intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo công nghệ lên men: Lên men nước tương

Chia sẻ: Lĩnh Linh4959 | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:24

121
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung báo cáo công nghệ lên men trình bày lên men nước tương như cơ chế lên men nước tương và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men. Mời các bạn tham khao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo công nghệ lên men: Lên men nước tương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CẦN THƠ BÁO CÁO CÔNG NGHỆ LÊN MEN LÊN MEN NƯỚC TƯƠNG THÀNH VIÊN: Nguyễn Thị Xuân An Nguyễn Thị Kim Châu Bùi Trần Ngọc Diễm Trương Quang Duy Nguyễn  Việt Hằng Châu Thanh Liêm GVHD Trần Văn Lĩnh LÊ VŨ LAN PHƯƠNG     Quan Thị Trúc Ngân     1
  2. NỘI DUNG 2
  3. Giới thiệu Nước tương là một loại nước chấm được sản xuất bằng cách lên men hạt  đậu tương, ngũ cốc rang chín, nước và muối ăn, là một sản phẩm cổ truyền  của Việt Nam 3
  4. Giới thiệu Đạm Nitơ toàn phần 15­21,6 g/l, amoniac 1,0­2,0 g/l, đường 14,5­ Thành phần  15,3  g/l,  Lipid  17­25,0  g/l,  muối  ăn  200­250  g/l,  acid  (  theo  acid  hóa học  acetic) 2,0­8,0 g/l … Giá trị dinh dưỡng cho 100 g:  Giá trị dinh  Calories:  53  kcal,  Cholestero  l0  mg,  Natri  5,493  mg,  Kali  435  mg,  dưỡng Carbohyrat 4,9 g, Chất xơ 0,8 g, Đường 0,4 g, Protein 8 g, Canxi,… Đậu  nành  được  sử  dụng  là  chủ  yếu  vì  protein  trong  đậu  nành    Nguồn  cao  và  chứa  đầy  đủ  acid  amin.  Protein  trong  đậu  nành,  nguyên liệu  globuline chiếm 85 ­95%, Hydratcarbon chiếm khoảng 34%,  khoáng chiếm khoảng 5%  4
  5. Giới thiệu Cơ chế lên men nước tương ü Cơ chế của công nghệ sản xuất nước tương chính là sự thủy phân protein. ü Tác nhân xúc tác hóa học là acid hoặc kiềm. ü Tác nhân xúc tác sinh học là enzyme protease thuộc nhóm thủy phân protein. ü Thu nhận các sản phẩm thủy phân hoàn toàn thu nhận các sản phẩm thủy phân không hoàn toàn (các sản phẩm thủy phân chưa hoàn toàn hay có vị đắng) 5
  6. Lên men nước tương Sơ đồ quy trình Nguyên liệu Phối  trộn Thanh trùng Làm sạch Ủ Lắng tự nhiên­ lọc tinh Ngâm rửa Thủy phân Nước tương Hấp Hãm mốc Chiết chai – dán nhãn Làm nguội Trích ly – lọc Nuôi mốc Phối chế 6
  7. Nguyên liệu  Nguyên liệu chính  Đậu nành tên khoa học là Glycinemax, thuộc loại cây họ đậu, giàu protein so với các loạt đậu khác thì đậu nành hầu như không có tinh bột, trong khi đó thì  hàm lượng protein và lipid lại cao hơn hẳn Các  Protein  Lipid  acid  40% 20% amin Khoáng  Carbohydrate Vitamin chất 25 % 7
  8. Nguyên liệu  Nguyên liệu chính  Thành phần dinh dưỡng trong 100g đậu nành Loại hạt  Xơ  Calo  Protein (g)  Lipid (g)  Glucid (g)  Tro (g)    (g)  Hạt xanh  436   40,8  17,9  35,8  6,6  5,3    Hạt vàng  444  39,0  19,6  35,5  4,7  5,5    Hạt đen  439  38,0  17,1  40,3  4,9  4,6    8
  9. Nguyên liệu  Nguyên liệu chính  *Khô đậu nành:  còn gọi là bã đậu nành là  Chất béo 0,1 ­ 1,2%  nguyên liệu sản xuất nước tương được tạo  Chất đạm 35 ­ 40% thành  sau  khi  ép  dầu  từ  đậu  nành  nguyên  Chất xơ 5 ­ 6%. hạt. *Nấm mốc  Aspergillus oryzae:Là cơ sở để  Nấm mốc này có khả năng chịu  sản xuất nước tương lên men. Cơ thể sinh  được  nồng  độ  muối  cao  trong  trưởng  của  nó  là  một  hệ  sợi  bao  gồm  quá trình thủy phân, có đặc tính  những  sợi  rất  mảnh,  chiều  ngang  5  ­  7μm,  sinh  enzyme  protease  nhiều  và  phân nhánh rất nhiều và có vách ngang chia  hoạt tính cao, không có độc tố,  sợi thành nhiều tế bào. được phép sử dụng. 9
  10. Nguyên liệu  Nguyên liệu chính   Nguồn tinh bột  1 Gạo nếp 2 Gạo tẻ 3 Bột mì 4 B ắp 10
  11. Nguyên liệu  Nguyên liệu phụ  Chất bảo quản  Sodiumbenzoate (211) Chất điều vị  Monosodium Glutamate (621) Caramel (150a) Muối Các phụ gia  Acesulfame Kali (950) Aspartame (951) Acid citric (330) Nước 11
  12. Các loại nấm mốc  Mucor mucedo P.notatum  Rhizopus nigicans A.flavus  12
  13. Mốc nước tương  Aspergillus oryzae Mốc Koji Nấm Aspergillus oryzae là loài mốc chính trong quá trình chế tạo nước tương và tương do Aspergillus oryzae lên men ngon hơn các tương khác vì loại mốc này có khả năng biến đổi tinh bột thành đường làm cho 13
  14. Enzyme  Amylase Enzyme  Hệ nấm mốc  Protease  Aspergillus oryzae  Oxi dase 14
  15. Các yếu tố ảnh hưởng Các yếu tố ảnh  hưởng  Tốt nhất hình thành enzyme là 55 – 58%.  Độ ẩm Thích hợp sự hình thành bào tử là khoảng 45%.  Tương đối của không khí từ 80% trở lên đến bão hòa Không khí Cứ 1 giờ môi trường cần khoảng 1,7 m3 không khí.  Giữ nhiệt độ môi trường không xuống dưới 27oC và  Nhiệt độ không cao quá 36oC.  Thời gian nuôi  Thời gian nuôi mốc giống thường hết 60 ­ 70 giờ nấm mốc  pH Môi trường acid yếu 5,5 ­ 6,5. 15
  16. So sánh các phương pháp  16
  17. So sánh các phương pháp  17
  18. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm   TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 1763:2008 NƯỚC TƯƠNG  TCVN  1763:2008  thay  thế  TCVN  1763­86;  TCVN  1763:2008  do  Tiểu  ban  kỹ  thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo  lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.  18
  19. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm  Yêu cầu kỹ thuật  Nguồn  nguyên  liệu  chính:  ü Đậu tương ü Ngũ cốc  ü Protein thực vật  Thành phần tùy chọn  ü Đường, muối, nước.   ü Men Aspergillus oryaze và/hoặc Aspergillus sojae  ü Acid dùng cho chế biến thực phẩm, loại thích  hợp. 19
  20. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm  Các chỉ tiêu  Chỉ tiêu cảm quan   Tên chỉ tiêu  Yêu cầu  Màu sắc  Màu sắc đặc trưng của sản phẩm  Trạng thái  Chất lỏng trong, không vẩn đục, không lắng cặn  Mùi  Thơm  đặc  trưng  của  nước  tương,  không  có  mùi  lạ,  mùi mốc  Vị  Vị ngọt đạm, không có vị lạ, vị đắng, nồng  Tạp chất nhìn thấy  Không được có  bằng mắt thường  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0