intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không của tổng công ty hàng không Việt Nam - Vietnam airlines trong thời gian tới

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

266
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không của tổng công ty hàng không Việt Nam - Vietnam airlines trong thời gian tới nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận về marketing dịch vụ, thực trạng và đề ra một số giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không của tổng công ty hàng không Việt Nam - Vietnam airlines trong thời gian tới

  1. m ĩ ĩ ói "Ni 3 í. • À ỉ T H * J > M J K Xí • • :.' . • I l \'A KÍT'Ti DO - - N ọ •. " lù- '-U ' 1 ỉẲMỉivĩí- ĩi ít*. r Ki.TO.Ai Ì KHOA LUẬN- TÓT NGHIỆP ị :; im BỆ HỌNG MARKHING DỊCH I y bi III HOA Ậi'iĩ KHẨU BẰNG WjfaHÀN8 aừíÌG ĨRONÚ' TH7' «1 !iúfi CÔHG I feỉ KHỦNG VIỆT v»y, VIETHAIVIAÍRÍÍMĨS I [ .Tít;*?liến''
  2. T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A KINH T Ê V À KINH D O A N H Q U Ố C T Ê C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ Ố I N G O Ạ I KHOA LUẬN T Ó T NGHIÊP Đề tài: NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH vụ CHUYÊN CHỞ HÀNG HOA XUẤT KHẨU BANG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA TÔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN TỚI Sinh viên thực hiện : Phạm Thầ Ngọc Hiển Lớp : A17 Khoa : K42E - K T Đ N Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Sĩ Lâm Ổ Hà Nội - 2007 —ì
  3. Tôi xin chăn thành cẩm ơn TS. Trần Si Lâm - giảng viên trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội, Anh Đào Mạnh Kiên - Trưởng Ban kế hoạch và tiếp thị hàng hoa, Anh Đinh Mạnh Hùng cùng các anh chị làm việc tại Ban kẽ hoạch và tiếp thị hàng hoa thuộc Tông công ty /làng không Việt Nam - Vietnam Airlines, các còng ty giao nhận là khách hàng của Vietnam Airlines trong thời gian qua đã tậntìnhgiúp dỡ tôi hoàn thành Khoa luận tất nghiệp này.
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU V À sơ Đ ổ ì BANG BIÊU Trang 1 Bảng 2.1. M ộ t số chỉ tiêu kết quả kinh doanh giai đoạn 34 2000-2006 2 Bảng 2.2. Sản lượng vận chuyển hàng hoa giai đoạn 39 2000-2006 3 Bảng 2.3. Săn lượng vận chuyển hàng hoa xuất khẩu giai đoạn 40 2000-2006 4 Bảng 2.4.Thị phần chuyên chở hàng hoa xuất khẩu giai đoạn 41 2000-2006 5 Bảng 2.5. Nhận xét tình hình chuyên chở hàng hoa xuất 42 khẩu 6 Bảng 2.6. Danh sách các khách hàng của Vietnam Airlines 46 7 Bảng 2.7. Ý kiến khách hàng về chính sách sản phẩm 56 8 Bảng 2.8. Ý kiến khách hàng về chính sách giá 57 9 Báng 2.9. Ý kiến khách hàng về chính sách phân phối 58 10 Bảng 2.10. Ý kiến khách hàng về chính sách xúc tiến và hỗ 59 trợ kinh doanh li Báng 2.11. Tổng hợp các ưu nhược điểm hoạt động 66 marketing 12 Bảng 3.1. Tổng hợp các ưu nhược điểm hoạt động marketing 74 13 Báng 3.2. Tổng kết một số giải pháp hoàn thi n hoạt động marketing 94
  5. li Sơ Đ Ổ 1 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietnam Airlines 32 2 Sơ đổ 2.2. Quy t ì h chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng rn 35 không 3 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức khai thác vận chuyển hàng hoa 36 4 Sơ đổ 2.4. Kênh phân phối dịch vụ chuyên chở hàng hoa 52 xuất khẩu
  6. MỤC LỤC LỜI NÓI Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G ì: C ơ SỞ LÍ L U Ậ N VỀ MARKETING DỊCH v ụ C H U Y Ê N CHỞ H À N G HOA BẰNG Đ Ư Ờ N G H À N G K H Ô N G 4 ì KHÁI Q U Á T V Ê C H U Y Ê N CHỞ H À N G HOA BẰNG Đ Ư Ờ N G H À N G . KHÔNG 4 1. Khái quát vận tải hàng không 4 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không 5 2.1. Cảng hàng không. 5 2.2. Máy bay 6 2.3. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hoa tại sân bay 6 3. D ch vụ chuyên chở hàng hoa bàng đường hàng không 7 3.1. VỊ trí của dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không... 7 3.2. Đối tượng của dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không 8 3.3. Đặc điểm của dịch vạ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không 9 li. KHÁI Q U Á T VÊ MARKETING DỊCH v ụ C H U Y Ê N CHỞ H À N G HOA BẰNG ĐƯỜNG H À N G K H Ô N G l o 1. Khái quát về marketing d ch vụ lo 1.1. Định nghĩa và vai trò của marketing li 1.2. Marketing dịch vụ 12 ỉ.2.1. Bản ch t của dịch vụ 12 1.2.2. Bản ch t của marketing dịch vụ 13
  7. 2 Khái quát niarketing dịch VỊ! chuyên chở hàng hoa bâng đuòriị; hàng không . 14 HI. HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH v ụ C H U Y Ê N CHỞ H À N G HOA BẰNG Đ Ư Ờ N G H À N G K H Ô N G 15 1. Nghiên cứu môi trường marketing 15 2. Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu 17 2.1. Nghiên cứu thị trường 17 2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu 17 2.2.1. Phân đoạn thị trường 75 2.2.2. Xác định thị trường mạc tiêu 19 2.2.3. Định vị thị trường 20 3. Chính sách marketing - mix trong hoạt động chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không 21 3.1. Chính sách sân phẩm 21 3.2. Chính sách giá 23 3.3. Chính sách phân phối. 25 3.4. Chính sách xúc tiến, hổ trợ 28 C H Ư Ơ N G l i : THỚC TRẠNG HOẠT Đ Ộ N G MARKETING DỊCH vụ C H U Y Ê N C H Ở H À N G HOA XUẤT KHAU BANG Đ Ư Ờ N G H À N G K H Ô N G C Ủ A VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN QUA 30 ì GIỚI THIỆU VỀ TỔNG C Ô N G TY H À N G K H Ô N G VIỆT NAM - . VIETNAM AIRLINES 30 1. Lịch sử hình thành phát triển của Tổng công ty hàng không Việt Nam - Vietnam Airlines 30 2. M ô hình tổ chức quản l của Tổng công ty hàng không Việt Nam - í Vietnam Airlines 31
  8. 3. Những thành tựu Vietnam Airlines đạt được trong thòi gian qua 33 li. TÌNH HÌNH CHUYÊN CHỞ HÀNG HOA XUẤT KHAU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN QUA. 35 1. Cơ cấu tổ chức khai thác vận chuyển hàng hoa 35 2. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật của dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đưộng hàng không của Vietnam Airlines 37 2.1. Săn bay 37 2.2. Đội máy bay 38 2.3. Các phương tiện chất xếp hàng theo đơn vị (ULD-Unit Load Device) 38 3. Những kết quả Vietnam Airlines đạt được trong lĩnh vực chuyên chở hàng hoa 39 4. Tình hình chuyên chở hàng hoa xuất khẩu của Vietnam Airlines 40 IU. HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH v ụ CHUYÊN CHỞ H À N G HOA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN QUA 42 1. Hoạt động nghiên cứu thị trưộng và xác định thị trưộng mục tiêu . . 4 ..2 1.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường 42 1.1.1. Nội dung nghiên cứu thị trường 43 1.1.2. Các phương pháp nghiên cứu thị trường áp dụng 43 1.2.Hoạt động xác định thị trường mục tiêu và khách hàng mục 45 1.2.1. Thị trường mục tiêu 45 1.2.2. Khách hàng mục tiêu 45 2. Các chính sách marketing - mix 47 2.1. Chính sách sản phẩm 47 2.1.1. Chính sách đối với sản phẩm cơbản 47
  9. 2.1.2. Chính sách đối với sản phẩm bổ trợ 49 2.2. Chính sách giá so 2.3. Chính sách phán phối. SI 2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh 52 IV. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HOA XUẤT KHAU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN QUA. 54 1. Thăm dò ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu của Vietnam Airlines 54 2. Kết quả đánh giá của khách hàng 55 V. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH v ụ CHUYÊN CHỞ HÀNG HOA XUẤT KHAU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN QUA 59 1. Một số ưu điểm 60 2. Một số tồn tại 62 3. Đánh giá chung 65 C H Ư Ơ N G in: M Ộ T số GIẢI P H Á P H O À N THIỆN HOẤT Đ Ộ N G MARKETING DỊCH vụ CHUYÊN C H Ở H À N G HOA XUẤT KHẨU BẰNG Đ Ư Ờ N G H À N G K H Ô N G C Ủ A TONG C Ô N G TY H À N G K H Ô N G V Ệ T NAM - VEETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN TÓI 68 ì CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH . VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HOA XUẤT KHAU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN TỚI 68 1. Các nhân tố bên ngoài 68
  10. 1.1. Xu hướng tự do hoa bầu trời trên thế giới 68 1.2. Việt Nam gia nhập WTO 69 1.3. Sụ cạnh tranh ngày càng gay gắt. 71 2. Các nhân tố bên trong 72 2.1. Vietnam Airỉines gia nhập IATA 72 2.2. Văn hoa Tổng công ty 73 li. ĐỊNH HƯỚNG CHIÊN Lược PHÁT TRỂN DỊCH vụ CHUYÊN CHỞ HÀNG HOA XUẤT KHAU CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN TỚI VÀ NHŨNG VAN ĐÊ ĐẶT RA Đ ố i VỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING 74 1. Những định hướng chiến lược chung 74 2. Chiên lược cụ thạ 75 3. Những vấn đạ đặt ra đối vói hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Airlines 77 HI. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HOA XUẤT KHAU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI GIAN TỚI... 79 1. Các giải pháp vi m ô 79 1.1. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường 79 1.2. Hoàn thiện chính sách marketing hỗn hợp 81 ỉ.2.1. Hoàn thiện chính sách s n ph m 81 1.2.2. Hoàn thiện chính sách giá 84 1.2.3. Hoàn thiện chính sách phân phối 85 Ì .2.4. Hoàn thiện chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh 86
  11. 1.3. Các giải pháp vi mô khác hỗ trợ cho các chính sách marketing của Vietnam Airlines 87 1.3.1. Đầu tu ứng dụng công nghệ thông tin 87 Ì.3.2. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực 88 Ì .3.3. Mở rộng hợp tác liền minh liên kết 90 2. Các giải pháp vĩ mô 91 2.1. Nhà nước tạo môi trường pháp lý thuận lợi 91 2.2. Chính sách ưu đãi về tài chính 92 2.3. Chính sách đầu tu phát tri n cơ sở hạ tầng 92 KẾT LUẬN 96 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M KHẢO 97 PHỤ L Ụ C 99
  12. 3Chtìá luân tứ ttụ/i/ẽp LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của để tài Phát triển nền kinh tế trong x u thế hội nhập quốc tế ngày càng diễn ra mạnh mẽ đòi hỏi sự phối hợp tất cả các nguồn lực, các ngành kinh doanh khác nhau. Trong đó, vận tải hàng không là một ngành sản xuất kinh doanh dịch vệ có vai trò rất quan trọng. Vói ưu thế về thời gian, độ an toàn và dịch vệ hiện đại, chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không đang ngày càng chiếm ưu t h ế trong các phương thức vận tải quốc tế. Đ ể đạt mệc tiêu của sản xuất kinh doanh dịch vệ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không, việc phát triển và ứng dệng hoạt động marketing vào lĩnh vực này là một nhiệm vệ cần thiết trong thòi đại ngày nay. Giữ vị t í chủ chốt trong ngành hàng không dân dệng Việt Nam là Tổng r công ty hàng không Việt Nam - Vietnam Aứlines. Phát triển dịch vệ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không là một trong những m ố i quan tâm của Tổng công ty. Nhằm nâng cao sức canh tranh của dịch vệ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt đòi hỏi Vietnam Airlines phát triển và hoàn thiện hơn nữa hoạt động marketing. Vói lí do đó, tôi đã chọn để tài "Nghiên cứu hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ chuyên chà hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không cửa Tổng công ty hàng không Việt Nam - Vietnam Airlines trong thời gian tót' cho Khoa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mệc đích nghiên cứu • Nghiên cứu cơ sở lý luận về marketing dịch vệ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không của Vietnam Aứlines. • Nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing dịch vệ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Aứlines trong thời gian qua. 'f)hiíltt rỉllỉ OitỊỌ? 3t>!ĩ'lt Ì Móp < ỉ 17- ~K42
  13. 3CÍIOÚ ílííitt tòi tttịltìêp • Đ ề ra một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Aứlines trong thời gian tói. 3. Đ ố i tượng và phạm vi nghiên cứu • Nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing dịch vụ chuyên chờ hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Airlines trong giai đoạn 2000-2006. • Tập trung phân tích các chính sách marketing hữn hợp truyền thống bao gồm: chính sách sản phẩm (Production), chính sách giá (Price), chính sách phân phối (Place), chính sách xúc tiến và h ữ trợ k i n h doanh (Promotion). 4. Phương pháp nghiên cứu Vận dụng những lí luận nhà trường trang bị và các kiến thức thực t ế cùng với việc sử dụng các phương pháp nghiện cứu khoa học sau: • Phương pháp điều tra xã h ộ i học • Phương pháp phân tích, đánh giá • Phương pháp thống k ế • Phương pháp so sánh 5. Kết cấu khoa luận Ngoài l ờ i m ở đầu và kết luận, khoa luận tốt nghiệp được b ố cục thành ba chương bao gồm: • Chương ì: C ơ sở l luận về marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa í bằng đường hàng không. • Chương Ù: Thực trạng hoạt động marketing dịch vụ chuyên c h ỏ hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Aừlines trong thời gian qua. • Chuông ni: M ộ t số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Airlines trong thời gian tói. 'phạm ĩĩhi Qli/ọe laỉn 2 Móp c / l i 7-X42,' lílA TCÍĨ)
  14. 3Chtiá luận im tii/ĩtĩẽp Trong Chương ì tôi trình bày khái quát chung về dịch vụ chuyên chở , hàng hoa bằng đường hàng không, lý thuyết marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không và đi sâu vào cơ sở lí luận của hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không. Chương n, sau k h i phân tích tình hình chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Airlines, phân tích hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không trong thời gian qua, tôi tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng và cuối cùng đưa ra những đánh giá chung về hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu của Vietnam Aứlines. Chương i n , dểa vào phân tích các nhân t ố ảnh hưởng, các định hướng chiến lược phát triển của Vietnam Airliness, tôi đề xuất một số giải pháp v i m ô và vĩ m ô nhằm hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ chuyên chở hàng hoa xuất khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Aứlines trong thời gian tới. Sau đây là toàn bộ n ộ i dung của Khoa luận tốt nghiệp. cf)hiíltt rỉllỉ OitỊỌ? 3t>!ĩ'lt •í í 7- X-t2
  15. 3Chtìá luân tứ ttụ/i/ẽp CHƯƠNG ì: Cơ SỞ LÍ LUẬN VẾ MARKETING DỊCH vụ CHUYÊN CHỞ HÀNG HOA BANG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ì. Khái quát về chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không 1. Khái quát vận tải hàng không Ngành hàng không là một ngành vận tải còn non trẻ so vói các phương thức vận tải khác. Vận tải hàng không m ớ i chỉ ra đời và phát triển từ những năm đầu của thế kạ XX. Đặt nền m ó n g cho việc nghiên cứu chế tạo m á y bay đầu tiên là hoa sĩ, nhà vật lí thiên tài Leonardo Devinci (1452-1519) với việc nghiên cứu chuyển động bay của c h i m để thiết kế cánh m á y bay. R ồ i tiếp đến là các phát minh sáng chế khác của các nhà khoa học từ các nước Anh, Pháp,... Đ ế n n ă m 1903, tại Mỹ, anh em nhà Wright đã chế tạo được m á y bay 2 tầng, cánh gỗ, động cơ xăng. H a i anh em nhà Wright được coi là những người đầu tiên trong lịch sử chế tạo ra động cơ bay m à ngày nay gọi là m á y bay. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1919) và chiến tranh thế giới t h ứ hai (1936-1945) đã thúc đẩy sự phát triển của ngành hàng không để phục vụ nhu cầu vận tải quân sự. Giai đoạn này ngành hàng không phát triển nhanh và đạt nhiều thành tựu về tốc độ, độ an toàn. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, vận tải hàng không có những bước tiến lớn do những thành tựu khoa học kĩ thuật mang l ạ i . V à t ừ đây vận t ả i hàng không bắt đầu chuyển sang phục vụ cho mục đích dân sự. Trong hem 50 năm qua vận tải hàng không quốc tế đã phát triển m ộ t cách nhanh chóng. Sự phát triển ấy được thể hiện ở các mặt. Đ ó là sự đổi m ớ i và áp dụng công nghệ mới để sản xuất chế tạo và điều khiển m á y bay, động cơ m á y bay; vật liệu c h ế tạo m á y bay được thay đổi và cải tiến; công nghệ thông t i n hiện đại được áp dụng vào điều khiển bay trên không và mặt đất. Đ ố i tượng chuyên chở đa 'f)hiíltt rỉllỉ OitỊỌ? 3t>!ĩ'lt 4 Móp < ỉ 17- ~K42
  16. 3Chtiá luận im tii/ĩtĩẽp dạng và khối lượng vận tải ngày càng tăng lên. Số lượng máy bay, sân bay và các hãng hàng không cũng tăng nhanh chóng. Cùng với sự phát triển của ngành hàng không thế giới, vận tải hàng không Việt Nam cũng không ngừng lớn mạnh. Hiện nay, có bốn doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động trên thị trường vận tải hàng không bao gồm: Hãng hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines), Hãng hàng không cổ phữn Paciíic Airlines, Công ty bay dịch vụ Việt Nam (VASCO), Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam (SFC). Trong số đó, Vietnam Airlines l hãng lớn nhất à chiếm khoảng 95-97% tổng doanh thu toàn ngành. Ngoài 4 doanh nghiệp Việt Nam, còn có 22 hãng hàng không quốc tế của nước ngoài đang khai thác bay trên thị trường vận tải đường hàng không Việt Nam. Nhìn chung những năm gữn đây ngành hàng không dân dụng Việt Nam nói chung và Vietnam Airlines nói riêng đang phát triển cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cữu ngày càng tăng của nền kinh tế mới hội nhập sâu rộng. 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không 2.1. Cảng hàng không Cảng hàng không (sân bay) là toàn bộ diện tích mặt đất với toàn bộ các cơ sở hạ tững gồm đường cất hạ cánh, các toa nhà, nhà ga, kho tàng liên quan đến sự di chuyển của máy bay và của hàng hoa do máy bay chuyên chở đến. Sân bay bao gồm các khu vực chính: đường cất hạ cánh của máy bay; nơi đỗ và cất giữ máy bay; khu vực điều hành bay; khu vực giao nhận hàng hoa; khu vực đưa đón khách; khu vực quản lý hàng chính. Khu vực giao nhận hàng hoa của sân bay gồm: • Trạm giao nhận hàng xuất khẩu: nơi tiến hành kiểm tra hàng hoa, làm thủ tục thông quan, lập chứng từ về hàng hoa, giao hàng hoa xuất khẩu, đóng hàng vào các công cụ vận tải, xế hàng lén máy bay.... p • Trạm nhận hàng nhập khẩu: nơi làm thủ tục thông quan, kiểm tra và giao hàng cho người nhận hàng... 'f)hiíltt rỉllỉ OitỊỌ? 3t>!ĩ'lt 5 Móp < ỉ 17- ~K42
  17. 3Chtiá luận im tii/ĩtĩẽp • Trạm giao nhận hàng chuyển tải: nơi tập trung hàng hoa chuyển tải, tiến hành các thủ tục để giao cho các hãng hàng không chuyển tiếp... 2.2. Máy bay M á y bay là cơ sở vật chất chủ yếu của vận tải hàng hoa bằng đường hàng không. Hoạt động chuyên chở hàng hoa có thể được thực hiện bởi nhiều loại m á y bay khác nhau. M á y bay chuyên dụng chở hàng hoa (AU cargo Aircraít) là m á y bay chủ yếu dùng để chuyên chở hàng hoa. Loại máy bay này có thể chở tới hàng chục, hàng trăm tấn hàng/chuyến. Tẩn suất bay thấp, chi phí hoạt động nhiều, do đó loại m á y bay này chồ thích hợp với các hãng hàng không có t i ề m năng lớn và k i n h doanh ở những k h u vực thị trường có luồng hàng luân chuyển l ớ n và ổn định. M á y bay chở khách (Passenger Aừcraít) cũng có thể kết hợp chuyên chở một số hàng hoa. Tuy nhiên loại này chủ yếu để phục vụ cho chở khách nên tải dành cho vận chuyển hàng rất ít. M á y bay hỗn hợp (Combined Aừcraít) là loại m á y bay vừa chuyên chở hành khách vừa chuyên chở hàng hoa ở cả boong chính và boong dưới. L o ạ i m á y bay này có thể thay đổi nhanh tuy theo lượng hàng hoa hay hành khách chuyên chở. 2.3. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hoa tại sân bay Công cụ xếp dỡ gồm hai loại chính là công cụ xếp d ỡ hàng hoa lên xuống m á y bay và các công cụ vận chuyển hàng hoa từ và đến m á y bay. Các công cụ này bao gồm: • X e vận chuyển container/pallet • Xe nâng hàng (Forklift Truck) để xếp dỡ container và pallet • Thiết bị nâng container/pallet (Container/Pallet Loader) • Băng chuyền hàng rời (Self Propelled Conveyor) • Giá đỡ hay rơ-moóc dùng để chở container/pallet 'f)hiíltt rỉllỉ OitỊỌ? 3t>!ĩ'lt 6 Móp < ỉ 17- ~K42
  18. 3Chtiá luận im tii/ĩtĩẽp Ngoài ra, công cụ xếp dỡ còn bao gồm các thiết bị xếp hàng theo đơn vị (Unit Load Device). Các công cụ này dùng để ghép các kiện hàng nhỏ hay các kiện hàng lớn theo tiêu chuẩn nhất định phù hợp với cấu trúc của các khoang chứa hàng trên máy bay. Chúng bao gồm pallet và container. Pallet là một bục phảng có kích thước tiêu chuẩn dùng để tập hợp hàng hoa trên đó nhờm thuận lợi cho việc xếp dỡ, bảo quản trong suốt quá trình chuyên chở. Container bao gồm các container theo tiêu chuẩn của IATA được sản xuất chuyên dụng để chuyên chở hàng hoa bờng máy bay và các container đa phương thức dùng cho chuyên chở hàng hoa bờng máy bay và bờng các phương tiện vận tải khác. 3. Dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không 3.1. Vị trí của dịch vụ chuyên chở hàng hoa bẵng đường hàng không Chuyên chở hàng hoa bờng đường hàng không là sự di chuyển hàng hoa, bưu kiện, bưu phẩm từ địa điểm này đến địa điểm khác bờng phương tiện vận chuyển là máy bay. Vận tải hàng không nói chung và dịch vụ chuyên chở hàng hoa bờng đường hàng không nóiriênglà ngành còn khá non trẻ nhưng đã thể hiện được vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế quốc tế ngày nay. Thứ nhất, chuyên chở hàng hoa bờng đường hàng không là huyết mạch của nền kinh tế toàn cầu. Tuy chỉ chiếm 1 % tổng khối lượng hàng hoa chuyên chở nhưng lại chiếm đến 20-30% tổng kim ngạch buôn bán quốc tế và với doanh thu khoảng 55 tỷ USD/năm, tương đương 1 2 % doanh thu toàn ngành. Như vậy rõ ràng hàng hoa được chuyên chở bờng đường hàng không là hàng có giá trị cao trong thương mại quốc tế. Thứ hai, chuyên chở hàng hoa bờng đường hàng không có vị t í số một r trong việc vận chuyển những mặt hàng mau hỏng, dễ thối, súc vật sống, chứng từ, hàng nhạy cảm vói thời gian, các mặt hàng khẩn cấp... .Lợi thế về tốc độ và độ an toàn đã khiến cho chuyên chở hàng hoa bờng đường hàng không đặc biệt giữ vai trò quan trọng đối với các mặt hàng này. Thứ ba, chuyên chở hàng hoa bờng đường hàng không là một mắt xích quan trọng để liên kết các phương thức vận chuyển hàng hoa khác như chuyên 'f)hiíltt rỉllỉ OitỊỌ? 3t>!ĩ'lt 7 Móp < ỉ 17- ~K42
  19. 3Chtiá luận im tii/ĩtĩẽp chở hàng hoa bằng đường biển, chuyên chở hàng hoa bằng đường ô tô, bằng đường sắt. Do đó m à có thể tận dụng l ợ i t h ế của các phương thức vận tải, tạo sự thuận tiện cho dịch vụ chuyên chở. 3.2. Đối tượng của dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không Đ ố i tượng của dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không bao gẩm ba loại hàng hoa chính. Đ ó là hàng hoa thông thường, thư bưu kiện, hàng chuyển phát nhanh. Hàng hoa thông thường là những loại hàng hoa được vận chuyển bằng máy bay (trừ thư, bưu kiện, bưu phẩm, và hàng chuyển phát nhanh). Đ a số hàng hoa chuyên chở bằng m á y bay trong thương mại quốc t ế là hàng hoa thông thường, nó chiếm khoảng 8 0 % tổng k h ố i lượng vận chuyển. Hàng hoa thông thường bao gẩm các loại chính như: • Hàng có giá trị cao: bao g ẩ m những loại hàng có giá trị vận chuyển t ừ 1000 USD/kg trở lên; vàng, bạch kim, đá quý hoặc các sản phẩm bằng vàng, bạch kim; tiền, séc du lịch, thẻ tín dụng, các loại chứng t ừ có giá; k i m cương và các đổ đá quý, đẩ trang sức.... • Hàng dễ hỏng do thời gian: bao gẩm hoa quả tươi, thực phẩm đông lạnh. • Hàng nhạy cảm với thị trường: hàng theo mùa, hàng mốt, hàng thời trang. • Đ ộ n g vật sống: gẩm động vật nuôi trong nhà, động vật ở các vườn thú. Loại này cần có yêu cầu về k i ể m dịch và chăm sóc đặc biệt, đòi h ỏ i vận chuyển nhanh. Thư - bưu kiện (air mail) chiếm chỉ 4 % tổng hàng hoa chuyên chở bằng đường hàng không, bao gẩm thư, bưu phẩm dùng để biếu tặng, vật kỉ niệm. Những loại này đòi h ỏ i thời gian vận chuyển nhanh, độ an toàn cao Hàng chuyển phát nhanh gẩm các chứng từ, các loại sách báo, tạp chí và đặc biệt là hàng cứu trợ khẩn cấp. L o ạ i này chỉ chiếm 1 6 % tổng hàng hoa chuyên chở bằng đường hàng không. 'f)hiíltt rỉllỉ OitỊỌ? 3t>!ĩ'lt 8 Móp < ỉ 17- ~K42
  20. 3Chtìá luận im tii/Ịtỉẽp 3.3. Đặc điểm của dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không V ậ n tải hàng hoa nói chung và dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không nói riêng là một loại hình dịch vụ đặc biệt. K ế t quả m à dịch vụ này tạo ra chính là sự thay đổi vị t í của hàng hoa trong không gian. r Chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không có các ưu điểm sau. • Xét về tốc độ, không một loại hình vận tải nào có ưu t h ế như m á y bay. V ứ i tốc độ 900 km/h, chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không cao gấp 8 - 9 lần các phương thức vận t ả i khác. R õ ràng chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không là phương thức vận chuyển nhanh nhất hiện nay. • Xét về độ an toàn, chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không là cách thức gửi hàng an toàn nhất đối vói các chủ hàng. So v ứ i các phương thức vận tải khác, thì vận chuyển hàng hoa bằng đường hàng không í bị tổn thất, t thiệt hại nhất. Chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không có đặc trưng thời gian vận chuyển ngắn nhất, trang thiết bị phục vụ vận chuyển hiện đại, m á y bay lại ở độ cao trên 9km, trên tầng địa l i nên trừ những lúc cất cánh, hạ cánh còn thì máy bay hầu như không bị tác động bởi các điều kiện thiên nhiên như sét, m ư a bão trong hành trình. Đ ặ c điểm này của dịch vụ chuyên chở hàng hoa bằng đường hàng không dẫn đến tiết k i ệ m chi phí bao gói trong vận chuyển cũng như tiết k i ệ m chi phí về phí bảo h i ể m cho hàng hoa chuyên chở. • Về kỹ thuật công nghệ: Chuyên chở hàng hoa bằng máy bay áp dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất. Tốc độ vận chuyển bằng đưòng hàng không cao và chủ yếu chỉ chuyên chở hàng hoa có giá trị cao, hàng giao ngay, hàng khẩn cấp, do vậy đòi h ỏ i độ an toàn tuyệt đối. V ậ n chuyển bằng đường hàng không không cho phép sai sót do tai nạn hàng không mang tính huy diệt, vì t h ế m à nó đòi h ỏ i những tiêu chuẩn khắt khe về kỹ thuật công nghệ. V ứ i hệ thống công nghệ thông t i n hiện đại này các hãng hàng không có thể chuyển các chứng từ vận tải và trao đổi thông t i n nhanh nhạy v ứ i nhau cũng như v ứ i các đại lý giao nhận. 'phạm ~hị ')(,/,>,• Tùiển 9 Móp , 417- X42& 7C7* X'D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2