intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn thực hiện dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quận Bình Thạnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

43
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn thực hiện dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quận Bình Thạnh

  1. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu Luận văn đề tài “Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn thực hiện dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo giảng dạy, các bạn đồng môn, các anh chị đang công tác tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú người đã dành nhiều thời gian, công sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tác giả có được kiến thức để hoàn thành bản Luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn kho tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiên đóng ghóp quý báu để bản Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TP.HCM, tháng 10 năm 2018 Học viên Nguyễn Lưu Nhật
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực không sao chép từ bất kỳ các nguồn nào và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2018 Tác giả Nguyễn Lưu Nhật
  3. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........................................................................................................................4 1.1 Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...........................4 1.1.1 Mục tiêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng .....................................................4 1.1.2 Các khái niệm về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng .....................4 1.1.3 Phân loại các nguồn vốn đầu tư xây dựng .....................................................4 1.1.4 Quản lý chi phi đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án. ..............6 1.1.5 Tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng công trình xây dựng .......................7 1.1.6 Các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................................12 1.1.7 Đặc điểm của chuyên ngành xây dựng dân dụng ảnh hưởng đến việc xác định chi phí đầu tư xây dựng ...................................................................................13 1.2 Tổng quan tình hình quản lý chi phí tư xây dựng trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................................................................................13 1.2.1 Tổng quan tình hình quản lý chi phí tư xây dựng trên thế giới ..................13 1.2.2 Tổng quan tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam ...........17 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí trong xây dựng......................18 1.3.1 Trực tiếp phí ..................................................................................................18 1.3.2 Các quy định áp dụng và biến động về kinh tế thị trường..........................21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................23 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HOC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..........................................................................................24 2.1 Các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan đến quản lý chi phí trong xây dựng ........................................................................................................................24 2.2 Nội dung chính quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các yêu cầu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...........................................................................................25 2.2.1 Quản lý tổng mức đầu tư ..............................................................................25 2.2.2 Quản lý dự toán công trình ...........................................................................26 2.2.3 Quản lý định mức xây dựng và Giá xây dựng công trình ..........................28 2.2.4 Nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............................................31
  4. 2.2.5 Sự cần thiết về quản lý chi phí đầu tư xấy dựng .........................................33 2.2.6 Yêu cầu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...............................................33 2.3 Nội dung quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn thực hiện dự án ................................................................................................34 2.3.1 Trong công tác khảo sát thiết kế ..................................................................34 2.3.2 Trong công tác thiết kế, dự toán xây dựng công trình ................................34 2.3.3 Trong đấu thầu và lựa chọn nhà thầu...........................................................35 2.3.4 Trong việc thanh toán hợp đồng xây dựng và vốn đầu tư xây dựng công trình ........................................................................................................................36 2.3.5 Quản lý chi phí khi quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng ...................................................................................................................36 2.4 Đặc điểm của chuyên ngành xây dựng dân dụng ảnh hưởng đến việc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.............................................................................37 2.4.1 Yếu tố đầu vào...............................................................................................38 2.4.2 Yếu tố quá trình xây dựng ............................................................................40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................42 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN BÌNH THẠNH........................................................................................................43 3.1. Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh và tình hình thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án .....................................................................................................................43 3.1.1. Quá trình hình thành Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh ...............................................................................................................43 3.1.2. Tổ chức bộ máy nhân sự của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh ............................................................................................44 3.1.3. Chức năng - nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh .....................................................................................................46
  5. 3.1.4. Tình hình thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ........................................................................................................................47 3.1.5. Một số dự án tiêu biểu của Ban quản lý dự án thực hiện ...........................48 3.2. Phương hướng hoạt đông xây dựng của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh trong giai đoạn 2018-2020............................53 3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh giai đoạn 2015-2018 ....55 3.3.1. Trình độ của cán bộ Ban quản lý dự án .......................................................55 3.3.2. Công tác quản lý và thực hiện các mục tiêu của dự án ...............................55 3.3.3. Công tác kiểm tra, quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế .................................56 3.3.4. Công tác kiểm tra, quản lý chất lượnghồ sơ kiểm định ..............................56 3.3.5. Công tác kiểm tra, quản lý hồ sơ thẩm tra dự toán, thiết kế bản vẽ thi công .......................................................................................................................57 3.4. Những tồn tại hạn chế trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh .......................58 3.4.1. Những tồn tại hạn chế ...................................................................................58 3.4.2. Phân tích nguyên nhân các tồn tại hạn chế ..................................................60 3.5. Những nguyên tắc và căn cứ đề xuất giải pháp...........................................62 3.5.1. Những nguyên tắc đề xuất giải pháp ...........................................................62 3.5.2. Những căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................62 3.6. Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh ..............................................................64 3.6.1. Nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ cán bộ ...........................................64 3.6.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế .............66 3.6.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng hồ sơ kiểm định.........67 3.6.4. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng hồ sơ thẩm tra thiết kế, dự toán công trình ....................................................................................................68 3.6.5. Quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng .............69 3.6.6. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công tác giám sát thi công XDCT ... ........................................................................................................................71
  6. 3.6.7. Hoàn thiện quy trình quản lý công việc .......................................................72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................75 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ: .................................................................................76 1. Kết luận ................................................................................................................76 2. Kiến nghị ..............................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................78
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Quy trình xây dựng ....................................................................... 38 Hình 2.2: Cơ cấu chi phí xây dựng ............................................................... 41 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh .......................................................................................... 45 Hình 3.2: Dự án cải tạo, sửa chữa Trường Tô Vĩnh Diện............................. 49 Hình 3.3: Cải tạo nâng tầng khối A Trường Tô Vĩnh Diện ......................... 50 Hình 3.4: Dự án cải tạo, sửa chữa Trường THCS Phú Mỹ ........................... 51 Hình 3.5: Cải tạo sửa chữa UBND Phường 17. ........................................... 52 Hình 3.6: Cải tạo sửa chữa Công An Phường 6 ............................................ 53 Hình 3.7: Sơ đồ quy trình quản lý thiết kế, dự toán bản vẽ thi công ............ 73
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.2. Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ của Ban QLDA ...... 45 Bảng 3.1. Thống kê Sai sót trong quản lý chi phí của Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh................................................................ 58
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT KBNN Kho bạc nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án UBND Ủy Ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
  10. DANH MỤC THUẬT NGỮ Kiểm định xây dựng (gọi tắt là kiểm định) là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. (Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng).
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Quản lý chi phí đầu tư xây dựng có tầm quan trọng to lớn khi nó diễn ra trong suốt quá trình hình thành, triển khai thực hiện đến kết thúc dự án đầu tư xây dựng công trình. Đặc biệt, nó quyết định hiệu quả sử dụng đồng vốn. Nhằm tăng quyền chủ động cho các chủ thể tham gia vào hoạt động đầu tư xây dựng công trình nói chung và công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng nói riêng, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các Bộ, ngành soạn thảo và trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, như Nghị định 99/2007/NĐ-CP, Nghị định 112/2009/NĐ-CP, góp phần tích cực đẩy mạnh tốc độ giải ngân, tiến độ thực hiện dự án, giảm nợ đọng trong xây dựng các dự án có sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình. Trong thời gian qua, công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình dân dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh còn nhiều vấn đề bất cập, nhất là trong công tác quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng mà cụ thể là các chi phí lập BCKTKT và thiết kế bản vẽ thi công, chi phí kiểm định, nên chưa phát huy tốt hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tác giả Luận văn lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình
  12. 2 dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn thực hiện dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh” Với mong muốn đóng góp các kiến thức học tập và nghiên cứu của mình trong việc giúp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 2. Mục đích của Đề tài Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tromg giai đoạn thực hiện dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh, để đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: + Luận văn tập trung nghiên cứu của đề tài là hiệu quả công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình dân dụng.  Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án cải tạo sửa chữa, nâng cấp tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh. + Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các dự án cải tạo sửa chữa, nâng cấp các công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước được đầu tư xây dựng từ năm 2015 đến nay. 4. Phương pháp và nội dung nghiên cứu a) Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp kế thừa: tiếp cận các nguồn tài liệu, số liệu hiện có.  Phương pháp khảo sát thực địa.  Phương pháp điều tra xã hội học.
  13. 3  Phương pháp so sánh, đối chiếu.  Phương pháp đánh giá nhanh.  Phương pháp thống kê.  Phương pháp chuyên gia. b) Nội dung nghiên cứu: Chương 1: Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án. Chương 2: Cơ sở pháp lý và lý luận về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chương 3:Thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh. 5. Kết quả dự kiến đạt được Hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, chất lượng công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án của các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh trong thời gian vừa qua, từ đó, đánh giá các kết quả đạt được; các mặt tồn tại hạn chế, nguyên nhân để tìm ra các giải pháp khắc phục. Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh trong việc nâng cao hơn nữa chất lượng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
  14. 4 CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng 1.1.1 Mục tiêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình. 1.1.2 Các khái niệm về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dụng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dụng công trình; dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng; thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và nhà thầu tư vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 1.1.3 Phân loại các nguồn vốn đầu tư xây dựng Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
  15. 5 1.1.3.1 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB  Vốn ngân sách nhà nước.  Vốn tín dụng đầu tư.  Vốn đầu tư XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế.  Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài.  Vốn vay nước ngoài.  Vốn ODA.  Vốn huy động từ nhân dân. 1.1.3.2 Căn cứ vào quy mô và tính chất của dự án đầu tư  Theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng, tuỳ thuộc vào tính chất và quy mô các dự án đầu tư được phân thành 3 nhóm A, B, C (Theo luật đầu tư công số 49/2014/QH13). 1.1.3.3 Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định Ở đây phân ra:  Vốn đầu tư xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm tài sản cố định mới do nguồn vốn trích từ lợi nhuận)  Vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế tài sản đã hết niên hạn sử dụng từ nguồn vốn khấu hao). Ở đây có thể kết hợp với cải tạo và hiện đại hoá tài sản cố định 1.1.3.4 Căn cứ vào chủ đầu tư Ở đây phân ra:  Chủ đầu tư là Nhà nước (ví dụ đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội do vốn của Nhà nước)  Chủ đầu tư là các doanh nghiệp (quốc doanh và phi quốc doanh, độc lập và liên doanh, trong nước và ngoài nước).  Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ.
  16. 6 1.1.3.5 Căn cứ vào cơ cấu đầu tư  Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các ngành kinh tế (các ngành cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV).  Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các địa phương và vùng lãnh thổ.  Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo các thành phần kinh tế. 1.1.3.6 Căn cứ theo thời đoạn kế hoạch  Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn ( Dưới 5năm).  Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trung hạn ( Từ 5 đến 10 năm).  Vốn đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn ( Từ 10 năm trở lên). 1.1.4 Quản lý chi phi đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án. 1.1.4.1 Trong giai đoạn thiết kế Chi phí xây dựng trên cơ sở hồ sơ thiết kế với các bước thiết kế phù hợp với cấp, loại công trình là dự toán công trình, dự toán hạng mục công trình. Dự toán công trình bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác và chi phí dự phòng của công trình. 1.1.4.2 Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu chi phí xây dựng được biểu thị bằng:  Giá gói thầu: Là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành.  Giá dự thầu: Là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.  Giá đề nghị trúng thầu: Là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
  17. 7  Giá trúng thầu: Là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.  Giá ký hợp đồng: Là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho bên nhận thầu để thực hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và các yêu cầu khác quy định trong hợp đồng xây dựng. Tuỳ theo đặc điểm, tính chất của công trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thoả thuận giá hợp đồng xây dựng theo một trong các hình thức sau đây: Giá hợp đồng trọn gói; Giá hợp đồng theo đơn giá cố định; Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; Giá hợp đồng kết hợp. 1.1.5 Tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng công trình xây dựng 1.1.5.1 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình Theo điều 4, nghị định 32/2015/NĐ-CP: Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì: Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng là dự toán xây dựng công trình và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Các chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:  Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định
  18. 8 cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác.  Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;  Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.  Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan.  Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí không thuộc các nội dung trên . Chi phí chung bao gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến công trình.
  19. 9  Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp sau:  Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án, trong đó:  Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở khối lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách của nhà nước có liên quan.  Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng tổng hợp tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình được đo bóc, tính toán và một số chi phí có liên quan dự tính khác.  Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá mua sắm phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan.  Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các nội dung và được xác định theo quy định tại Điều 23 và 25 Nghị định này.  Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán hoặc ước tính hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện.  Chi phí dự phòng cho công việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng các thành phần chi phí đã xác định nêu trên. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian
  20. 10 thực hiện dự án, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.  Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình:  Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khối lượng, diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư tương ứng được công bố phù hợp với loại và cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án.  Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện:  Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở quy mô diện tích sàn xây dựng, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình, bộ phận kết cấu công trình và dữ liệu về chi phí của các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện có cùng loại, cấp công trình, quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ. Các dữ liệu về chi phí sử dụng cần thực hiện quy đổi, tính toán về thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và điều chỉnh, bổ sung các chi phí khác phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án, công trình.  Kết hợp các phương pháp: Đối với các dự án có nhiều công trình, tùy theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của dự án và nguồn dữ liệu, có thể vận dụng kết hợp các phương pháp trên để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình. 1.1.5.2 Dự toán xây dựng công trình Theo điều 8, nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1