000 và cũng khi có tranh ch p x y ra. chính cơ quan này ti p t c ch trì so n th o t¹p chÝ luËt häc sè 11/2009 23
- nghiªn cøu - trao ®æi Ngh nh s 70/2001/N -CP hư ng d n v ch ng có b n ph n, trách nhi m ph i m thi hành Lu t. Các quy nh kho n 2 i u b o nh ng i u ki n v tinh th n cũng như 8 và i u 9, 10 Ngh nh này th hi n s v t ch t cho s t n t i và phát tri n c a gia logic c a m t ý tư ng m i v nh ng quan h ình mình. Tuy nhiên, i u ó không có tài s n gi a v và ch ng theo tho thu n. nghĩa là t t c các ôi v ch ng u c n ph i V y thì chúng ta có th ưa ra gi thuy t th c hi n m t ch tài s n chung nh t. r ng chính ngư i so n th o văn b n Lu t ã Quy n tài s n c a v ch ng là quy n g n v i mu n có s m m d o trong vi c th a nh n nhân thân v ch ng, vì v y c n ph i cho ch hôn s n theo tho thu n c a v ch ng chính h cùng nhau tho thu n, quy t nh trong nh ng trư ng h p c n thi t. N u gi l a ch n hình th c th c hi n h p lí, có l i thuy t này úng thì ây qu th c s là bư c nh t cho b n thân và cho gia ình. M t khác, m quan tr ng cho vi c thi t l p nh ng quy b o v l i ích c a gia ình, c a con cái, nh v hôn ư c trong Lu t hôn nhân và gia Lu t hôn nhân và gia ình c n t p trung quy ình tương lai. M t khác, vì Ngh nh s nh m t cách rõ ràng hơn nh ng nghĩa v 70/2001/N -CP v n ang có hi u l c, ch c và quy n v tài s n c a v và ch ng áp d ng ch n sau khi chia h t tài s n chung trong th i chung nh t cho m i trư ng h p ng th i kì hôn nhân, v ch ng có th th c hi n ch ph i i kèm v i nh ng bi n pháp m b o tách riêng tài s n. Tuy nhiên, trong trư ng th c hi n. Trong b i c nh lu t pháp như v y, h p này, vi c óng góp c a các bên v , s t do tho thu n v ch tài s n c a v ch ng vào i s ng chung c a gia ình c n ch ng s không phá v tính c ng ng c a ư c các văn b n pháp lu t d li u c th . hôn nhân mà trái l i, nó s c ng c nh ng Như v y, qua nghiên c u v ch tài quan h gia ình m t cách th c ch t và theo s n c a v ch ng nói chung và các ch tài tinh th n t nguy n hơn. s n ư c nh nói riêng trong pháp lu t c a Th hai, th c t kinh t -xã h i Vi t nhi u nư c trên th gi i, chúng tôi th y r ng Nam hi n nay ã có r t nhi u thay i so xác nh ư c m t cách th c t ch c h p v i th i kì nh ng năm 1980 - 1990. Gia lí nh t các quan h tài s n c a v ch ng, ình không còn bó h p v i ch c năng duy Lu t hôn nhân và gia ình Vi t Nam c n trì cu c s ng c a các thành viên mà th c s quan tâm x lí hai v n cơ b n sau: ã tham gia tích c c vào n n kinh t xã h i. Th nh t, nguyên t c t do cam k t, tho Nh ng quan h kinh t òi h i v , ch ng thu n trong các quan h dân s , ư c ghi ph i có nh ng quy t nh nhanh nh y nh n trong BLDS, m b o cho các cá nhân nhưng mu n v y h ph i ch ng v tài có quy n t do tho thu n xác l p các s n. Chúng tôi cho r ng Lu t hôn nhân và quy n và nghĩa v , mi n sao các tho thu n gia ình hi n hành chưa theo k p di n bi n ó không vi ph m i u c m c a pháp lu t và c a nh ng quan h kinh t , dân s hi n nay. o c xã h i. Trong các quan h gia ình, N u v , ch ng th c hi n úng theo quy 24 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi nh pháp lu t, trong nhi u trư ng h p h gia ình Vi t Nam c n thay i l i phương s b l nh ng cơ h i làm ăn. th c t ch c các ch tài s n c a v ch ng M t khác, vi c ưa nh ng tài s n chung theo hư ng th a nh n quy n t do c a v c a v ch ng vào các ho t ng s n xu t, ch ng trong vi c ch n ch tài s n áp kinh doanh cũng hàm ch a nh ng r i ro và d ng, bên c nh ch tài s n pháp nh c a có th d n n nguy cơ tiêu tán tài s n c a v ch ng./. gia ình, t cu c s ng gia ình vào trong (1). Theo quy nh c a i u 1395 BLDS Napoleon, tình tr ng b p bênh. Vì th , nh ng nư c sau khi k t hôn, v ch ng không th tho thu n mà lu t pháp th a nh n ch hôn s n ư c thay i ch tài s n mà h ã l a ch n khi k t hôn. nh, nh ng c p v , ch ng làm ngh kinh Quy nh này nh m m b o tính n nh c a gia doanh thư ng nghĩ n ch tách riêng tài ình và ng th i b o v quy n l i cho ngư i th ba. s n. Ch ó v a t o i u ki n cho h ch (2). Th c ti n nghiên c u v ch tài s n c a v ch ng ã ph n ánh nh ng cách g i khác nhau v thu t ng trong ho t ng kinh doanh, v a tránh ng này. ây, chúng tôi ch mu n nêu lên b n ch t ư c nh ng r i ro có th x y n cho cu c c a tho thu n v ch tài s n c a v ch ng mà s ng gia ình. không c p góc ng nghĩa c a nó. Ch tài s n c a v ch ng theo tho (3). Trư c ó, các ch tài s n c a v ch ng ư c thu n không ph i là i u m i l i v i xã th c hi n khác nhau Pháp. Nh ng vùng theo truy n th ng t p quán pháp áp d ng ch c ng ng v h i Vi t Nam, th m chí nó ã t ng ư c ng s n và t o s n. Nh ng vùng theo truy n th ng th c hi n trong th i gian khá dài (nh t là lu t thành văn áp d ng ch h i môn - g n gi ng mi n Nam). Th c ch t, vi c duy trì m t ch v i ch tách riêng tài s n. tài s n duy nh t c a v ch ng cho n (4).Xem: André Colomer, Các ch tài s n c a v nay ph n ánh s th ng th c a m t quan ch ng, Nxb. Litec 1995, s 1094. (5).Xem: Jean Champion, Hôn ư c và các ch tài i m l p pháp, ch không ph i hoàn toàn s n, Nxb. Delmas, 2007, s 126. xu t phát t th c ti n kinh t -xã h i. Chúng (6). Bùi Tư ng Chi u, Dân lu t, (cu n 2), Khoa lu t - tôi không ph nh n s phù h p c a ch i h c Sài Gòn, 1975, tr. 165. c ng ng t o s n mà Lu t hôn nhân và gia (7).Xem: Nguy n Phương Lan, “H u qu pháp lí c a ình ang th c hi n nhưng s áp t c a ch vi c chia tài s n chung c a v ch ng trong th i kì hôn nhân”, T p chí lu t h c, s 6/2002, tr. 22; Bùi Th này cho m i quan h v ch ng thì không M ng, “Chia tài s n chung c a v ch ng trong th i kì th ư c coi là h p lí. Hơn n a, xã h i Vi t hôn nhân m t bên u tư kinh doanh”, Trong Nam th c ra không quá khác so v i môi tài khoa h c Tài s n c a v ch ng trong các ho t trư ng các nư c trên th gi i n m c chúng ng s n xu t kinh doanh c a B môn lu t hôn nhân và gia ình, Trư ng i h c Lu t Hà N i, 2007. ta ph i có cách t ch c các quan h tài s n (8).Xem: Ngô Th Hư ng, T ng thu t tài khoa h c c a v ch ng theo cách riêng bi t. Do ó, “Tài s n chung c a v ch ng trong các ho t ng s n cũng như quan i m c a nhi u chuyên gia xu t kinh doanh”, tr. 36 - 37; Nguy n Văn C , Ch trong lĩnh v c Lu t hôn nhân và gia ình,(8) tài s n c a v ch ng theo pháp lu t hôn nhân va chúng tôi cho r ng pháp lu t v hôn nhân và gia ình Vi t Nam, Nxb. Tư pháp, 2008, tr. 253 - 254. t¹p chÝ luËt häc sè 11/2009 25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định Công ty TNHH Nguyên Phú”
88 p | 3163 | 2058
-
Báo cáo "Kế toán tài sản cố định"
78 p | 1389 | 575
-
ĐỀ ÁN: " CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM"
50 p | 1281 | 478
-
Đề án về “Chế độ tài chính và kế toán TSCĐ thuê mua tài chính ở Việt Nam”
51 p | 619 | 230
-
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện chế độ trợ cấp thai sản ở bảo hiểm Xã hội Việt Nam
48 p | 436 | 97
-
Báo cáo: Công nghệ sản xuất Fillet cá basa
50 p | 511 | 92
-
Đề tài " MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM "
51 p | 225 | 80
-
ĐỀ TÀI : CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
50 p | 161 | 43
-
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán- hình thức sổ kế toán tại nhà máy chỉ khâu
69 p | 178 | 36
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
106 p | 37 | 15
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
73 p | 51 | 14
-
Luận văn: Chế độ tài chính và kế toán tài sản cố định thuê mua tài chính ở Việt Nam
44 p | 107 | 13
-
TIỂU LUẬN: Một số vấn đề về chế độ tài chính và kế toán TSCĐ thuê mua tài chính ở việt nam
44 p | 117 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Chế độ thai sản theo pháp luật lao động Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Thái Nguyên
69 p | 107 | 11
-
Báo cáo "Vấn đề thừa nhận chế độ tài sản ước định trong luật Hôn nhân và gia đình "
3 p | 90 | 8
-
Thất thoát do tham nhũng và bài học trong quản lý chặt chẽ các tài sản doanh nghiệp
62 p | 63 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về chi trả chế độ ốm đau, thai sản qua thực tiễn tại Bảo hiểm xã hội ở tỉnh Gia Lai
29 p | 16 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn