Báo cáo: Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi vạn Xuân, Thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 28
download
Báo cáo "Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi vạn Xuân, Thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên" trình bày các nội dung sau: mô tả tóm tắt dự án, điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội, đánh giá các tác động môi trường,...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi vạn Xuân, Thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM O0O BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN (Đã chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định ngày tháng 4 năm 2011)
- Thái nguyên, 2011
- CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM O0O BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Chủ đầu tư Cơ quan tư vấn CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐỊA THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN MÓNG
- Thái Nguyên, 2011
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên xác nhận: Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường của dự án Đầu tư “Khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân” xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên được phê duyệt tại Quyết định số: ngày tháng năm 2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011 Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên Giám đốc CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 5
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN M Ụ C L Ụ C CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 6
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ATLĐ An toàn lao động BKHCN Bộ Khoa học và Công nghệ BKHCN&MT Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa (biochemical oxygen demand) 5 ngày BTCT Bê tông cốt thép HTKT Hệ thống khai thác COD Nhu cầu oxy hoá học (chemical oxygen demand) ĐH Địa hóa ĐTM Đánh giá tác động môi trường ĐCMT Địa chất môi trường ĐCTV Địa chất Thuỷ văn ĐCCT Địa chất Công trình KTXH Kinh tế Xã hội ATNĐ Áp thấp nhiệt đới PCCC Phòng cháy chữa cháy SS Chất rắn lơ lửng (Suspended solids) TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt Nam XDCB Xây dựng cơ bản TDS Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solids) TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Total suspended solids) CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 7
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN UBND Uỷ ban nhân dân UBMTTQVN Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam KH ĐC&KS Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization) DANH MỤC BẢNG CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 8
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN DANH MỤC HÌNH CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 9
- MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Việt Nam là một trong những nước có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú, trong đó không thể không kể đến những mỏ đá vôi với trữ lượng tương đối lớn, phân bố dọc khắp đất nước từ bắc vào nam. Hiện nay nước ta đang trên đà phát triển, gắn liền với sự phát triển đó là hàng loạt các công trình xây dựng mọc lên, đòi hỏi nguồn nguyên vật liệu ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng. Do đó việc khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng là rất cần thiết và có ý nghĩa, không chỉ đáp ứng được nhu cầu trong xây dựng phát triển mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho vùng cũng như cho đất nước. Thái Nguyên là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản vật liệu xây tương đối phong phú trong đó có mỏ đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, đá có màu xám đến xám trắng và có các tính chất cơ lý, thành phần khoáng vật, cường độ phóng xạ hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu để sản xuất đá làm vật liệu xây dựng thông thường. Nhằm tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản này, sản xuất làm vật liệu xây dựng thông thường đáp ứng nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình xây dựng trọng điểm trong khu vực cũng trong cả nước và hướng tới xuất khẩu trong giai đoạn hiện nay đồng thời đem lại lợi nhuận cho Công ty và đóng góp vào ngân sách Nhà nước, Công ty cổ phần đầu tư khai thác khoáng sản Thái Lâm đã trình đề án thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá vôi Vạn Xuân, xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và được ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên cấp giấy phép thăm dò số 1874/QĐUBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 và Quyết định số 2499/QĐUBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, mỏ đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Để tạo cơ sở lập luận chứng kinh tế kỹ thuật và lập Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi trình các cấp có thẩp quyền xin thuê đất thực hiện Dự án theo quy định của nhà nước, Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm đã lựa chọn phương án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, mỏ đá vôi Vạn Xuân, xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên cho thấy chất lượng đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường có chất lượng cao. Mỏ nằm gần trục đường giao thông rất thuận tiện, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km theo đường QL 1B, điều kiện vận chuyển dễ dàng, sản phẩm làm ra có khả năng
- cạnh tranh trên thị trường và đặc biệt phục vụ cho các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng tại Thái Nguyên và các tỉnh lân cận. Song với những lợi ích kinh tế mà các hoạt động khai thác đá vôi mang lại thì trong quá trình khai thác của dự án vẫn không tránh khỏi các tác động xấu đến các yếu tố môi trường tự nhiên và sức khoẻ người dân trong khu mỏ và khu vực xung quanh. Để bảo vệ môi trường sống khu vực Dự án, Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm đã phối hợp với Trung tâm kỹ thuật Địa chất và xử lý nền móng thành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án “Đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường tại mỏ đá vôi thuộc thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” nhằm mục đích sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN ĐTM 2.1. Cơ sở pháp lý Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên được lập trên các cơ sở pháp lý sau: Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005, ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006; Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998; Luật Khoáng sản được Quốc hội thông qua ngày 01/6/2005 bổ sung và sửa đổi một số điều của Luật khoáng sản 1996; Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 / 11 / 2003; Nghị định số 117/2009/NĐCP ngày 31/12/2009 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Nghị định số 07/2009/NĐCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐCP ngày 27/12/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản. Nghị định số 21/2008/NĐCP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2008/NĐCP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT; Nghị định số 63/2008/NĐCP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 77/2007/NĐCP ngày 10/05/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 150/2004/NĐCP ngày 29/07/2004 của chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản; Nghị định số 59/2007/NĐCP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định 160/NĐCP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản sửa đổi; Thông tư 45/2010/TTLTBTCBTNMT ngày 30/3/2010 hướng dẫn về việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư 04/2010/TTBXD của Bộ Xây dựng ngày 26/05/2010 về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 25/2009/TTBTNMT ngày 16/11/2009 quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; Thông tư số 20/2009/TTBCT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên; Thông tư số 05/2008/TTBTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Thông tư số 03/2007/TTBCN ngày 18/6/2007 của Bộ Công Nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn; Thông tư số 12/2006/TTBTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; Quyết định số 71/2008/QĐTTg ngày 29/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; Quyết định số 22/2006/QĐBTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường; Quyết định số 23/2006/QĐBTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại; Quyết định 41/2008/QĐUBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành;
- Quyết định số 04/2010/QĐUBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đấu thầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 1776:2007/QĐBXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng về định mức xây dựng; Quyết định số 3773/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y Tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc va 07 thông số vệ sinh lao động; 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng TCVN 45861997 vật liệu nổ công nghiệp – Yêu cầu an toàn về bảo quản vận chuyển và sử dụng; QCVN số 04:2009/BCT – Quy chuẩn quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ; QĐ 3733/2002/QĐBYT về tiếng ồn, phát tán bụi; QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh ngày 07/10/2009; QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN; Chỉ thị số 18/2008/CTTTg ngày 06/06/2008 về việc tăng cường quản lý, chấn chỉnh hoạt động khai thác các mỏ đá nhằm đảm bảo an toàn trong khai thác; TCVN 5326 : 2008: Tiêu chuẩn quốc gia Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên; TCVN 51782004: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên; QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; TCVN 4054 2005: Đường ô tô yêu cầu thiết kế; TCVN 211 93: Quy trình thiết kế áo đường mềm; TCVN 223 95: Quy trình thiết kế áo đường cứng; 2.3. Nguồn tài liệu đã sử dụng Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; Thuyết minh thiết kế cơ sở Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xă Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo kết quả thăm dò đá vôi thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai,
- tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo về tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2009 và kế hoạch nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010 xã Lâu Thượng; Các Quy chuẩn Việt Nam về Môi trường; Kết quả đo đạc, khảo sát và phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực Dự án; Các tài liệu kỹ thuật liên quan đến việc khác thác và chế biến sản phẩm từ mỏ; Ngoài ra, trong quá trình xây dựng báo cáo, một số tài liệu nghiên cứu, các báo cáo chuyên đề liên quan được kế thừa và sử dụng. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực Dự án. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất Dự án và khu vực xung quanh. Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập: ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án theo các hệ số ô nhiễm của WHO. Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Phương pháp điều tra xã hội học: sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo tại nơi thực hiện Dự án. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” do Trung tâm kỹ thuật địa chất và xử lý nền móng chủ trì phối hợp với các chuyên gia Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản thực hiện. Thông tin về đơn vị tư vấn như sau: A.VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN Địa chỉ: Km số 9, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, TP Hà Nội. Điện thoại: 04.38544386 Fax: 04.38542125 Mã số thuế: 0500237455. Tài khoản số: 102010000054399, mở tại: Ngân hàng Công Thương, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Đại diện: P. Viện trưởng, TS. Trần Tân Văn B.TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN MÓNG Địa chỉ văn phòng: Tầng 4, Tòa nhà 263 Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy Hà Nội Điện thoại: 043 7545 069 Mã số thuế: 0101582675 Tài khoản số: 1507201023188 tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. Giám đốc: KS. Nguyễn Văn Uy. ̉ Bang 0. Danh sách thành viên chính tham gia l ập báo cáo ĐTM cho Dự án: T Họ tên Vị trí/Chuyên môn Cơ quan T 1 TS. Quách Đức Tín Chủ nhiệm Dự án Viện KH ĐC&KS P.Chủ nhiệm Dự nt 2 ThS. Đoàn Thị Ngọc Huyền án 3 CN. Nguyễn Văn Luyện Thành viên/ĐCMT nt 4 ThS. Phạm Thị Nhung Lý Thành viên/ĐCTD nt 5 CN. Dương Thị Thanh Tâm Thành viên/ĐCMT nt 6 ThS. Bùi Hữu Việt Thành viên/ĐCTV nt 7 CN. Lê Thị Tuyết Thành viên/ĐC nt 8 ThS. Đỗ Đức Nguyên Thành viên/TKTD nt 9 CN. Nguyễn Minh Long Thành viên/ĐKT nt TT Kỹ thuật địa chất và 10 CN. Phạm Thị Tươi Thành viên/ĐC xử lý nền móng 11 CN. Nguyễn Thị Lợi Thành viên/ĐCMT nt 12 KS.Bùi Văn Thìn Thành viên/TKĐ nt 13 KS. Nguyễn Văn Uy Thành viên/ĐCTV nt 14 KS. Phạm Văn Chung Thành viên/NLK Cty CP KS Thái Lâm 15 CN. Nguyễn Thị Thùy Thành viên/ĐCMT nt 16 KS. Nguyễn Trọng Nam Thành viên/NLK nt Chủ nhiệm đề án: TS. Quách Đức Tín Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản và Trung tâm kỹ thuật địa chất và xử lý nền móng có đủ tư cách pháp nhân lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và lập bản vẽ thi công.
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, Xà LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. CHỦ DỰ ÁN Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm Giám đốc: Phạm Văn Chung Địa chỉ: Số 9, tổ 16, Phường Mỏ Chè, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 4600895254 Nơi cấp: Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2010. 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN Khu vực thăm dò thuộc địa phận xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, cách thị trấn La Hiên khoảng 7,5 km về phía Đông Đông Bắc, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km theo quốc lộ 1B, cách Hà Nội khoảng 110 km theo QL 3 và QL1B. Khoảng cách từ khu vực triển khai dự án tới nhà dân gần nhất khoảng 250m. Khu vực khai thác có toạ độ và diện tích được khống chế bởi các điểm khép góc: Bảng 1. Bảng tọa độ các mốc ranh giới mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên HÖ to¹ ®é HÖ Täa ®é VN 2000 Tªn ®iÓm UTM Kinh tuyÕn 1050 mói chiÕu 6 X (m) Y (m) X (m) Y (m) 1 24 02 900 6 01 865 2403641 394991 CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 16
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, Xà LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN 2 24 03 065 6 01 795 2403807 394923 3 24 03 185 6 02 045 2403924 395175 4 24 03 030 6 02 125 2403768 395253 6 01 500 6 02 000 02 500 Ch ó g i¶i § êng b×nh ®é S«ng, suèi 2403 2403 500 § êng b×nh ®ä c¸ i 500 D©n c Ranh gií i má Nói ®¸ 318 318 318 318 318 318 318 318 318 318 318 318 Ranh gií i thùc vËt 000000000000000 § êng giao th«ng chÝnh 3333333330333000 280 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 00 000 000 00 0 3 33 3 22 2 222 2266 22 2 6 2 666 6660 66 6 22 2 00 00 22 00 22 0 44 4 2444 4400 4 44 0 4 0000 00 00 0 22 0 0000 22 2 222 2222 222 222 220 2 00 00 0 22 2 22 2200 22 2 0 2 0000 00 000 000 00 0 2 0000 2 22 2 888008000000 1111111118111888 000 66666600660000 1111111116111666 0000 444004000000 1111114411444444 03 1111111112111222 0000 2222220022000000 4 44 4 03 000 000 000000000000 000 1111111110111000 11 11 Do Phæ 2402 2402 500 500 d ù ¸ n ®Çu t x ©y d ù n g c « n g t r ×n h k h a i t h ¸ c l é t h iª n má ®¸ v « i l µ m VLXD t h « n g t h ên g t ¹ i má ®¸ v ¹ n x u ©n t h « n t r ó c ma i x · l ©u t h î n g h uy Ön v â n h a i t Ø nh t h ¸ i ngu y ª n To T To T To To T To T Tooo o ®é o¹¹¹¹¹¹ ®é ® ®é ®é ® ®ééé ®é ® éccc cc c¸¸¸¸¸¸ c cc cc c®® ®iÓm ® ®iÓm ®iÓm iÓm iÓm gã ®iÓm ® ®iÓm ®iÓm iÓm iÓm gã gã gãc gã gã cc cc c ®¸ nh gi¸ t ¸ c ®é ng m«i t r ê ng Tª n To¹ ®é (UTM) ®iÓm t r u n g t ©m k ü t h u Ë t ®Þa c h Êt v µ x ö l ý n Òn mã n g Tª n b ¶ n v Ï gãc X (m) Y (m) CNDA Qu¸ ch § øc T Ýn v Þ t r Ý k hu v ùc má Thùc hiÖn NguyÔn V¨ n LuyÖn 1 24 02 900 6 01 865 KiÓm tra Qu¸ ch § øc T Ýn B¶n vÏ : § TM 01 2 24 03 065 6 01 795 ThiÕt kÕ § oµn T hÞNgäc HuyÒn T û lÖ: 1/5.000 N¨ m: 2011 Gi¸ m ®è c Ch ñ ®Çu t 3 24 03 185 6 02 045 Nói Phóc Mai 4 24 03 030 6 02 125 6 01 500 02 000 6 02 500 Hình 1. Vị trí khu vực triển khai dự án 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Biên giới và trữ lượng mỏ CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 17
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, Xà LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN 1.4.1.1. Biên giới mỏ Nằm trong ranh giới đã được các ngành chức năng cho phép khai thác, sử dụng bao gồm: + Đảm bảo hành lang an toàn khi nổ mìn đối với các công trình sẵn có theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02: 2008/BCT về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và các tiêu chuẩn hiện hành khác. + Biên giới kết thúc khai trường khai thác có các thông số đảm bảo điều kiện ổn định bờ mỏ theo tiêu chuẩn kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên TCVN 53262008 và QCVN 02: 2008/BCT. Khi x¸c ®Þnh biªn giíi má, dùa vµo c¸c c¨n cø sau: DiÖn tÝch má ®îc cÊp phÐp th¨m dß vµ khai th¸c; Khai th¸c lÊy ë tr÷ lîng cÊp 121 vµ 122; §¸y má cã cao ®é + 80m; Cêng ®é kh¸ng nÐn ë tr¹ng th¸i tù nhiªn: 800 1200 KG/cm2, trung b×nh 987 KG/cm2, t¬ng ®¬ng víi ®é cøng f = 10 12 trung b×nh 9,87 theo thang chia cña Pr«t«®iak«nèp. C¨n cø vµo ®Æc ®iÓm ®Þa h×nh, ®Þa m¹o vµ ®Æc ®iÓm kho¸ng s¶n khu má, ph¬ng ph¸p khai th¸c hîp lý nhÊt lµ khai th¸c lé thiªn. Trong diÖn tÝch khu má, líp ®Êt phñ hÇu nh kh«ng cã, v× vËy ®Ó b¶o ®¶m ®é æn ®Þnh cña bê moong khai th¸c, chóng t«i dù kiÕn tÝnh gãc dèc bê moong khai th¸c theo c«ng thøc: Trong ®ã: Gãc ma s¸t trong; HÖ sè an toµn lÊy b»ng 1,2; tn Khèi lîng thÓ tÝch tù nhiªn; c Lùc dÝnh kÕt; h ChiÒu cao bê moong khai th¸c. NÕu gi¶ ®Þnh chiÒu cao bê moong khai th¸c lµ 10 m th× gãc dèc bê moong lµ: tg = 6,303 hay = 81 0. CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 18
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, Xà LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Nh vËy, gãc dèc bê moong khai th¸c thiÕt kÕ 800 lµ phï hîp vµ cã thÓ ®¶m b¶o an toµn trong qu¸ tr×nh khai th¸c má. 1.4.1.2. Trữ lượng mỏ Trữ lượng địa chất Theo Báo cáo địa chất đã được phê duyệt thì trữ lượng địa chất mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên tính đến mức +80 m là 3.800.296 m3. Bảng 1. Kết quả tính toán trữ lượng địa chất mỏ Số hiệu Số hiệu Diện tích Khoảng Hệ số Trữ lượng khối mặt cắt trên mặt cách giữa 2 hang hốc (m3) cắt (m2) mặt cắt 121 T.1 8.067 143.6 0,9 1.351.010 T.2 12.840 T.2 12.840 142.4 0,9 1.378.104 T.3 8.666 Tổng trữ lượng 121 2.729.114 122 T.1 4045 143.6 0,9 522.775 T.2 4045 T.2 4045 142.4 0,9 518,407 T.3 4045 Tổng trữ lượng 122 1.071.182 Tổng trữ lượng 121 + 122 3.800.296 Trữ lượng công nghiệp Bảng 1. Bảng trữ lượng công nghiệp mỏ Tần K.Cách Diện tích Thể tích (m3) Hệ số karst Khối lượng (m3) g +220 337 8 8.710 0,9 7.839 CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 19
- BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN +212 2.090 16 71.696 0,9 64.526 +196 7.416 16 149.384 0,9 134.446 +180 11.257 16 206.792 0,9 186.113 +164 14.592 16 305.536 0,9 274.982 +148 23.600 16 442.952 0,9 398.657 +132 31.769 16 531.096 0,9 477.986 +116 34.618 16 504.352 0,9 453.917 +100 28.426 20 432.352 0,9 389.117 +80 15.462 Tổng 2.652.870 2.387.583 Trữ lượng công nghiệp: Cấp 121 và 122 tính đến coste +80 trở lên là: 2.387.583 m3 1.4.2. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ 1.4.2.1. Chế độ làm việc Chế độ làm việc của mỏ tuân theo chế độ ban hành của Nhà nước, cụ thể quy định như sau: Đối với khai trường khai thác: + Ngày làm việc 1ca; + Thời gian làm việc 1 ca 8h; + Số ngày làm việc trong năm 250 ngày. Đối với xưởng chế biến đá, trạm đập nghiền đá vật liệu xây dựng (VLXD): + Ngày làm việc 2 ca; CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn : “Chiến lược đầu tư nư khai thác dầu khí nước ngoài trong thăm dò khai thác dầu khí của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam”
127 p | 729 | 223
-
Đề tài “ THẨM ĐỊNH VỀ MẶT TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC MỎ ĐÁ SÉT “
62 p | 414 | 171
-
Báo cáo môn khai thác Viễn thông " Beeline - Vietnammobile "
45 p | 270 | 116
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án đầu tư khai thác chế biến đá xây dựng
83 p | 228 | 64
-
Báo cáo tốt nghiệp: Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lý nguồn lực con người Công ty Đầu Tư Phát Triển nhà Đà Nẵng
29 p | 158 | 32
-
LUẬN VĂN: Những định hướng và giải pháp chủ yếu tăng cường khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn cho đầu tư phát triển kinh tế ở Hà Nội
179 p | 146 | 30
-
Luận văn " Chiến lược đầu tư nước ngoài trong thăm dò khai thác dầu khí của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam"
82 p | 110 | 24
-
Khóa luận: Đầu tư khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại Núi Hải Phú, xã Thanh Hải, Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
116 p | 125 | 22
-
Báo cáo khả năng khai thác - chế biến - sử dụng dầu hạt cao su
55 p | 175 | 22
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 p | 129 | 20
-
Đề tài: Hành vi đầu tư và tiết kiệm của hộ gia đình huyện Tam Bình Vĩnh Long
24 p | 116 | 20
-
BÁO CÁO "NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ KHAI THÁC DẦU THỰC VẬT TỪ HẠT CẢI DẦU "
10 p | 135 | 13
-
Luận văn về: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Hà Nội
89 p | 116 | 12
-
Bài tập lớn Công nghệ khai thác và chế biến than, dầu: Đánh giá tiền năng sinh khối của tỉnh Bắc Giang
12 p | 118 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Ảnh hưởng của nước vỉa lên hiệu quả khai thác thân dầu móng mỏ sư tử đen
28 p | 45 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật dầu khí: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả xử lý khí tự nhiên tại mỏ Hải Thạch
202 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Khai thác tập mục lợi ích cao bảo toàn tính riêng tư
65 p | 45 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn