intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi vạn Xuân, Thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Lê Thị Tam Thùy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:163

191
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi vạn Xuân, Thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên" trình bày các nội dung sau: mô tả tóm tắt dự án, điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội, đánh giá các tác động môi trường,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi vạn Xuân, Thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

  1. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM ­­­­­­­­­­ O0O ­­­­­­­­­ BÁO CÁO  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG  THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XàLÂU  THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN (Đã chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định ngày   tháng 4 năm 2011)
  2. Thái nguyên, 2011
  3. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM ­­­­­­­­­­ O0O ­­­­­­­­­   BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:  ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG  THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XàLÂU  THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Chủ đầu tư Cơ quan tư vấn CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI  TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐỊA  THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM  CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN MÓNG        
  4. Thái Nguyên, 2011
  5. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Sở  Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên xác nhận: Báo cáo Đánh giá Tác   động Môi trường của dự án Đầu tư  “Khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây  dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân” xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện   Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên được phê duyệt tại Quyết định số:      ngày        tháng  năm 2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên. Thái Nguyên, ngày       tháng       năm 2011 Sở Tài nguyên và Môi trường Thái  Nguyên Giám đốc CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   5
  6. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN M Ụ C L Ụ C CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   6
  7. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ATLĐ An toàn lao động BKHCN Bộ Khoa học và Công nghệ BKHCN&MT Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa (biochemical oxygen demand) 5 ngày BTCT Bê tông cốt thép HTKT Hệ thống khai thác COD Nhu cầu oxy hoá học (chemical oxygen demand) ĐH Địa hóa ĐTM Đánh giá tác động môi trường ĐCMT Địa chất môi trường ĐCTV Địa chất Thuỷ văn ĐCCT Địa chất Công trình KTXH Kinh tế Xã hội ATNĐ Áp thấp nhiệt đới PCCC Phòng cháy chữa cháy SS Chất rắn lơ lửng (Suspended solids) TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt Nam XDCB Xây dựng cơ bản TDS Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solids) TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Total suspended solids) CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   7
  8. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN UBND Uỷ ban nhân dân UBMTTQVN Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam KH ĐC&KS Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization) DANH MỤC BẢNG CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   8
  9. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN DANH MỤC HÌNH CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   9
  10. MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Việt Nam là một trong những nước có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng phong  phú, trong đó không thể  không kể  đến những mỏ  đá vôi với trữ  lượng tương đối   lớn, phân bố  dọc khắp đất nước từ  bắc vào nam. Hiện nay nước ta đang trên đà   phát triển, gắn liền với sự phát triển đó là hàng loạt các công trình xây dựng mọc  lên, đòi hỏi nguồn nguyên vật liệu ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng. Do   đó việc khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng là rất cần thiết và có ý   nghĩa, không chỉ  đáp  ứng được nhu cầu trong xây dựng phát triển mà còn đem lại   lợi ích kinh tế cho vùng cũng như cho đất nước.  Thái Nguyên là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản vật liệu xây tương đối phong  phú trong đó có mỏ  đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, đá có màu   xám đến xám trắng và có các tính chất cơ  lý, thành phần khoáng vật, cường độ  phóng xạ  hoàn toàn đáp  ứng được yêu cầu để  sản xuất đá làm vật liệu xây dựng   thông thường. Nhằm tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản này, sản xuất làm vật  liệu xây dựng thông thường đáp  ứng nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng cho các   công trình xây dựng trọng điểm trong khu vực cũng trong cả  nước và hướng tới   xuất khẩu trong giai đoạn hiện nay đồng thời đem lại lợi nhuận cho Công ty và  đóng góp vào ngân sách Nhà nước, Công ty cổ  phần đầu tư  khai thác khoáng sản   Thái Lâm đã trình đề án thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá  vôi Vạn Xuân, xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và   được ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên cấp giấy phép thăm dò số 1874/QĐ­UBND  ngày 17 tháng 9 năm 2007 và Quyết định số 2499/QĐ­UBND ngày 05 tháng 10 năm  2009 về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường,   mỏ đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Để tạo cơ sở lập luận chứng kinh tế kỹ thuật và lập Dự án đầu tư khai thác và chế  biến đá vôi trình các cấp có thẩp quyền xin thuê đất thực hiện Dự án theo quy định   của nhà nước, Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm đã lựa chọn  phương án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường   tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái  Nguyên. Kết quả thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, mỏ đá vôi Vạn Xuân,   xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên cho thấy chất  lượng đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường có chất lượng cao. Mỏ nằm gần  trục đường giao thông rất thuận tiện, cách thành phố  Thái Nguyên khoảng 30 km  theo đường QL 1B, điều kiện vận chuyển dễ  dàng, sản phẩm làm ra có khả  năng 
  11. cạnh tranh trên thị trường và đặc biệt phục vụ cho các công trình xây dựng cơ sở hạ  tầng tại Thái Nguyên và các tỉnh lân cận. Song với những lợi ích kinh tế mà các hoạt động khai thác đá vôi mang lại thì trong   quá trình khai thác của dự án vẫn không tránh khỏi các tác động xấu đến các yếu tố  môi trường tự  nhiên và sức khoẻ  người dân trong khu mỏ  và khu vực xung quanh.  Để  bảo vệ  môi trường sống khu vực Dự  án, Công ty Cổ  phần Đầu tư  khai thác  Khoáng sản Thái Lâm đã phối hợp với Trung tâm kỹ  thuật Địa chất và xử  lý nền  móng thành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự  án “Đầu tư  khai   thác và chế  biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường tại mỏ  đá vôi thuộc   thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” nhằm mục đích  sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN ĐTM  2.1. Cơ sở pháp lý Báo cáo ĐTM Dự  án đầu tư  khai thác và chế  biến đá vôi làm vật liệu xây dựng   thông thường tại mỏ  đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ  Nhai, tỉnh Thái Nguyên được lập trên các cơ sở pháp lý sau: ­ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng  hoà xã hội chủ  nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ  họp thứ  8 thông qua ngày 29/11/2005,   ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006; ­ Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá  X, kỳ họp   thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998; ­ Luật Khoáng sản được Quốc hội thông qua ngày 01/6/2005 bổ  sung và sửa đổi  một số điều của Luật khoáng sản 1996; ­ Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ  họp thứ  4   thông qua ngày 26/11/2003; ­ Luật Xây dựng được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 / 11 / 2003; ­ Nghị  định số  117/2009/NĐ­CP ngày 31/12/2009 về  xử  lý vi phạm pháp luật trong   lĩnh vực bảo vệ môi trường; ­ Nghị  định số  07/2009/NĐ­CP sửa đổi, bổ  sung một số  điều của Nghị  định số  160/2005/NĐ­CP ngày 27/12/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi  hành Luật Khoáng sản và Luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản. ­ Nghị định số 21/2008/NĐ­CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ  sung một số điều của Nghị định số 80/2008/NĐ­CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ  về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT; ­ Nghị  định số  63/2008/NĐ­CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ  về  phí bảo vệ  môi  trường đối với khai thác khoáng sản;
  12. ­ Nghị  định số  77/2007/NĐ­CP ngày 10/05/2007 sửa đổi, bổ  sung một số  điều của   nghị định số 150/2004/NĐ­CP ngày 29/07/2004 của chính phủ  quy định về xử  phạt  vi phạm  hành chính trong lĩnh vực khoáng sản; ­ Nghị định số 59/2007/NĐ­CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải   rắn; ­ Nghị  định số  80/2006/NĐ­CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ  về  việc   quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; ­ Nghị định 160/NĐ­CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng  dẫn thi hành Luật Khoáng sản sửa đổi; ­ Thông tư 45/2010/TTLT­BTC­BTNMT ngày 30/3/2010 hướng dẫn về việc quản lý  kinh phí sự nghiệp môi trường; ­ Thông tư 04/2010/TT­BXD của Bộ Xây dựng ngày 26/05/2010 về việc hướng dẫn  lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; ­ Thông tư  số  25/2009/TT­BTNMT ngày 16/11/2009 quy định quy chuẩn kỹ  thuật   Quốc gia về môi trường; ­ Thông tư  số  20/2009/TT­BCT quy định Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về an toàn  trong khai thác mỏ lộ thiên; ­ Thông tư  số  05/2008/TT­BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ  Tài nguyên và Môi  trường   hướng   dẫn  về   đánh  giá   môi  trường   chiến   lược,   đánh   giá   tác   động   môi  trường và cam kết bảo vệ môi trường; ­ Thông tư  số  03/2007/TT­BCN ngày 18/6/2007 của Bộ  Công Nghiệp hướng dẫn   lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn; ­ Thông tư  số  12/2006/TT­BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ  Tài nguyên và Môi  trường hướng dẫn điều kiện hành nghề  và thủ  tục lập hồ  sơ, đăng ký, cấp phép  hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; ­ Quyết định số 71/2008/QĐ­TTg ngày 29/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký  quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; ­   Quyết   định   số   22/2006/QĐ­BTNMT   ngày   18/12/2006   của   Bộ   trưởng   Bộ   Tài  nguyên và Môi trường về  việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về  Môi   trường; ­   Quyết   định   số   23/2006/QĐ­BTNMT   ngày   26/12/2006   của   Bộ   trưởng   Bộ   Tài  nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại; ­ Quyết định 41/2008/QĐ­UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử  dụng phí bảo vệ  môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do  Ủy ban   nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành;
  13. ­ Quyết định số  04/2010/QĐ­UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên  về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đấu thầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; ­ Quyết định số 1776:2007/QĐ­BXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng về định mức  xây dựng; ­ Quyết định số  3773/2002/QĐ­BYT ngày 10/10/2002 của Bộ  Y Tế  về  việc ban   hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc va 07 thông số vệ sinh lao động; 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ­ TCVN 4586­1997 vật liệu nổ công nghiệp – Yêu cầu an toàn về bảo quản vận  chuyển và sử dụng; ­ QCVN số 04:2009/BCT – Quy chuẩn quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ; ­ QĐ 3733/2002/QĐ­BYT về tiếng ồn, phát tán bụi; ­ QCVN 05:2009/BTNMT­ Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng không khí xung  quanh ngày 07/10/2009; ­ QCVN 06:2009/BTNMT­ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại  trong không khí xung quanh; ­ QCVN 02:2008/BCT­  Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia   về  an toàn trong bảo  quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN; ­ Chỉ thị số 18/2008/CT­TTg ngày 06/06/2008 về việc tăng cường quản lý, chấn  chỉnh hoạt động khai thác các mỏ đá nhằm đảm bảo an toàn trong khai thác; ­ TCVN 5326 : 2008: Tiêu chuẩn quốc gia Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên; ­ TCVN 5178­2004: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ  thiên; ­ QCVN 26:2010/BTNMT­ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; ­ QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; ­ TCVN 4054 ­ 2005:  Đường ô tô ­ yêu cầu thiết kế; ­ TCVN 211 ­ 93:  Quy trình thiết kế áo đường mềm; ­ TCVN 223 ­ 95:  Quy trình thiết kế áo đường cứng; 2.3. Nguồn tài liệu đã sử dụng ­ Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng   thông thường tại mỏ  đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ  Nhai, tỉnh Thái Nguyên; ­ Thuyết minh thiết kế  cơ  sở  Dự  án đầu tư  khai thác và chế  biến đá vôi làm vật  liệu   xây   dựng   thông   thường   tại   mỏ   đá   vôi   Vạn   Xuân,   thôn   Trúc   Mai,   xă   Lâu  Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; ­ Báo cáo kết quả  thăm dò đá vôi thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai,  
  14. tỉnh Thái Nguyên; ­ Báo cáo về tình hình phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2009 và kế hoạch nhiệm vụ  phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2010 xã Lâu Thượng; ­ Các Quy chuẩn Việt Nam về Môi trường; ­ Kết quả đo đạc, khảo sát và phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực Dự án; ­ Các tài liệu kỹ thuật liên quan đến việc khác thác và chế biến sản phẩm từ mỏ; Ngoài ra, trong quá trình xây dựng báo cáo, một số tài liệu nghiên cứu, các báo cáo  chuyên đề liên quan được kế thừa và sử dụng. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM ­ Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,  thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực Dự án. ­ Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Xác  định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất Dự  án và khu vực xung quanh. ­ Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO)  thiết lập: ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án theo các  hệ số ô nhiễm của WHO. ­ Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các tiêu chuẩn môi  trường Việt Nam. ­ Phương pháp điều tra xã hội học: sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo tại  nơi thực hiện Dự án. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu   xây dựng thông thường tại mỏ  đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng,   huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” do  Trung tâm kỹ  thuật địa chất và xử  lý nền  móng chủ  trì phối hợp với các chuyên gia Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản  thực hiện. Thông tin về đơn vị tư vấn như sau:  A.VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN Địa chỉ: Km số 9, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, TP Hà Nội. Điện thoại: 04.38544386 Fax: 04.38542125 Mã số thuế: 0500237455. Tài khoản số: 102010000054399, mở tại: Ngân hàng Công Thương, Thanh Xuân, Hà   Nội.
  15. Đại diện:  P. Viện trưởng, TS. Trần Tân Văn B.TRUNG TÂM KỸ  THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN  MÓNG Địa chỉ văn phòng: Tầng 4, Tòa nhà 263 Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy Hà Nội Điện thoại:  043 7545 069 Mã số thuế:  0101582675 Tài khoản số: 1507201023188 tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Cầu  Giấy. Giám đốc: KS. Nguyễn Văn Uy. ̉  Bang 0.  Danh sách thành viên chính tham gia l ập báo cáo ĐTM cho Dự án: T Họ tên Vị trí/Chuyên môn Cơ quan T 1 TS. Quách Đức Tín Chủ nhiệm Dự án Viện KH ĐC&KS P.Chủ nhiệm Dự  nt 2 ThS. Đoàn Thị Ngọc Huyền án 3 CN. Nguyễn Văn Luyện  Thành viên/ĐCMT nt 4 ThS. Phạm Thị Nhung Lý  Thành viên/ĐCTD nt 5 CN. Dương Thị Thanh Tâm Thành viên/ĐCMT nt 6 ThS. Bùi Hữu Việt Thành viên/ĐCTV nt 7 CN. Lê Thị Tuyết Thành viên/ĐC nt 8 ThS. Đỗ Đức Nguyên Thành viên/TKTD nt 9 CN. Nguyễn Minh Long Thành viên/ĐKT nt TT Kỹ thuật địa chất và  10 CN. Phạm Thị Tươi Thành viên/ĐC xử lý nền móng 11 CN. Nguyễn Thị Lợi Thành viên/ĐCMT nt 12 KS.Bùi Văn Thìn Thành viên/TKĐ nt 13 KS. Nguyễn Văn Uy Thành viên/ĐCTV nt 14 KS. Phạm Văn Chung Thành viên/NLK Cty CP KS Thái Lâm 15 CN. Nguyễn Thị Thùy Thành viên/ĐCMT nt 16 KS. Nguyễn Trọng Nam Thành viên/NLK nt Chủ nhiệm đề án: TS. Quách Đức Tín  Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản và Trung tâm kỹ thuật địa chất và xử  lý nền móng có đủ tư cách pháp nhân lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ  thuật và lập bản vẽ thi công.
  16. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, Xà LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Chương 1.  MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá   vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. CHỦ DỰ ÁN Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm  Giám đốc: Phạm Văn Chung Địa chỉ: Số 9, tổ 16, Phường Mỏ Chè, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 4600895254 Nơi cấp: Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, ngày   01 tháng 10 năm 2010. 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN Khu vực thăm dò thuộc địa phận xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai,  tỉnh Thái Nguyên, cách thị trấn La Hiên khoảng 7,5 km về phía Đông ­ Đông Bắc,  cách thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km theo quốc lộ 1B, cách Hà Nội khoảng  110 km theo QL 3 và QL1B. Khoảng cách từ khu vực triển khai dự án tới nhà dân  gần nhất khoảng 250m. Khu vực khai thác có toạ độ và diện tích được khống chế  bởi các điểm khép góc: Bảng  1. Bảng tọa độ các mốc ranh giới mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã  Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên HÖ to¹ ®é  HÖ Täa ®é VN 2000 Tªn ®iÓm UTM Kinh tuyÕn 1050 mói chiÕu 6 X (m) Y (m) X (m) Y (m) 1 24 02 900 6 01 865 2403641 394991 CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   16
  17. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, Xà LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN 2 24 03 065 6 01 795 2403807 394923 3 24 03 185 6 02 045 2403924 395175 4 24 03 030 6 02 125 2403768 395253 6 01 500 6 02 000 02 500 Ch ó g i¶i § ­ êng b×nh ®é S«ng, suèi 2403 2403 500 § ­ êng b×nh ®ä c¸ i 500 D©n c­ Ranh gií i má Nói ®¸ 318 318 318 318 318 318 318 318 318 318 318 318 Ranh gií i thùc vËt 000000000000000 § ­ êng giao th«ng chÝnh 3333333330333000 280 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 00 000 000 00 0 3 33 3 22 2 222 2266 22 2 6 2 666 6660 66 6 22 2 00 00 22 00 22 0 44 4 2444 4400 4 44 0 4 0000 00 00 0  22 0 0000 22 2 222 2222 222 222 220 2 00 00 0 22 2 22 2200 22 2 0 2 0000 00 000 000 00 0 2 0000 2 22 2 888008000000 1111111118111888  000 66666600660000 1111111116111666 0000 444004000000 1111114411444444 03 1111111112111222 0000 2222220022000000  4 44 4 03 000 000 000000000000 000 1111111110111000 11 11 Do Phæ 2402 2402 500 500 d ù ¸ n ®Çu t ­ x ©y d ù n g c « n g t r ×n h k h a i t h ¸ c l é t h iª n má ®¸ v « i l µ m VLXD t h « n g t h ­ ên g t ¹ i má ®¸ v ¹ n x u ©n t h « n t r ó c ma i x · l ©u t h­ î n g h uy Ön v â n h a i t Ø nh t h ¸ i ngu y ª n To T To T To To T To T Tooo o ®é o¹¹¹¹¹¹ ®é ® ®é ®é ® ®ééé ®é ® éccc cc c¸¸¸¸¸¸ c cc cc c®® ®iÓm ® ®iÓm ®iÓm iÓm iÓm gã ®iÓm ® ®iÓm ®iÓm iÓm iÓm gã gã gãc gã gã cc cc c ®¸ nh gi¸ t ¸ c ®é ng m«i t r ­ ê ng Tª n To¹ ®é (UTM) ®iÓm t r u n g t ©m k ü t h u Ë t ®Þa c h Êt v µ x ö l ý n Òn mã n g Tª n b ¶ n v Ï gãc X (m) Y (m) CNDA Qu¸ ch § øc T Ýn v Þ t r Ý k hu v ùc má Thùc hiÖn NguyÔn V¨ n LuyÖn 1 24 02 900 6 01 865 KiÓm tra Qu¸ ch § øc T Ýn B¶n vÏ : § TM ­ 01 2 24 03 065 6 01 795 ThiÕt kÕ § oµn T hÞNgäc HuyÒn T û lÖ: 1/5.000 N¨ m: 2011 Gi¸ m ®è c Ch ñ ®Çu t ­ 3 24 03 185 6 02 045 Nói Phóc Mai 4 24 03 030 6 02 125 6 01 500 02 000 6 02 500 Hình  1. Vị trí khu vực triển khai dự án 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Biên giới và trữ lượng mỏ CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   17
  18. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, Xà LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN 1.4.1.1. Biên giới mỏ Nằm trong ranh giới đã được các ngành chức năng cho phép khai thác, sử  dụng bao gồm: + Đảm bảo hành lang an toàn khi nổ  mìn đối với các công trình sẵn có theo  quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02: 2008/BCT về an toàn trong bảo quản, vận   chuyển, sử  dụng và tiêu hủy vật liệu nổ  công nghiệp và các tiêu chuẩn hiện hành   khác. + Biên giới kết thúc khai trường khai thác có các thông số đảm bảo điều kiện  ổn định bờ mỏ theo tiêu chuẩn kỹ thuật khai thác mỏ  lộ thiên TCVN 5326­2008 và   QCVN 02: 2008/BCT. Khi x¸c ®Þnh biªn giíi má, dùa vµo c¸c c¨n cø sau: ­ DiÖn tÝch má ®îc cÊp phÐp th¨m dß vµ khai th¸c; ­ Khai th¸c lÊy ë tr÷ lîng cÊp 121 vµ 122; ­ §¸y má cã cao ®é + 80m; ­ Cêng ®é kh¸ng nÐn ë tr¹ng th¸i tù nhiªn: 800 ­ 1200 KG/cm2, trung b×nh 987  KG/cm2,  t¬ng ®¬ng víi ®é cøng f = 10   12 trung b×nh 9,87 theo thang chia cña  Pr«t«®iak«nèp. C¨n cø vµo ®Æc ®iÓm ®Þa h×nh, ®Þa m¹o vµ ®Æc ®iÓm kho¸ng s¶n khu  má, ph¬ng ph¸p khai th¸c hîp lý nhÊt lµ khai th¸c lé thiªn. Trong diÖn tÝch khu má, líp  ®Êt phñ hÇu nh kh«ng cã, v× vËy ®Ó b¶o ®¶m ®é æn ®Þnh cña bê moong khai th¸c,  chóng t«i dù kiÕn tÝnh gãc dèc bê moong khai th¸c theo c«ng thøc: Trong ®ã:   ­ Gãc ma s¸t trong;    ­ HÖ sè an toµn lÊy b»ng 1,2;  tn ­ Khèi lîng thÓ tÝch tù nhiªn;  c ­ Lùc dÝnh kÕt;  h ­ ChiÒu cao bê moong khai th¸c. NÕu gi¶ ®Þnh chiÒu cao bê moong khai th¸c lµ 10 m th× gãc dèc bê moong lµ:                                               tg  = 6,303 hay   = 81 0. CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   18
  19. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, Xà LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Nh vËy, gãc dèc bê moong khai th¸c thiÕt kÕ  800 lµ phï hîp vµ cã thÓ ®¶m  b¶o an toµn trong qu¸ tr×nh khai th¸c má. 1.4.1.2. Trữ lượng mỏ Trữ lượng địa chất Theo Báo cáo địa chất đã được phê duyệt thì trữ lượng địa chất mỏ đá vôi Vạn  Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên tính đến  mức +80 m là 3.800.296 m3. Bảng  1.  Kết quả tính toán trữ lượng địa chất mỏ Số hiệu  Số hiệu  Diện tích  Khoảng  Hệ số  Trữ lượng khối mặt cắt trên mặt  cách giữa 2  hang hốc (m3) cắt (m2) mặt cắt 121 T.1 8.067 143.6 0,9 1.351.010 T.2 12.840 T.2 12.840 142.4 0,9 1.378.104 T.3 8.666 Tổng trữ lượng 121 2.729.114 122 T.1 4045 143.6 0,9 522.775 T.2 4045 T.2 4045 142.4 0,9 518,407 T.3 4045 Tổng trữ lượng 122 1.071.182 Tổng trữ lượng 121 + 122 3.800.296 Trữ lượng công nghiệp Bảng  1. Bảng trữ lượng công nghiệp mỏ Tần K.Cách Diện tích Thể tích (m3) Hệ số karst Khối lượng (m3) g +220 337 8 8.710 0,9 7.839 CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   19
  20. BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN +212 2.090 16 71.696 0,9 64.526 +196 7.416 16 149.384 0,9 134.446 +180 11.257 16 206.792 0,9 186.113 +164 14.592 16 305.536 0,9 274.982 +148 23.600 16 442.952 0,9 398.657 +132 31.769 16 531.096 0,9 477.986 +116 34.618 16 504.352 0,9 453.917 +100 28.426 20 432.352 0,9 389.117 +80 15.462 Tổng 2.652.870 2.387.583 ­ Trữ lượng công nghiệp: Cấp 121 và 122 tính đến coste +80 trở lên là: 2.387.583 m3 1.4.2. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ 1.4.2.1. Chế độ làm việc Chế độ làm việc của mỏ tuân theo chế độ ban hành của Nhà nước, cụ thể quy định  như sau: ­ Đối với khai trường khai thác:  + Ngày làm việc 1ca; + Thời gian làm việc 1 ca 8h; + Số ngày làm việc trong năm 250 ngày. ­ Đối với xưởng chế biến đá, trạm đập nghiền đá vật liệu xây dựng (VLXD):  + Ngày làm việc 2 ca; CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2