intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Chuyên chở hàng hóa xuất khẩu bằng đường sắt

Chia sẻ: Windy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:42

217
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sức chở lớn: mỗi toa xe có thẻ chở 20-50 tấn hàng. Sức chở trung bình của một đoàn: 4000-5000 tấn hàng, cá biệt có thể tới 10.000 tấn. Dung tích toa xe rộng, thuận tiện cho việc tiếp nhận hàng hoá. Có khả năng chuyên chở hàng siêu trường, siêu trọng, máy móc, hàng công trình….

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Chuyên chở hàng hóa xuất khẩu bằng đường sắt

  1. CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG SẮT 1
  2. KHÁI QUÁT VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT I. Đặc điểm: 1. Ưu điểm  Sức chở lớn: mỗi toa xe có thẻ chở 20-50 tấn hàng. Sức  chở trung bình của một đoàn: 4000-5000 tấn hàng, cá biệt có thể tới 10.000 tấn. Dung tích toa xe rộng, thuận tiện cho việc tiếp nhận hàng  hoá Có khả năng chuyên chở hàng siêu trường, siêu trọng, máy  móc, hàng công trình…. Tốc độ vận chuyển cao, liên tục, và đều đặn. Trung bình  tàu chở hàng có tốc độ 100km/h. Giá thành tương đối thấp. Giảm dần khi tăng khoảng cách  vận chuyển 2
  3.  Nhược điểm:  Chi phí đầu tư và xây dựng khá cao. Việc xây dựng tuyến đường sắt tốn nhiều công sức, thời gian, đi qua nhưng vùng địa hình phức tạp, bất lợi.  Tính linh hoạt kém: hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện đường ray sẵn có.  Việc mở rộng phạm vi vận chuyển đòi hỏi việc xây dựng các ga đường sắt , các tuyến đường sắt mới hoặc đường nhánh nối vào mạng đường sắt quốc gia hoặc quốc tế. 3
  4. II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT 1. Tuyến đường sắt: Khổ hẹp: rộng dưới 1000mm  Khổ tiêu chuẩn: rộng 1435mm  Khổ rộng: chiều ngang hơn 1435mm.  Tại Nga: khổ rộng là 1524mm  Tại Ấn Độ: 2000mm  • Mạng lưới đường sắt: Tuyến đường chính: tuyến đôi hoặc tuyến đơn)  Tuyến đường phụ: tuyến nhánh  Tuyến trong bãi ga dùng để lập hoặc giải thể tàu  4
  5. 2. Ga đường sắt:  Là nơi tiến hành các nghiệp vụ kỹ thuật và khai thác vận chuyển hàng hoá, hành khách.  Nằm trên tuyến đường sắt, được trang bị công cụ xếp dỡ hàng hoá, kho bãi chứa hàng, bến dỡ tàu, đường nhánh….  Có các loại ga như sau:  Ga lập và giải thể tàu (Depo)  Ga hàng hoá và ga hành khách  Ga nội địa và ga liên vận quốc tế, ga biên giới. 5
  6. 3. Đầu máy tàu:  Đầu máy hơi nước  Đầu máy dầu – diesel  Đầu máy điện. 4. Toa xe:  Toa xe có mui và không có mui  Toa xe chở hàng khô đóng bao và toa xe chở hàng khô rời  Toa xe chở hàng lỏng các loại  Toa xe mặt bằng không vách, không mui  Toa xe chuyện dụng chở container và trailer 5. Các trang thiết bị khác:  Hệ thống thông tin, tín hiệu, liên lạc  Xí nghiệp duy tu, sửa chữa đầu máy, toa xe  Hệ thống hậu cận: nhiên liệu, điện, nước, vận phẩm tiêu dùng, thực phẩm…. 6
  7. III. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG SẮT LIÊN VẬN QUỐC TẾ 1. Nguồn luật điều chỉnh:  Công ước quốc tế về chuyên chở hàng hoá bằng đường sắt (Convention International Concernant la Transport de Marchandises par Chemins de Fer- CIM): ký kết ngày 14/10/1890 tại Bern. Công ước bổ sung công ước quốc tế chuyên chở hàng hoá  bằng đường sắt (COTIF- Convention Relativ aux Transport Interationaux Feroviaires) ký kết năm 1980. Mở rộng cho các nước Bắc Phi, Trung Cận Đông, Ấn Độ, Nhật bản….. - Có hiệu lực từ ngày 01/05/1985. - Áp dụng cho vận tải đi suốt giữa các nước tham gia bằng một chứng từ vận tải và trên một hệ thống luật lệ. 7
  8.  Hiệp định liên vận hàng hoá được sắt quốc tế (International Convention on Carriage of Goods bay Rail – MGS) - Ký kết năm 1951 tại Budapest (Hungary) giữa các nước Đông âu. - Có hiệu lực từ 01/11/1951. - Năm 1953 đổi tên thành SMGS. - Năm 1956 mở rộng cho Trung Quốc, Triều Tiên, Mông Cổ và Việt Nam tham gia. - Sửa đổi tháng 11 năm 1997. 8
  9. 2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sắt liên vận quốc tế theo hiệp định SMGS: 2.1. Phạm vi áp dụng:  Liên vận quốc tế đi suốt bằng đường sắt giữa các nước tham gia công ước.  Liên vận quốc tế đi suốt bằng đường sắt từ một nước tham gia công ước, quá cảnh qua những nước tham gia công ước đến những nước khác và ngược lại. 9
  10. 2.2. Hàng hoá vận chuyển: SMGS quy định 4 nhóm  Những vật phẩm không được phép chuyên chở: - Vật phẩm bị một trong những nước thành viên cấm chuyên chở - Vật phẩm là độc quyền chuyên chở của ngành bưu điện - Bom, đạn, súng săn, súng thể thao, chất nổ, dễ cháy - Hàng gửi lẻ có trọng lượng 1 kiện dưới 10 kg, thể thích nhỏ hơn 0,1m3 - Hàng có trọng lượng 1 kiện trên 1,5 tấn, chở 10 trong toa xe có mui không mở được, có chuyển
  11.  Hàng hoá chỉ được chuyên chở khi có sự thoả thuận giữa các đường sắt tham gia: - Hàng hoá nặng trên 60 tấn/kiện. Rumani: giới hạn là 30 tấn. VN, giới hạn là 20 tấn. - Hàng có chiều dài hơn 18m. VN: giới hạn là 12 m - Hàng quá khổ giới hạn. - Hàng chuyên chở bằng toa xe mặt võng trong liên vận có chuyển tải - Hàng lỏng chuyên chở trong các toa xitec chuyên dùng trong liên vận có chuyển tải. - Tất cả hàng ở thể lỏng đựng trong toa xitéc chuyên chở đến Việt Nam. 11
  12.  Hàng hoá chuyên chở theo điều kiện đặc biệt: - Hàng nguy hiểm - Linh cữu, thi hài - Hàng hoá + người áp tải có - Hàng hoá mau hỏng - Hàng vận chuyển bằng container, pallet - Hàng có giá đỡ - Toa xe nặng, rỗng, không phải của đường sắt - Hàng trong các kiện vận tải.  Hàng hoá chuyên chở theo điều kiện bình thường: các loại hàng hoá không thuộc các nhóm đã trên. 12
  13. 2.3. Phương pháp gửi hàng: - Gửi hàng lẻ: Hàng gửi theo 1 giấy gửi hàng, trọng lượng dưới 5000kg, không phải dùng toa xe riêng. - Gửi hàng nguyên toa: hàng chở bằng cả toa xe theo một giấy gửi hàng. 3.4. Kỳ hạn chuyên chở: Là khoảng thời gian đường sắt chịu trách nhiệm đối với việc chuyên chở hàng hoá được xác định trên cơ sở định mức được đường sắt quy định. Kỳ hạn chuyên chở gồm: - Kỳ hạn gửi hàng: Là thời gian dành cho việc gửi hàng - Kỳ hạn vận chuyển: Là thời gian dành cho việc vận chuyển bằng đường sắt 13
  14. CHỞ NHANH CHỞ CHẬM 1. Hàng nguyên toa -Kỳ hạn gửi: 1 ngày - Kỳ hạn gửi: 1 ngày -Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 320 - Kỳ hạn vận chuyển: mỗi km hoặc chưa đủ 320km tính là 1 200km hoặc chưa đủ 200km ngày tính là 1 ngày Gửi theo tàu khách tốc hành: 420km tính cước =1ngày 2. Hàng lẻ -Kỳ hạn gửi: 1 ngày -Kỳ hạn gửi: 1 ngày -Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 200 -Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 150 km hoặc chưa đủ 300km tính là 1 km hoặc chưa đủ 150km tính ngày là 1 ngày 14
  15. 3.5. Giấy gửi hàng:  Là chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng đường sắt được phát hành dưới dạng không lưu thông được.  Chức năng: - Là biên lai nhận hàng để chở - Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở được ký kết giữa chủ hàng và đường sắt.  Hình thức: - Đối với gửi hàng chậm: chữ đen trên nền trắng - Đối với gửi hàng nhanh: có đường viền màu đỏ rộng 1cm ở rìa trên và rìa dưới. 15
  16.  Lập và phân phối Giấy gửi hàng: Trách nhiệm lập giấy gửi hàng: Người gửi 1 bộ giấy gửi hàng gồm 5 bản:  Bản gốc số 1 “Giấy gửi hàng”: dành cho người nhận hàng. Ga gửi đóng dấu và gửi kèm theo hàng tới ga đến. Được giao cho người nhận cùng hàng hoá. Là bằng chứng cho hợp đồng vận chuyển được ký kết.  Bản 2 “Giấy theo hàng”: Dành cho ga đến. Đi kèm theo hàng hoá và được lưu lại tại ga đến. Mỗi đường sắt tham gia (đến và quá cảnh) được cấp 1 bản số 2. 16
  17.  Bản số 3- Bản sao giấy gửi hàng: giao lại cho người gửi hàng sau khi hàng đã xếp xong tại ga gửi. Là bằng chứng của việc người gửi đã giao hàng cho đường sắt và là bằng chứng cho hợp đồng vận tải đã ký kết.  Bản 4 – “Giấy giao hàng”: đi theo hàng đến ga đến. Người nhận khi nhận hàng ký vào và lưu tại ga đến. Là bằng chứng của việc hàng đã giao xong cho người nhận.  Bản 5 – “Giấy báo tin hàng đến”: đi theo hàng tới ga đến và được gửi cho chủ hàng để báo tin hàng đến.  Các bản bổ sung: 2 bản cho đường sắt gửi, 1bản cho mỗi đường sắt quá cảnh tham gia chuyên chở hàng hoá. 17
  18.  Quy trình: - Người gửi đưa hàng tới ga, điền đầy đủ thông tin và bộ “mẫu chứng từ” do đường sắt cung cấp. - Giao hàng hoá cùng chứng từ cho người chuyên chở. - Người chuyên chở kiểm tra, điền thông tin dành cho người chuyên chở, đóng dấu, ký tên. - Giao lại tờ số 3 cho người gửi hàng. Các tờ số 1,2,4,5 được gửi kèm theo hàng hoá. - Khi hàng tới đường sắt gửi tờ số 5 cho người nhận thông báo về việc hàng đã đến. - Người nhận sẽ cầm bản số 5 và các giấy tờ cần thiết trình cho người chuyên chở - Ký nhận vào bản số 4 và nhận hàng hoá cùng bản số 1 để làm các thủ tục liên quan. 18
  19.  Nội dung Giấy gửi hàng: Gồm 2 phần: • Phần dành cho người gửi hàng: - Tên, địa chỉ của người gửi - Số hợp đồng - Tên ga gửi - Yêu cầu đặc biệt của người gửi hàng đối với việc vận chuyển hàng hoá - Tên, địa chỉ của người nhận - Ga, biên giới mà hàng hoá đi qua - Tên đường sắt, ga đến. - Tên hàng, ký mã hiệu, số kiện, trọng lượng - Loại lô hàng: nguyên toa hay hàng lẻ - Loại bao bì - Kê khai giá trị hàng hoá - Các chứng từ kèm theo - Chữ ký. 19
  20. • Phần dành cho người chuyên chở: - Số lô hàng của giấy gửi hàng - Ghi chép về toa xe, niêm phong… - Ngày tháng nhận hàng, chữ ký, đóng dấu - Cước phí vận chuyển…. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2