intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú

Chia sẻ: Trương Văn Dung Dũng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:84

262
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh Nghệ An. Thành phố Vinh đã và đang phát triển rất nhanh, không phải chỉ riêng về du lịch, dịch vụ, kinh tế, xã hội, sản phẩm GDP mà sự gia tăng dân số cũng đáng kể. Các khu nhà và đường phố mọc lên không ngừng song cũng chưa đáp ứng kịp nhu cầu ngày càng tăng của người dân về nhà ở cũng như nhu cầu dịch vụ trong và ngoài nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú

  1. Báo cáo: Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú
  2. MỤC LỤC 1. Xu ất xứ của dự án.......................................................................................................... 6 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM) ................ 6 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ................................................................... 8 4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM ........................................................................... 8 CHƯƠNG I ................................................................................................ ....................... 9 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .............................................................................................. 9 1.1.Tên dự án .................................................................................................................... 9 1.2. Chủ dự án ................................................................................................................... 9 1.3. Vị trí địa lý của dự án ................................................................................................. 9 1.4. Hình thức đầu tư và quản lý dự án .............................................................................. 9 1.5. Hiện trạng khu đất ...................................................................................................... 9 Bảng 1.1: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất........................................................................ 9 Bảng 1.2: Tổng hợp hiện trạng hạ tầng xã hội ................................ ................................ .. 10 a. Thuận lợi ................................ ................................ .................................................... 10 b. Khó khăn ................................ ................................ .................................................... 10 1.6. Nội dung của dự án ................................................................................................... 11 Bảng 1.3: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất ..................................................................... 11 Bảng 1.4: Tổng hợp các tuyến đ ường trong khu quy hoạch .............................................. 11 Bảng 1.5: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án ........................................................... 12 Bảng 1.6: Tổng hợp khối lượng nước thải ........................................................................ 13 1 .7. Dự toán tổng mức đầu tư xây d ựng ......................................................................... 22 Bảng 1.8: Khái toán chi phí xây dựng kiến trúc và hạ tầng ............................................... 22 Bảng 1.9: Tổng hợp tổng mức đầu tư toàn d ự án................................ .............................. 23 Bảng 1.10: Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................. 23 CHƯƠNG II .................................................................................................................. 25 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI .......................... 25 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường .......................................................................... 25 2.1.1. Điều kiện địa hình và địa chất công trình ........................................................... 25 2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn .............................................................................. 26 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ................................ ................ 27 2.1.3.1. Môi trường không khí........................................................................................ 27 Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án.............................. 27 2.1.3.2. Môi trường nước dưới đất ................................................................................. 28 Bảng 2.2: Chất lượng môi trường nước ngầm khu vực thực hiện Dự án ........................... 28 2.2. Điều kiện KT- XH xã Nghi Phú.............................................................................. 28 2.3. Các tác động đến kinh tế - xã hội của dự án ................................ .............................. 29 3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường có thể xảy ra .......................................... 30 CHƯƠNG III .................................................................................................................. 31 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................ .............................. 31 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ................................ ................................ ......................... 31 3.1.1. Giai đo ạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng ............................................. 31 3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đ ến chất thải .................................................... 31 Bảng 3.1 - Nguồn gây tác động và các thành phần gây ô nhiễm ................................ ....... 31 3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ......................................... 31 3.1.1.3. Đối tượng và quy mô b ị tác động ........................................................................ 32 Bảng 3.2 - Đối tượng và quy mô bị tác động giai đoạn giải phóng mặt bằng .................... 32 và thi công xây d ựng dự án ................................................................ .............................. 32 3.1.1.4. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động tới môi trường .......................................... 33 3.1.1.4.1. Tác động trong quá trình giải phóng mặt bằng .................................................. 33 3.1.1.4.2 Tác động đến môi trường không khí ................................ ................................ .. 33 Bảng 3.3 - Dự toán khối lượng nguyên vật liệu ................................................................ 34
  3. Bảng 3.4: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông ............................................ 35 Bảng 3.5: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận chuyển bùn thải, đất đá và nguyên vật liệu xây dựng ............................................................... 35 Nguồn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường, 11/2010 ...................... 36 Bảng 3.6 - Mức ồn điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công ................................. 36 ở khoảng cách 2m............................................................................................................ 36 Bảng 3.7 - Mức ồn điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công ................................. 37 ở khoảng cách 200m và 500m ................................ ................................ ......................... 37 3.1.1.4.3 Tác động đến môi trường nước ......................................................................... 38 Bảng 3.8- Khối lượng các chất ô nhiễm do mỗi người phát sinh hàng ngày ............... 39 Bảng 3.9- Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................................ .. 40 Nguồn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường, 11/2010 ...................... 40 Bảng 3 .10 - Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công................................ ....... 40 3.1.1.4.4. Tác động đến môi trường đất............................................................................ 41 3.1.1.4.5 Tác động do chất thải rắn .................................................................................. 41 3.1.1.4.6. Các tác động đến kinh tế - xã hội của dự án ...................................................... 43 3 .1.2. Giai đo ạn dự án đi vào ho ạt động ........................................................................ 44 3 .1.2.1. Ngu ồn gây tác động có liên quan đ ến chất thải ................................ ................ 44 Bảng 3.11. Nguồn gây ô nhiễm có liên quan đến chất thải ............................................... 44 3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ......................................... 44 3.1.2.3. Đối tượng và quy mô b ị tác động ........................................................................ 44 Bảng 3.12: Đối tượng, quy mô bị tác động trong ............................................................. 44 giai đoạn dự án đ i vào ho ạt động ................................................................ ..................... 44 3.1.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động tới môi trường .......................................... 45 3.1.2.4.1 Tác động đến môi trường không khí ................................ ................................ .. 45 Bảng 3.13: Mức ồn của các loại xe cơ g iới .................................................................... 45 Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT Hà Nội 1997 ........... 46 3.1.2.4.2 Tác động đến môi trường nước ......................................................................... 46 Bảng 3.14: Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư ................................................... 46 3.1.2.4.3 Tác động do chất thải rắn .................................................................................. 47 Bảng 3.15: Khối lượng rác thải sinh ra hàng ngày khi dự án đi vào hoạt động.................. 47 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ................ 48 3.2.1. Về mức độ chi tiết của các đánh giá .................................................................... 48 3.2.2. Về độ tin cậy của các đánh giá ............................................................................ 48 CHƯƠNG IV ................................................................................................................. 49 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, .......................................................... 49 PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ................................ ........... 49 4.1. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU .......................................................................... 49 4.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng ............................................................................................................................... 49 4.1.1.1. Đề xuất các biện pháp đối với nguồn gây tác động liên quan tới chất thải ..... 49 a. Xử lý ô nhiễm môi trường không khí ......................................................................... 49 * Đối với bụi phát sinh từ hạng mục san lấp mặt bằng................................ ..................... 49 Các biện pháp sau đây sẽ đ ược thực hiện để hạn chế bụi phát sinh từ các hạng mục san lấp mặt b ằng, thi công xây dựng Dự án: ....................................................................................... 49 - Làm hàng rào tôn cao 3m bao quanh khu vực dự án để han chế bụi phát tán ra các khu vực xung quanh. ................................ ................................ ............................................................. 49 Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu san nền phải có các tấm bạt che phủ vật liệu bên - trên nhằm hạn chế tối đa các tác động do bụi khuếch tán. ................................ ................ 49 Tiến hành san ủi vật liệu, đầm nén ngay sau khi đ ược tập kết xuống mặt bằng để giảm tối đa - sự khuếch tán vật liệu san nền do tác dụng của gió. ................................ ......................... 49
  4. Áp dụng biện pháp phun ẩm trong quá trình san ủ i mặt bằng. Vào những những thời điểm có - nắng to và gió cần phun ẩm mỗi ngày ít nhất là 2 lần (8h và 13h). Tiến hành phun nước trên các đoạn đường gần khu công trường, nơi có các xe vận chu yển đất cát, nguyên vật liệu đi qua (đơn vị thi công nên thuê các hộ dân xung quanh đường vận chuyển tới ẩm hàng ngày). ............. 49 Dùng vôi bột rắc xuống các ngôi mộ đã bốc để khử trùng cũng như một số khí độc trong quá - trình bốc mộ sinh ra và san lấp tạo mặt bằng. ................................................................... 49 * Đối với bụi phát sinh từ công tác vận chuyển vật liệu ra vào dự án............................... 49 b. Đối với nguồn ô nhiễm nước thải ............................................................................... 50 c. Đối với nguồn ô nhiễm chất thải rắn .......................................................................... 50 4.1.2.2. Đề xuất các biện pháp đối với nguồn gây tác động không liên quan tới chất thải 51 a. Đối với nguồn ô nhiễm tiếng ồn ................................................................................. 51 b. Đối với nguồn ô nhiễm do rung động ......................................................................... 51 c. Đối với nguồn ô nhiễm môi trường đất ................................ ................................ ....... 51 e. Đối với các tác động tới kinh tế - xã hội ..................................................................... 52 4.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động.......... 52 4.1.2.1. Đề xuất các biện pháp đối với nguồn gây tác động liên quan tới chất thải .......... 52 a. Xử lý ô nhiễm môi trường không khí ......................................................................... 52 b. Đối với nguồn ô nhiễm nước thải ............................................................................... 53 Hình 4.1: Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa ................................................................ 53 Hình 4.2: Phương án thu gom nước thải sinh hoạt............................................................ 54 Nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom theo phương án trên và được xử lý bằng công nghệ hợp khối theo mô hình sau: ............................................................................................................ 54 Hình 4.3: Sơ đồ khối hệ thống xử lý nước thải tập trung ............................................ 55 Hình 4.4: Sơ đồ cấu tạo bể tách dầu ................................ ................................ ................ 56 Hình 4.5: Cấu tạo của Container hợp khối................................................................... 58 Quy trình thu gom rác thải của dự án đ ược thể hiện ở sơ đồ sau:...................................... 58 Hình 4.6: Sơ đồ quy trình thu gom rác của dự án khi đi vào ho ạt động ............................. 58 4.1.2.2. Đề xuất các biện pháp đối với nguồn gây tác động không liên quan tới chất thải 59 a. Đối với nguồn ô nhiễm tiếng ồn ................................................................................. 59 b. Đối với các tác động tới kinh tế - xã hội ..................................................................... 59 Dự án đi vào hoạt động chủ yếu đem lại lợi ích về kinh tế xã hội cho khu vực thể hiện ở việc - ổ n định cuộc sống ổn định cho người dân, sự hình thành và ho ạt động của dự án kéo theo một loạt các dịch vụ khác phát triển theo góp phần quan trọng vào việc đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá tại khu vực, nâng cao cuộc sống của người dân. .......................................................................... 59 4.2. ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ............................................................................ 60 4.2.1. Sự cố môi trường trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây d ựng ............... 60 4.2.2. Sự cố môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động ................................ ....... 61 CHƯƠNG V .................................................................................................................. 63 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ................................ 63 5.1. Chương trình quản lý môi trường ......................................................................... 63 Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường..................................................................... 63 5.2. Chương trình giám sát môi trường ........................................................................ 65 5.2.1. Giai đo ạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng ............................................. 65 5.2.2. Giai đo ạn dự án đi vào ho ạt dộng ................................ ................................ ........... 65 5.2.3. Dự toán kinh phí giám sát môi trường .................................................................... 65 Bảng 5.2: Dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc, giám sát môi trường giai đoạn g iải phóng mặt bằng và thi công xây dựng ................................................................ ..................... 66 Bảng 5.3: Dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc, giám sát môi trường giai đoạn dự án đi vào hoạt động ....................................................................................................................... 66 CHƯƠNG VI ................................................................................................................. 68 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ................................ ................................ ........... 68 6.1. Thực hiện tham vấn ý kiến cộng đồng ................................................................... 68
  5. 6.2. Tham vấn ý kiến cộng đồng xã Nghi Phú- TP.Vinh .............................................. 68 6.2.1. Ý kiến của UBND xã Nghi Phú............................................................................ 68 Đề nghị chủ đầu tư và các bên liên quan thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường theo báo cáo và quy đ ịnh của Nhà nước về bảo vệ môi trường. ........... 68 6.2.2. Ý kiến của UBMTTQ xã Nghi Phú ..................................................................... 68 6.3. Ý kiến tiếp thu của Chủ dự án ................................................................................... 69 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................................... 70 1. Kết luận...................................................................................................................... 70 2. Kiến nghị ................................ ................................ .................................................... 70 3. Cam kết ...................................................................................................................... 71 * Cam kết chung: ................................ ................................ ................................ ........... 71 * Cam kết tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường: .......................................... 71 * Cam kết thực hiện quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường: .................................... 72 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 73
  6. 1 . Xuất xứ của dự án Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh Nghệ An. Thành phố Vinh đã và đ ang phát triển rất nhanh, không phải chỉ riêng về du lịch, dịch vụ, kinh tế, xã hội, sản phẩm GDP mà sự gia tăng dân số cũng đáng kể. Các khu nhà và đường phố mọc lên không n gừng song cũng chưa đáp ứng kịp nhu cầu ngày càng tăng của người dân về nhà ở cũng như nhu cầu dịch vụ trong và ngoài nư ớc. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố, UBND tỉnh Nghệ An cũng như UBND thành phố Vinh đ ã có nhiều chủ trương đ ẩy mạnh việc xây dựng nhiều h ơn n ữa các Khu chung cư, khách sạn cao cấp m ới nhằm xóa bỏ các khu nhà ở, nhà nghỉ cũ xuống cấp, tận dụng đất để kinh doanh các hoạt động dịch vụ ở trung tâm. Mở ra nhiều khu đô thị, chung cư, d ịch vụ khách sạn dọc theo các trục phát triển trung tâm của Thành phố để đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển của đô thị, đóng góp vào bộ mặt văn minh hiện đại của thành phố Vinh. Một mặt, nhằm xây dựng khu đô thị, quy hoạch theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn mới, phù hợp nhu cầu thực tế và xu hướng phát triển tương lai. Vì vậy, lãnh đạo tỉnh Nghệ An, thành phố Vinh đang chỉ đạo lập và th ực h iện các dự án đầu tư xây dựng các Khu đô thị mới, chung cư, các dịch vụ khách sạn cao cấp, siêu th ị góp phần giải quyết vấn đề bức xúc này. Dự án "Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú" là một dự án đáng quan tâm trong kế hoạch phát triển thành phố Vinh. Công ty TNHH Thương mại Minh Khang đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép làm Chủ đầu tư dự án "Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú" tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh. Tuy nhiên, khi d ự án đi vào hoạt động, bên cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trường. Thực hiện quy định của Luật Bảo vệ Môi trường (BVMT) nước CHXHCN Việt Nam, Công ty TNHH Thương m ại Minh Khang đã phối hợp với cơ quan tư vấn là Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường tiến hành nghiên cứu, khảo sát và lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. 2 . Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM) 2 .1. Cơ sở pháp lý Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây d ựng Tổ hợp khách sạn, siêu th ị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh được lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây: - Lu ật bảo vệ Môi trường năm 2005; - Lu ật tài nguyên nước năm 1998; - Lu ật đất đai năm 2003; - Lu ật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009; - Ngh ị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ Môi trường;
  7. - Ngh ị định Số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; - Ngh ị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Ngh ị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp lu ật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trư ờng Hư ớng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành ngh ề, m ã số quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trư ờng; - Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trư ờng quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trư ờng về việc ban h ành Danh mục chất thải nguy hại; - Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường b an hành Quy chu ẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng; - Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nh à và công trình. Ban hành kèm theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999; - TCVN 4513: 1988- Cấp nư ớc bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế; - TCVN 4474: 1987- Thoát nước b ên trong - Tiêu chu ẩn thiết kế; - TCVN 5760: 1994- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng; - TCVN 2622: 1995- Phòng cháy, chống cháy cho nh à và công trình. Yêu cầu thiết kế; - TCVN 6160: 1996- Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế; - TCXDVN 33: 2006 - Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - TCXD 51- 1984 - Thoát nước: Mạng lư ới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; - Quyết định số 4283 /QĐ.UBND-CN ngày 21 /09/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh; 2 .2. Căn cứ kỹ thuật - Thuyết minh Dự án Đầu tư, Thiết kế cơ sở (Thi công, Kiến trúc) xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh; - Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Dự án do Công ty Cổ Phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
  8. - Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường nền khu vực Dự án do Cơ quan tư vấn và Trung tâm KĐATTP-MT Đại học Vinh thực hiện tháng 11/2010. - Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của UBND xã Nghi Phú; - Các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường. 3 . Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM - Phương pháp thu th ập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; - Phương pháp nghiên cứu và khảo sát, đo đạc ngoài hiện trường; - Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm; - Điều tra xã hội học: Dựa trên phỏng vấn nhân dân và lãnh đạo địa phương; - Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính thải lượng các chất ô nhiễm do đốt nhiên liệu; - Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu với các quy chuẩn môi trường Việt Nam; - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp tham vấn cộng đồng. 4 . Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM Báo cáo Đánh giá tác động môi trư ờng Dự án Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dư ợc - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh do Công ty TNHH Thương mại Minh Khang và Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực hiện. Ngoài ra, Chủ đầu tư Dự án còn nh ận đ ược sự giúp đỡ của các Cơ quan sau: - UBND xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. - UBMTTQ xã Nghi Phú , thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Tên và và địa chỉ liên h ệ của cơ quan tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Địa chỉ : Số 10,đường Đặng Dung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Điện thoại : 0383.563963; Đại diện : Ông Ph ạm Văn Ngân; Ch ức vụ: Giám đốc. Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm: 1 . Ông Phạm Văn Ngân, Kỹ sư hóa, Giám đốc; 2 . Ông Nguyễn Ngọc Tú, Kỹ sư Công nghệ môi trường, cán bộ kỹ thuật; 3 . Bà Lê Th ị Oanh, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật; 4 . Ông Nguyễn Ho àng Long, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật; 5 . Ông Trương Văn Dũng, Kỹ sư môi trư ờng, cán bộ kỹ thuật; 6 . Bà Nguyễn Thị Thu, Giám đốc Công ty TNHH Thương Mại Minh Khang.
  9. CHƯƠNG I MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1 .1.Tên dự án "DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỔ HỢP KHÁCH SẠN, SIÊU THỊ DƯỢC- THIẾT BỊ Y TẾ VÀ NHÀ Ở TẠI XÃ NGHI PHÚ, THÀNH PHỐ VINH" 1 .2. Chủ dự án CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MINH KHANG Địa chỉ trụ sở: Số 9-11E, đường Trần Phú, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 083.8353817; Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thu; Ch ức vụ: Giám đốc. 1 .3. Vị trí địa lý của dự án Khu đất quy hoạch xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu th ị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh có vị trí phạm vi ranh giới như sau : - Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch rộng 72m ; Đường quy hoạch số 4 rộng 30m; - Phía Nam giáp: - Phía Đông giáp: Đường Trương Văn Lĩnh; Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (nay là Đại lộ V.I. Lê Nin). - Phía Tây giáp: Tổng diện tích nghiên cứu xây d ựng Dự án là 7 ,86273ha, nằm dọc theo đại lộ V.I. Lênin (Kèm th eo quyết định 4283 /QĐ.UBND-CN ngày 21/09/2010 của UBND tỉnh Ngh ệ An phần phụ lục). 1 .4. Hình thức đầu tư và quản lý dự án - Hình thức đầu tư: Đầu tư xây d ựng mới; - Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. 1 .5. Hiện trạng khu đất 1 .5..1. Hiện trạng dân cư và lao động Đây là vùng đ ất nông nghiệp, chưa quy hoạch dân cư. Cách dự án 100m về phía đông là khu dân cư và trường Tiểu học và THCS xã Nghi Phú. 1 .5.2. Hiện trạng sử dụng đất - Phạm khảo sát lập quy hoạch: 7,86273ha - Khu đất chủ yếu là đ ất trồng m àu hiệu quả kinh tế thấp và đất hoang hoá. Ngoài ra, trong khu đất quy hoạch còn có đất nghĩa địa (Trong 12 năm trở lại đây không có chôn cất mộ m ới), hiện trạng sử dụng đất ở bảng sau: Bảng 1 .1: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất Diện tíc (ha) Tỷ lệ (%) TT Thành phần đất Đất trồng màu 1 4 ,21073 53 ,56 Đất hoang hoá 2 2,472 31 ,42 Đất ao bùn, mương máng 3 0,15 1,90 Đất nghĩa địa 4 1 ,0 12 ,72 Đất khác 5 0,03 0,40 Tổng cộng 7 ,86273 100 ,00
  10. Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư 1 .5.3. Hiện trạng xây dựng 1 .5.3.1. Hiện trạng hạ tầng xã hội - Trong khu vực quy hoạch dự án không có công trình kiến trúc xây dựng. - Trong khu vực dự án không có ngôi mộ nào thuộc dân công giáo và cũng không có n gôi mộ nào được chôn cất dưới 5 năm trở lại đây. Bảng 1.2: Tổng hợp hiện trạng hạ tầng xã hội Diện tích (m2) TT Thành phần Số lượng Đơn vị 1 - Tổng số mộ, trong đó: Mộ 302 726 ,7 + Mộ xây: Mộ 187 + Mộ đất (đã cải táng): Mộ 115 2 - Đường điện cao thế Chiều d ài 66,5 m Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư 1 .5.3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật a . Giao thông - Trong khu qu y ho ạch, hiện trạng mạng lưới đường giao thông có đường Trương Văn Lĩnh và Đại lộ V.I. Lên in, chủ yếu là sử dụng bờ thửa phục vụ sản xuất nông nghiệp. b . San nền, thoát nước mưa - Cao độ hiện trạng trung bình toàn khu vực là 4,67 m. Hướng dốc từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. - Hiện tại có hệ thống thoát n ước hoàn chỉnh. Hướng thoát nước chủ yếu chảy qua cống đ ường Đại lộ V.I. Lênin xuống kênh Bắc. Cống thoát nước chính dọc theo Đại lộ V.I. Lê Nin B = 1500 đã được xây dựng. c. Cấp nước Hiện tại trong khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt. d . Cấp điện Khu vực quy hoạch đã có tuyến đường dây điện 15KV dọc theo tuyến đư ờng V.I. Lênin và Đường Trương Văn Lĩnh. Tóm lại, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (KTHT) chưa được đầu tư. Tuy đã có 2 tuyến giao thông chính nhưng không đủ năng lực đáp ứng yêu cầu của Dự án. Vì vậy, cần phải đầu tư xây dựng đồng bộ theo quy hoạch xây dựng được duyệt. 1 .5.4. Đánh giá chung Trên cơ sở phân tích và đánh giá các mặt về hiện trạng cảnh quan môi trường, văn hoá, xã hội, hạ tầng kiến trúc, hạ tầng xã hội của khu vực, dẫn đến sẽ có những mặt thuận lợi cũng nh ư khó khăn như sau: a . Thuận lợi - Khu quy hoạch chủ yếu là đất hoang hoá và đất trồng hoa m àu nên chi phí đ ền bù giải phóng mặt bằng có thuận lợi hơn so với khu vực có dân cư. - Khu vực n ày chưa có hiện tượng ô nhiễm môi trường nền. b . Khó khăn - Hạ tầng kỹ thuật hầu hết chưa có, nên trong quá trình đ ầu tư xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cấp nước và thoát nước.
  11. 1 .6. Nội dung của dự án 1 .6.1. Quy hoạch sử dụng đất Căn cứ Quyết định số 4283/QĐ.UBND-CN ngày 21/09/2010 của UBND tỉnh Nghệ An, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết: 78.627,3 m 2 (Xem quyết định phê duyệt và bản vẽ QH 04 /10 kèm theo ), phân làm các khu chức năng sau: Bảng 1 .3: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất Diện tích Tỷ lệ Tầng Mật độ TT Loại đất (m 2 ) (%) XD (%) cao Siêu thị kinh doanh dược, thiết bị y 1 2.946,70 3,75 12 80 tế, văn phòng cho thuê 2 Khách sạn cao cấp 4 sao 5.486,00 6,98 12 60 3 Chung cư cao tầng 6.262,20 7,96 12 65 4 Khu nhà phố th ương m ại (201) căn 25.177,40 32,02 04 80 5 Khu nhà liền kề (20 căn) 3.738,90 4,76 03 80 6 Khu nhà ở biệt thự (17 căn) 4.927,00 6,27 03 60 7 Nhà trẻ 4.865,00 6,19 03 45 8 Nhà văn hóa 555,80 0,71 01 40 9 Cây xanh, TDTT, bãi đổ xe 6.027,10 7,89 01 05 10 Đất giao thông 18.460,60 23,48 - - Tổng cộng 78.627,30 100,00 - - Nguồn: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết d ự án, 9/2010 1 .6.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 1 .6.2.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông - Căn cứ bản vẽ Quy hoạch 05/10 Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, đường đỏ và chỉ giới xây dựng, các mặt cắt đường giao thông đã được duyệt theo bảng tổng hợp sau: Bảng 1.4: Tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch Quy mô mặt cắt ngang TT Mặt cắt Mặt đường Vỉa hè Bulva Nền đường (m) (m) (m) (m) 1 A–A 11,00 2 x4,5 - 20,00 2 B–B 9,00 2 x3,0 - 15,00 3 C–C 6,00 2 x3,0 - 15,00 4 D–D 6,00 - - 6,00 5 E–E 6,00 3,0 - 9,00 6 F–F 2 x16,00 2x12,0 16,00 72,00 7 G–G 2 x16,00 2x10,0 4,00 56,00 8 H–H 15,00 2 x7,5 - 30,00 9 J–J 12,00 2 x6,0 - 24,00 Nguồn: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án, 9/2010 - Các ch ỉ tiêu kĩ thuật chính: + Tổng chiều dài đường gần 4km ;
  12. + Tổng diện tích đường: 18 .460,6m 2 ~ 1 ,85 ha; 1 .6.2.2. Hạng mục san nền Theo thết kế cơ sở hạng mục hạ tầng kỹ thuật d ự án (tháng 10/2010), khối lượng san n ền được tính toán như sau: - Tổng diện tích san nền là S = 78.627,3 m 2 (làm tròn 78.627 m 2) - Khối lượng vét bùn: Vvét bùn = Sx 0,4 = 31.450,8 m 3 - Khối lượng đất san nền: V1 = 89.876,88 m3 - Khối lượng đất đắp bù vét bùn: V2 = Vvét bùn = 31.450,8 m3 - Khối lượng đất thải vận chuyển đổ đi: V3 = Vvét bùn = 31.450,8 m3 - Khối lượng đất thiếu cần mua để đắp nền; + Khối lư ợng đất đã tính trong đường: V4 = 13.638,64 + 4.534,31 = 18.152,95 m3 + Khối lư ợng đất san nền (với hệ số đầm nén K= 0,9): V5 = V1 – V4 = 89.876,88 - 18.152,95 = 71.723,93 m 3 + Khối lư ợng đất thiếu cần mua: V6 = (V5 + V2) x 1,10 = 113.492,2 m3 (Nguồn: Bản tính khối lượng san nền - Thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ thuật) - Vật liệu đắp nền : Dùng đất đắp tại mỏ đất xã Nam Thái, huyện Nam Đàn (do đây là loại đất sét hoặc á sét lẫn nhiều sỏi sạn, có tính ổn định cao). Mỏ đất này cách khu vực dự án kho ảng 35 km, đường vận chuyển là đường nhựa. - Đất h ữu cơ đổ đi: Khối lư ợng đất hữu cơ sẽ được vận chuyển đổ thải tại khu vực vườn ươm xã Nghi Kim, cự ly vận chuyển đổ đất hữu cơ là 5km. 1 .6.2.3. Quy hoạch cấp nước Căn cứ vào qu y mô các h ạng mục trong công trình, căn cứ theo định hướng cấp nước đô thị đến năm 2020 của Bộ xây dựng ban hành năm 1998 kèm theo quyết định số 63/1998/QĐ-TTG, tính toán nhu cầu cấp nước nh ư sau: Bảng 1.5: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án Tỉ lệ TC LL tính cấp Đối tượng TT Số lượng dùng toán Đơn vị Đơn vị sử dụng nước nước (m3/ng.đ) nước (%) A Nước cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ 176,36 Siêu thị d ược- thiết bị y tế, m2 sàn 28.288,32 l/m2.sàn.ng.đ a.1 2,0 100 56,58 văn phòng cho thuê m2 sàn l/m2.sàn.ng.đ a.2 Khách sạn cao cấp 4 sao 39.399,20 2,0 100 78,80 2 2 a.3 Nhà trẻ l/m .sàn.ng.đ m sàn 4.379,04 2,0 100 8,76 2 2 a.4 Nhà văn hóa l/m .sàn.ng.đ m sàn 222,32 2,0 100 0,44 Cây xanh, TDTT, bãi đ ậu m2 l/m2.ng.đ a.5 6.207,1 3,5 100 21,72 xe
  13. m2 l/m2.ng.đ a.6 Giao thông 20.112,2 0,5 100 10,06 B 522,72 Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt Chung cư cao tầng (488 Người l/.người.ng.đ b.1 1.952 180,0 100 351,36 căn hộ) Nhà phố thương mại (201 Người l/.người.ng.đ b.2 804 180,0 100 144,72 căn hộ) Khu nhà liền kề (20 căn Người l/.người.ng.đ b.3 80 180,0 100 14,40 hộ) Khu nhà b iệt thự (17 căn Người l/.người.ng.đ b.4 68 180,0 100 12,24 hộ) Tổng cộng 699,08 Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng - Nước cấp cho quá trình xây dựng cơ bản được lấy từ nguồn nước dưới đất trong khu vực xây dựng. Do đó, chủ đầu tư phải đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi trường để được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phục vụ cho quá trình xây d ựng trong giai đoạn n ày. - Nguồn cấp nước khi dự án đi vào hoạt động: Nguồn nước cấp cho khu vực dự án được lấy từ đường ống D300 trên đ ại lộ V.I. Lênin (thuộc hệ thống cấp nư ớc TP.Vinh). Đường ống cấp nước trong mạng lưới dùng đường ống nhựa HDPE có đường kính từ D25 ÷ D125. Hệ thống đường ống cấp nước cứu hỏa thiết kế đi chung với mạng cấp n ước sinh hoạt, cách nhau 100 ÷ 150m bố trí một họng cứu hỏa trên vỉa hè. - Ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè, cách mép ch ỉ giới đư ờng đỏ 0,5m. - Độ sâu chôn ống cấp nước từ 0,6÷ 1m. trước khi đặt ống rải lớp lót d ày 0,15m, sau khi đ ặt ống xong đắp đất đ àm kỹ với hệ số K= 0,90. 1 .6.2.4. Quy hoạch thoát nước Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực. Hệ thống thoát nước trong khu vực được thiết kế ho àn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy đảm b ảo tiêu thóat nư ớc cho cả khu vực. Mạng lưới thoát nước được phân chia làm hai lưu vực chính, lưu vực một chảy về cống qua đường B = 4.0m, lưu vực hai chảy về cống qua đường B = 1.5m. Mạng lưới thoát nước theo dạng xương cá, nước mưa chảy vào giếng thu trên đường vào hệ thống cống nhánh, rồi chảy về hệ thống cống chính, sau đó chảy về các cống qua đường 15. Hệ thống thoát nước thiết kế bằng mương xây đá hộc, có nắp đan, được đặt dưới vỉa hè, độ dốc thuỷ lực 0.05% - 0.2%. Bảng 1.6: Tổng hợp khối lượng nước thải Tỉ lệ TC LL tính cấp Đối tượng TT Số lượng dùng toán Đơn vị Đơn vị sử dụng nước nước (m3/ng.đ) nước (%) A Công trình công cộng, dịch vụ 130,12 Siêu thị d ược- thiết bị y m2 sàn 28.288,32 l/m2.sàn.ng.đ a.1 2,0 90 50,92 tế, văn phòng cho thuê
  14. m2 sàn 39.399,20 l/m2.sàn.ng.đ a.2 Khách sạn cao cấp 4 sao 2,0 90 70,92 2 2 a.3 Nhà trẻ l/m .sàn.ng.đ m sàn 4.379,04 2,0 90 7,88 2 2 a.4 Nhà văn hóa l/m .sàn.ng.đ m sàn 222,32 2,0 90 0,40 B 470,448 Sinh hoạt Chung cư cao tầng (488 Người l/.người.ng.đ b.1 1.952 180,0 90 316,22 căn hộ) Nhà phố thương mại Người l/.người.ng.đ b.2 804 180,0 90 130,248 (201 căn hộ) Khu nhà liền kề (20 căn Người l/.người.ng.đ b.3 80 180,0 90 12,96 hộ) Khu nhà biệt thự (17 Người l/.người.ng.đ b.4 68 180,0 90 11,02 căn hộ) Tổng cộng 600,568 Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư Cống thoát nước được bố trí theo mạng xương cá, thu gom về hệ thống cống chính để đổ ra cống nước thải DN400 trên đại lộ V.I. Lê Nin. Cống thoát n ước đi dưới vỉa hè sử dụng cống tròn uPVC DN200, DN300. Cống thoát n ước thải qua các tuyến đường bằng ống nhựa uPVC có lồng ống thép. Ngoài ra, h ệ thống thoát nước của dự án còn bố trí các giếng thu dọc theo tuyến cống, tại các vị trí nước chuyển hướng, vị trí nước tập trung từ các ống nhánh đổ vào. Nước thải từ dự án sau khi xử ly cục bộ bằng bể tự hoại của từng công trình được dẫn đ ến hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt QCVN 14: 2008/BTNMT rồi mới được xả thải ra cống thoát nư ớc đại lộ V.I. Lê Nin . 1 .6.2.5. Quy hoạch mạng lưới cấp điện - Dự án được quy hoạch trên khu đất nông nghiệp nên hệ thống cấp điện chưa có. - Chạy cắt ngang qua khu đất quy hoạch có đường dây 35KV từ trạm trung gian. Để đ ảm bảo h ành lang an toàn lưới điện cần phải di dời đường dây này ra kh ỏi khu vực dự án. Tổng chiều dài cần phải di dời khoảng 66,5 m . - Nguồn điện: Nguồn sẽ được lấy từ đường dây 35KV từ trạm trung gian sau khi đ ã được di dời khỏi khu đất quy hoạch. - Tiêu chu ẩn cấp điện cho khu vực đô thị: + Cấp điện cho các biệt thự: 5 KW/BT + Cấp điện cho các hộ liên kề có mức sống khá: 2 KW/Hộ 20W/m 2 + Cấp điện cho khu nhà trẻ, y tế : 20W/m 2. + Cấp điện cho khu dịch vụ thương m ại: + Hệ số đồng thời sử dụng điện giữa các hộ : Kđt = 0.5 + Chiếu sáng công cộng: 10 KW/Km - Công su ất của các trạm biến thế: Công suất tính toán trạm biến thế là: Ptt= 1254KW, lấy hệ số cos của máy biến thế là 0 .8 ta có công suất biểu kiến của máy biến thế là: 1254 KW/0.8 = 1567KVA.
  15. Dự kiến dự án đầu tư xây d ựng 3 trạm biến áp (số 1, số 2 và số 3): + Trạm biến áp số 1 có công suất 700KVA-35/0.4KV, + Trạm biến áp số 2 và số 3, mỗi trạm có công suất 500KVA - 3 5/0.4KV. - Xây dựng 2 trạm biến áp kiểu kín, vị trí trạm biến áp được đặt tại góc các khu đất công cộng (xem bản vẽ quy hoạch sử dụng đất). 1 .6.3. Giải pháp kết cấu, kiến trúc cảnh quan 1 .6.3.1. Khu nhà chung cư * Giải pháp kiến trúc: Gồm 2 nhà CC1 và CC2, mỗi nhà cao 12 tầng giống nhau, nằm trên 2 khu đ ất khác nhau: - Khu đất 1 nhà CC1: + Diện tích khu đất: 2 .737,1 m2. + Diện tích xây dựng: 1.003 m2. + Tổng diện tích sàn: 12.640 m2. + Mật độ xây dựng: 36,64%. + Hệ số sử dụng đất: 4,6 lần. - Khu đất 2 nhà CC2: + Diện tích khu đất: 3 .525,1 m2. + Diện tích xây dựng: 1.003 m2 + Tổng diện tích sàn: 12.640 m2 + Mật độ xây dựng: 28,45% + Hệ số sử dụng đất: 3,59 lần Kiến trúc 2 khu chung cư như sau : Nhà cao 12 tầng (có tầng đế) 1 tầng hầm, Giao thông theo phương đứng gồm: 02 thang máy đặt tại trung tâm tháp 12 tầng của nhà; 02 cầu thang bộ thoát hiểm. - Tầng hầm: Diện tích 1.067 m 2/nhà, chiều sâu 3,3m; Ch ức năng chính là để xe ô tô, d iện tích khu để xe là 753 m2, ngoài ra còn có, 01 b ể phốt, phòng kỹ thuật điện, nư ớc và 02 lối lên xuống tầng hầm. Bể n ước ngầm đư ợc bố trí ở ngoài nhà. - Tầng 1: Diện tích 1.003 m 2, chiều cao tầng 3,9m; chức năng chính là bố trí căn hộ và không gian sảnh diện tích là 275 m2. - Tầng 2 đến tầng 12: Các tầng bố trí giống nhau về diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng là 3,3m. Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 1.036 m2/tầng, chức năng chính là bố trí các căn hộ, ngoài ra còn có thêm các phòng k ỹ thuật điện, nước và các lối giao thông bố trí giữa nhà, mỗi tầng có 08 căn hộ (02 căn loại A + 02 căn loại B + 02 căn loại C + 02 căn loại E). * Giải pháp kết cấu: - Ph ần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện địa chất công trình, thiết kế sử dụng ph ương án móng như sau: Do tải trọng tác động lên công trình tương đối lớn, mặt khác lớp đất tốt có khả năng chịu lực cho công trình nằm ở độ sâu khá lớn từ 37 - 50m nên chúng tôi sử dụng giải pháp móng cọc ép 350 x 350 ép đến độ sâu 43m. - Ph ần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình, chúng tôi sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết hợp với hệ cột và sàn BTCT.
  16. - Sàn được bố trí th êm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều d ày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do chiều d ày sàn giảm, d ẫn đến giảm tải trọng xuống móng. Theo tính toán của chúng tôi, các kích thước cấu kiện cơ bản được lựa chọn như: - Hệ sàn dầm sử dụng chiều d ày 150mm . - Hệ lõi thang máy có chiều d ày 220mm. - Hệ dầm có tiết diện 220x400mm , 220x600mm, 300x600mm, 500 x 600mm. - Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm. - Tư ờng bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50. - Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên tiến chống thấm và chống nóng tốt. - Thép sàn trai mái dự kiến đ ặt 2 lớp để ngo ài có tác dụng chịu lực trên còn có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều kiện mái lộ thiên chịu ảnh h ưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió. * Giải pháp hoàn thiện: Nền lát gạch Ceramic, nền khu WC lát gạch chống trơn, tường khu WC ốp gạch Ceramic. Trát tư ờng, trần VXM, lăn sơn; cửa đi bằng panô kính, kính thủy tinh và nhôm kính, cửa sổ nhôm kính. 1 .6.3.2. Siêu thị dược và thiết bị y tế 12 tầng - Tổng diện tích khu đất: 2.946,7 m2 - Diện tích xây dựng: 1.199,15 m2 - Tổng diện tích sàn: 14.769,65 m2 - Mật độ xây dựng: 40,70%. * Giải pháp kiến trúc: Nhà cao 12 tầng có 1 tầng hầm, tổng diện tích sàn: 14.769,65 m 2; chiều d ài 48m; Chiều rộng 24m; lưới cột 8 x 8m; Hệ thống giao thông gồm 02 cầu thang bộ bố trí ở 2 gó c nhà; 03 thang máy trong đó 01 thang kỹ thuật, chiều cao các tầng: 3,6- 4,2m; - Tầng hầm: Diện tích 1 .198,15m2, sâu 3,3m; chức năng chính là để xe ô tô, diện tích khu để xe là 1000m2, ngoài ra còn có 01 bể phốt, 01 bể n ước ngầm và 01 lối lên xuống siêu thị, 02 lối lên xuống tầng hầm và 01 thang vận chuyển hàng. - Tầng 1: Diện tích 1.199,5 m 2, chiều cao 4,2m; chức năng chính là siêu thị, diện tích là 967 m 2, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho khác mua h àng, 01 chỗ thu tiền, 01 phòng quản lý 24m 2, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m2 và 2 cầu thang cuốn lên tầng 2 và 2 lối lên xuống gửi xe. - Tầng 2, 3: Diện tích sàn mỗi tầng 1.184 m2, chiều cao 4,2 m/tầng; chức năng chính là siêu thị, diện tích là 1.040 m2, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho khách mua hàng, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m2 và 2 cầu thang cuốn lên tầng 3. - Tầng 4,5: Diện tích mỗi tầng sàn 1.231 m2, chiều cao mỗi tầng là 3,6 m/tầng; chức năng chính là siêu thị, diện tích là 1.078 m2/tầng, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho khách mua hàng, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m2 và 2 cầu thang cuốn lên tầng 4.
  17. - Tầng 6 đến tầng 12 : Diện tích sàn mỗi tầng 1.231 m2, chiều cao 3,6 m/tầng; chức n ăng chính là siêu thị, diện tích là 1078 m2, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho khách mua hàng, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m2. - Tầng kỹ thuật (áp mái): Diện tích sàn 156 m2, gồm 02 phòng kỹ thuật thang máy, phòng k ỹ thuật nư ớc và bể nước. * Hoàn thiện: Tư ờng trần nhà trát VXM, b ả tít lăn sơn, nền các tầng lát gạch Ceramic. * Giải pháp kết cấu: - Phần móng: Căn cứ vào qu y mô, tính chất, tải trọng công trình và đ iều kiện địa chất công trình, thiết kế sử dụng ph ương án móng như sau: Do tải trọng tác động lên công trình tương đối lớn, mặt khác lớp đất tốt có khả năng chịu lực cho công trình nằm ở độ sâu khá lớn từ 40 - 50m nên chúng tôi sử dụng giải pháp móng cọ c ép 300 x 300 ép đến độ sâu 43m. - Ph ần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình, chúng tôi sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết hợp với hệ cột và sàn BTCT. Sàn được bố trí thêm h ệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng th êm độ cứng trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều d ày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do chiều d ày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng. Theo tính toán của chúng tôi, các kích thước cấu kiện cơ bản được lựa chọn như: - Hệ sàn dầm sử dụng chiều d ày 140mm . - Hệ lõi thang máy có chiều d ày 220mm. - Hệ dầm có tiết diện 220mm x 400mm, 220mm x 500mm, 500mm x 600mm. (đối với 3 tòa nhà 12 tầng). - Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm, 500mm x 500mm. (đối với 3 toàn nhà 12 tầng). - Tư ờng bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50. - Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên tiến chống thấm và chống nóng tốt. - Thép sàn trai mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực lớp trên còn có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều kiện mái lộ thiên chịu ảnh h ưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió. 1 .6.3.3. Nhà liền kề - Tổng diện tích khu đất: 3.738,9 m2 - Khu nhà ở liền kề 3 tầng gồm 20 căn - Diện tích xây dựng: 127,5 m2 - Mật độ xây dựng: 80% * Giải pháp kiến trúc: Gồm một hệ thống 20 căn biệt thự liền kề. Mặt nhà hình chữ nhật có kích thước (16x8)m, chiều cao tầng 1 là 3,9m; chiều cao tầng 2, 3, 4: 3,5m /tầng; công năng gồm: tầng 1 bố trí phòng để xe, phòng khách, phòng ăn, bếp, 01 phòng ngủ và 01 khu vệ sinh; tầng 2,3,4 mỗi tầng bố trí 3 phong ngủ, 1 phòng sinh hoạt chung và 2 khu vệ sinh; tầng áp mái là hệ thống phòng th ờ, sân trời, phòng giặt và sân phơi. - Diện tích xây dựng của 1 căn: 127,5 m2.
  18. - Tổng diện tích sàn của 1 căn: 555 m2. * Giải pháp hoàn thiện: + Nền nhà cao 0,45m; (tính đ ến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm, vữa xi m ăng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0. + Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; d ầm, trần, cột và các cấu kiện b ê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên Doanh màu vàng kem nh ạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài b ả và lăn sơn chống thấm loại sơn Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tư ờng khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao 2 ,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và chống thấm. Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ. + Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. To àn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ. + Mái lợp ngói xi măng ép thủy lực 10 v/1lm 2 màu da lươn. * Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT. 1 .6.3.4. Nhà liền kề thương mại - Tổng diện tích khu đất: 3.738,9 m2 - Khu nhà ở biệt thự 3 tầng gồm 201 căn. * Giải pháp kiến trúc: Gồm một hệ thống 201 căn biệt thự liền kề. Mặt nh à hình chữ nhật có kích thư ớc (18,4 x 5,5)m, chiều cao tầng 1 là 3,6m; chiều cao tầng 2,3,4 là 3,3m /tầng; công năng gồm: Tầng 1 bố trí phòng kinh doanh, phòng ăn, bếp, 01 khu vệ sinh; tầng 2 bố trí 1 phong ngủ, 1 phòng khách và 1 khu vệ sinh; tầng 3 bố trí 2 phòng n gủ, 1 phòng vệ sinh; tầng 4 phòng thờ, sân trời, phòng giặt và sân phơi. - Diện tích xây dựng của 1 căn: 104,5 m2. - Tổng diện tích sàn của 1 căn: 363,1 m2. * Giải pháp hoàn thiện: + Nền nhà cao 0,45m; (tính đ ến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm, vữa xi m ăng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0. + Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; d ầm, trần, cột và các cấu kiện b ê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên Doanh màu vàng kem nh ạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài b ả và lăn sơn chống thấm loại sơn Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tư ờng khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao 2 ,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và chống thấm. Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ. + Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. To àn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ + Mái lợp tôn sóng màu xanh rêu. * Giải pháp k ết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
  19. 1 .6.3.5. Khu nhà trẻ - Tổng diện tích khu đất: 4.865,6 m2. - Diện tích xây dựng: 3.092,85 m2. - Mật độ xây dựng: 63,5%. * Giải pháp kiến trúc a . Nhà làm việc và các phòng chức năng - Mặt đứng công trình có trục đối xứng, hai đầu được kết nối với hai nhà học. Hàng lang trước rộng là đường giao thông nối liền khu vực các phòng chức năng nuôi dạy con với các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo, mặt đứng công trình được trang trí bởi hệ thống phao chỉ, các mạng lan can tay vị thép D50. Điểm nối giữa nh à chức năng với nh à học mới và nhà học cũ bố trí khe lún. - Giữa nh à chức năng là sảnh nhô ra tạo khu vực sân khấu thuận lợi cho việc tổ chức khai giảng, tổng kết năm học và liên hoan văn ngh ệ. Cầu thang trước bố trí ở hai đầu đủ rộng. Các tay vịn bố trí lan can, chiều cao các bậc thang, chiều rộng bậc thang phù hợp vơi lửa tuổi mẫu giáo. b . Nhà học của trẻ và lớp mẫu giáo - Được bố trí thông gió theo hư ớng bắc nam, nhà 2 tầng mỗi tầng bố trí 3 lớp. - Kết cấu chung cho nh à chức năng và nhà học: Nhà có kết cấu khung BTCT mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột, dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường gạch chỉ vừa XM mác 50. Móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50, có giằng bê tông cốt thép mác 200. Tư ờng xây gạch chỉ vừa XM mác 50. Lớp tôn chống nóng, xà gỗ, thép hình. - Hoàn thiện: Tường trần trát phẳng, lăn sơn; nền lát gạch Liên Doanh 300x300. Cửa đ i, cửa sổ sử dụng cửa panoo kính gỗ không có khuôn ngoài. Bậc cầu thang, bậc cấp m ài granito; lan can hành lang làm bằng song sắt đứng, tay vịn cầu thang bằng gỗ nhóm hai. 1 .6.3.6. Nhà văn hóa - Tổng diện tích khu đất: 555,8 m2 - Diện tích xây dựng: 156,75 m2 - Mật độ xây dựng: 28,2% * Giải pháp kiến trúc: Kích thước nhà (10,88 x 13,9)m, nhà 1 tầng. Chiều cao từ nền đến trần nhà 4m. Khối nhà hình chữ nhật, kích thước (10,88 x 13,9)m, nhà 1 tầng bư ớc gian 3,3m +2,5m; nhịp khung 7 ,88m và 1,5m. * Giải pháp hoàn thiện: + Nền nhà cao 0,60m; (tính đ ến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm, vữa xi m ăng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0. + Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; d ầm, trần, cột và các cấu kiện b ê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên Doanh màu vàng kem nh ạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài b ả và lăn sơn chống thấm loại sơn Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tư ờng khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao 2 ,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và chống thấm. Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ.
  20. + Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. To àn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ + Mái lợp tôn Liên Doanh dày 0,47mm màu đỏ. Sênô thoát nước mái đổ BTCT trang trí gờ phào, tạo kết thúc cho mái. * Giải pháp kết cấu: Nhà có kết cấu khung BTCT mác 200 kết hợp tư ờng chịu lực. Móng cột, cột, dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường gạch chỉ vừa XM mác 50. Móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50, có giằng bê tông cốt thép mác 200. 1 .6.3.7. Khách sạn cao cấp 4 sao - Diện tích khu đất: 548,6 m 2. - Diện tích xây dựng: 2.583,50 m2. - Tổng diện tích sàn: 14.311,51 m2. - Mật độ xây dựng: 47,1%. - Hệ số sử dụng đất: 2,61 lần . * Giải pháp kiến trúc: Nhà gồm 12 tầng nổi và 01 tầng hầm. Diện tích xây dựng 2320 m2, tổng diện tích sàn 14.311,51 m2. Nhịp gian (10x5m + 4x5,5m + 2x4,2m + 4x4,5m + 8m); Khẩu độ (2x6,5m + 2 x7,5m). Giao thông theo phương đứng gồm: Khối đế (từ tầng 1- 3 ) gồm có 08 thang máy, 05 thang bộ, từ tầng 4 đến 12 (thuộc khối tháp), còn lại 04 thang máy và 02 thang bộ. - Tầng hầm: Diện tích 2.320 m2, chiều sâu 3,3m; Chức năng là để xe, ngoài ra còn có một số chức năng khác như: Cả khu sảnh, 01 phòng bảo vệ, ở phòng kỹ thuật nước, 01 phòng k ỹ thuật điện, 01 phòng đặt máy b ơm, 02 bể nước ngầm, 02 bể phốt. - Tầng 1: Diện tích 2.583,5 m 2, chiều cao 4,2m; Gồm 02 nh à hàng có diện tích 470m2/nhà, ngoài ra còn có một số chức năng khác như: Khu tiền sảnh và đại sảnh, các khu sảnh phụ, khu chờ, 01 phòng bán đồ mỹ nghệ, 01 phòng lễ tân, 01 phòng qu ản lý, 01 phòng k ỹ thuật nư ớc, 01 phòng kỹ thuật điện và 02 khu WC chung. - Tầng 2: Diện tích sàn 2.356,5 m 2, chiều cao 3,6m; Chức năng chính là không gian siêu th ị, ngoài ra còn có thêm một số phòng chức năng khác như: Các khu sảnh, 01 phòng kho, 01 phòng bảo vệ quản lý, 01 ph òng kỹ thuật n ước, 01 phòng kỹ thuật điện, 02 khu WC chung. - Tầng 3: Diện tích 2 .542,15 m2, chiều cao 3,6m; Gồm: 01 Phòng ăn lớn, 03 phòng ăn VIP, 01 khu bếp (gồm khu gia công, nấu, soạn chia, các loại kho), 01 khu th ư giãn, ngoài ra còn có một số chức năng khác nh ư: Các khu sảnh phụ, 01 phòng kỹ thuật nư ớc, 01 phòng k ỹ thuật điện và 02 khu WC chung. - Tầng 4: Diện tích 1.303,6 m2, chiều cao 3,3m, chức năng chính là bố trí các phòng n ghỉ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: 02 khu sảnh phụ, 01 phong kỹ thuật điện, 01 phòng kỹ thuật n ước, một bể bơi ngoài trời có phòng thay đồ và 12 phòng nghỉ có khu WC khép kí (01 phòng loại B1, 01 phòng loại B2, 10 phòng loại B3). - Tầng 5- 8: Bố trí giống về diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng 3,3m. Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 721,31 m2/tầng, chức năng chính là bố trí các phòng n ghỉ, ngo ài ra còn có thêm một số chức năng như: 02 khu sảnh phụ, 01 phòng k ỹ thuật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2