Báo cáo " Hợp đồng nhượng quyền thương mại có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam "
lượt xem 9
download
Hợp đồng nhượng quyền thương mại có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam Điều đáng lưu ý là giao dịch nội gián chỉ trở nên bất hợp pháp đối với những ai tự nguyện tuân thủ Bản quy tắc. Bản quy tắc, vì vậy, vận hành như những chuẩn mực đạo đức của nhà đầu tư hơn là văn bản quy phạm pháp luật vì Bản quy tắc chỉ có hiệu lực với những chủ thể tự nguyện cam kết chịu sự ràng buộc....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Hợp đồng nhượng quyền thương mại có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn B¸ b×nh * K hi câu chuy n v licensing (h p ng li-xăng), r i chuy n giao công ngh ã d n tr nên quen thu c v i Vi t Nam thì vài như ng quy n thương m i ã “ch m n ” t năm 1990 Vi t Nam v i s xu t hi n c a nh ng nhà như ng quy n n i a như Cà phê ba năm l i ây gi i thương nhân, nh ng nhà Trung Nguyên (1996), AQ Silk (2002)... nghiên c u lu t h c, kinh t h c l i sôi n i nhưng dư i góc pháp lí thì ph i sau m t lu n bàn v như ng quy n thương m i th i gian v i cái tên “c p phép c quy n (Franchising) - ư c coi như “ngư i anh kinh doanh”,(4) như ng quy n thương m i em” c a hai ho t ng nói trên.(1) V i qu c m i chính th c ư c th a nh n trong Lu t gia ang phát tri n như Vi t Nam, vi c nh n thương m i Vi t Nam năm 2005 (LTMVN quy n thương m i t các doanh nghi p - 2005). áng ti c, dù i u 285 LTMVN nh ng thương hi u m nh c a nư c ngoài ã, 2005 ã có ư c cái tên là “h p ng ang và ch c h n v n còn là xu hư ng ch như ng quy n thương m i” và t i Ngh nh o. M t vài doanh nghi p l n c a Vi t Nam c a Chính ph s 35/2006/N -CP ngày cũng ã và s dùng như ng quy n thương 31/03/2006 quy nh chi ti t Lu t thương m i như công c h u d ng m ư ng ra m i v ho t ng như ng quy n thương m i th gi i. t trong b i c nh ó, t m ch p (sau ây g i t t là Ngh nh 35) ã có hai nh n v i nh ng gì ang có c a pháp lu t nh nghĩa khá rõ v “h p ng phát tri n Vi t Nam dành cho h p ng như ng quy n quy n thương m i” và “h p ng như ng thương m i nói chung i tìm khuôn kh quy n thương m i th c p” nhưng r t cu c pháp lí và chia s vài suy nghĩ bư c u v n i dung c a i u 285 ch nói v hình th c h p ng như ng quy n thương m i có y u c a h p ng như ng quy n thương m i. t nư c ngoài (International Franchise D u v y, d a vào nh nghĩa v ho t ng Agreement)(2) theo pháp lu t Vi t Nam chính như ng quy n thương m i t i i u 284 là m c tiêu c a bài vi t này. LTMVN 2005 và các quy nh pháp lu t liên 1. H p ng như ng quy n thương m i quan có th rút ra quan ni m v h p ng V i s xu t hi n Mĩ t năm 1850 và như ng quy n thương m i theo pháp lu t b t u lan r ng t năm 1980 thì nh ng nh Vi t Nam như sau: nghĩa v như ng quy n thương m i, h p ng như ng quy n thương m i dĩ nhiên * Gi ng viên Khoa lu t qu c t cũng h t s c a d ng.(3) Trong khi ó, cho dù Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 9
- nghiªn cøu - trao ®æi “H p ng như ng quy n thương m i là theo i v i ch th như ng quy n và nh n th a thu n gi a bên như ng quy n và bên quy n. C th là thương nhân như ng quy n nh n quy n, trong ó bên như ng quy n cho ph i h i các i u ki n như:(5) Th nh t, h phép và yêu c u bên nh n quy n t mình th ng kinh doanh d nh dùng như ng ti n hành vi c mua bán hàng hóa, cung ng quy n ã ho t ng ư c ít nh t 01 năm d ch v theo các i u ki n sau: (n u thương nhân Vi t Nam là bên nh n - Vi c mua bán hàng hóa, cung ng d ch quy n sơ c p t bên như ng quy n nư c v ư c ti n hành theo cách th c t ch c ngoài, thương nhân Vi t Nam ó ph i kinh kinh doanh do bên như ng quy n quy nh và doanh theo phương th c như ng quy n ư c g n v i nhãn hi u hàng hóa, tên thương thương m i ít nh t 01 năm Vi t Nam trư c m i, bí quy t kinh doanh, bi u tư ng kinh khi ti n hành c p l i quy n thương m i); th doanh, qu ng cáo c a bên như ng quy n; hai, ã ăng kí ho t ng như ng quy n - Bên như ng quy n ư c nh n kho n thương m i v i cơ quan có th m quy n theo ti n như ng quy n, có quy n ki m soát và quy nh. Trong khi ó, i u ki n i v i tr giúp cho bên nh n quy n trong vi c i u bên nh n quy n là ph i có ăng kí ngành hành công vi c kinh doanh”. ngh kinh doanh phù h p v i ho t ng N u tham kh o nh nghĩa c a pháp như ng quy n thương m i. lu t các nư c, các hi p h i, các nhà khoa h c V hình th c c a h p ng như ng trên th gi i và th c ti n c a ho t ng quy n thương m i, i u 285 LTMVN 2005 như ng quy n thương m i thì có th nh n ra quy nh h p ng như ng quy n thương cách quan ni m c a Vi t Nam chưa th c s m i ph i ư c l p thành văn b n ho c b ng l t t h t n i dung c a lo i h p ng này. hình th c khác có giá tr pháp lí tương i u d nh n ra nh t là i tư ng c a h p ương. Các hình th c khác có giá tr pháp lí ng này có th còn bao hàm nhi u i tương ương văn b n g m có i n báo, tư ng c a quy n s h u trí tu khác ch telex, fax, thông i p d li u và các hình không ch là m t vài i tư ng ư c ch ra th c khác theo quy nh c a pháp lu t. t i i u 284. Ch ng h n, t i sao i tư ng Dù pháp lu t Vi t Nam không ưa ra c a h p ng như ng quy n thương m i nh nghĩa c th v h p ng như ng không th g m c nhãn hi u d ch v mà ch quy n thương m i nhưng cũng ã quy nh là nhãn hi u hàng hóa? nh ng n i dung c n có c a h p ng này, ó V ch th c a h p ng như ng quy n là:(6) n i dung c a quy n thương m i; quy n, thương m i, quy nh c a LTMVN 2005 và nghĩa v c a bên như ng quy n; quy n, Ngh nh 35 cho th y tr thành ch th nghĩa v c a bên nh n quy n; giá c , phí c a lo i h p ng này thì trư c h t ph i là như ng quy n nh kì và phương th c thanh thương nhân (thương nhân Vi t Nam ho c toán; th i h n hi u l c c a h p ng; gia thương nhân nư c ngoài). Bên c nh ó, pháp h n, ch p d t h p ng và gi i quy t tranh lu t Vi t Nam còn òi h i các i u ki n kèm ch p. Cũng v i nh ng quy nh c a Ngh 10 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi nh 35 thì m t trong nh ng v n then ch t ư c kinh doanh sau khi ư c cơ quan c a n i dung h p ng như ng quy n qu n lí ngành c p gi y phép kinh doanh, thương m i ã ư c c p - i tư ng c a gi y t có giá tr tương ương ho c có h p ng. Theo ó, i tư ng c a h p ng i u ki n kinh doanh. như ng quy n thương m i là “quy n thương 2. H p ng như ng quy n thương m i” và n i hàm c a quy n thương m i ư c m i có y u t nư c ngoài xác nh bao g m m t, m t s ho c toàn b a. Khái ni m h p ng như ng quy n các quy n sau:(7) thương m i có y u t nư c ngoài - Quy n ư c bên như ng quy n cho Khi mà nh nghĩa v h p ng như ng phép và yêu c u bên nh n quy n t mình quy n thương m i nói chung không t n t i ti n hành công vi c kinh doanh cung c p thì ương nhiên vi c pháp lu t Vi t Nam hàng hoá ho c d ch v theo h th ng do bên không ch rõ th nào là h p ng như ng như ng quy n quy nh và ư c g n v i quy n thương m i có y u t nư c ngoài nhãn hi u hàng hoá, tên thương m i, kh u cũng là i u d hi u. t trong b i c nh h p hi u kinh doanh, bi u tư ng kinh doanh, ng như ng quy n thương m i là lo i h p qu ng cáo c a bên như ng quy n; ng thương m i, B lu t dân s Vi t Nam - Quy n ư c bên như ng quy n c p năm 2005 (BLDS) chính th c ư c xây cho bên nh n quy n sơ c p quy n thương d ng v i vai trò là “ o lu t m ” bao trùm m i chung;(8) c v thương m i, lao ng, hôn nhân gia - Quy n ư c bên như ng quy n th c p ình thì hoàn toàn có th v n d ng i u 758 c p l i cho bên nh n quy n th c p theo h p BLDS quy nh v quan h dân s có y u t ng như ng quy n thương m i chung; nư c ngoài làm rõ n i hàm khái ni m h p - Quy n ư c bên như ng quy n c p cho ng như ng quy n thương m i có y u t bên nh n quy n quy n thương m i theo h p nư c ngoài. tr thành h p ng như ng ng phát tri n quy n thương m i. quy n thương m i có y u t nư c ngoài thì C n th y r ng theo quy nh c a pháp th nh t, ph i là h p ng như ng quy n lu t Vi t Nam thì không ph i b t kì lo i thương m i; th hai, ph i có y u t nư c hàng hóa, d ch v nào cũng ư c phép ti n ngoài. N u theo quy nh mang tính chung hành như ng “quy n thương m i”. LTMVN cho m i quan h dân s thì y u t nư c 2005 và Ngh nh 35 quy nh hàng hóa, ngoài có th rơi vào ch th , s ki n pháp lí d ch v ư c phép kinh doanh như ng ho c i tư ng c a quan h . Li u i u ó có quy n thương m i ph i là hàng hóa, d ch v x y ra v i h p ng như ng quy n thương không thu c danh m c hàng hóa, d ch v m i có y u t nư c ngoài? Trư c h t, v ch c m kinh doanh. i v i hàng hoá, d ch v th , h p ng như ng quy n thương m i s thu c danh m c hàng hoá, d ch v h n ch có y u t nư c ngoài khi có s tham gia c a kinh doanh, danh m c hàng hoá, d ch v ít nh t m t trong các bên ch th là thương kinh doanh có i u ki n, doanh nghi p ch nhân nư c ngoài. V i quy nh t i kho n 1 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 11
- nghiªn cøu - trao ®æi i u 16 LTMVN 2005 thì thương nhân nư c v y, theo quy nh c a pháp lu t Vi t Nam, ngoài là thương nhân ư c thành l p, ăng h p ng như ng quy n thương m i s có kí kinh doanh theo pháp lu t nư c ngoài y u t nư c ngoài khi xu t hi n m t trong ho c ư c pháp lu t nư c ngoài công nh n. các y u t sau: Th nh t, ch th c a h p Theo ó, h p ng như ng quy n thương ng có s tham gia c a thương nhân nư c m i gi a Cà phê Trung Nguyên v i Daisu ngoài; th hai, khi s ki n xác l p ho c s Corporation (Nh t B n) năm 2001, gi a AQ ki n thay i ho c s ki n ch m d t h p Silk v i m t thương nhân Mĩ vào năm ng di n ra nư c ngoài. 2002... u là nh ng h p ng như ng b. Ch th c a h p ng như ng quy n quy n thương m i có y u t nư c ngoài. V thương m i có y u t nư c ngoài s ki n pháp lí c a quan h , n u theo i u Xem xét v h p ng như ng quy n 758 BLDS thì h p ng như ng quy n thương m i có y u t nư c ngoài trư c h t thương m i s có y u t nư c ngoài khi s c n xác nh ch th c a nó c n th a mãn ki n xác l p, s ki n thay i ho c s ki n nh ng i u ki n gì. i u này không h ơn ch m d t quan h như ng quy n thương m i gi n, b i l nó ph thu c vào t ng h th ng di n ra nư c ngoài. Trư ng h p này hoàn pháp lu t c a m i nư c. Theo pháp lu t Vi t toàn có th x y ra trên th c t iv ih p Nam, v n năng l c ch th c a h p ng ng như ng quy n thương m i. Ch ng h n, nói chung ư c xác nh theo i u 761, h p ng như ng quy n thương m i gi a i u 762 (dành cho cá nhân) và i u 765 Ph 24 cho các bên nh n quy n là thương BLDS (dành cho pháp nhân). Tuy nhiên, c n nhân Vi t Nam nhưng h p ng ư c kí lưu ý là khác v i h p ng nói chung, i Singapore thì h p ng như ng quy n v i năng l c ch th c a h p ng như ng thương m i ó cũng ư c coi là có y u t quy n thương m i có y u t nư c ngoài thì nư c ngoài... V i trư ng h p i tư ng c a Ngh nh 35 ã quy nh rõ i u ki n dành h p ng có y u t nư c ngoài mà theo cho thương nhân như ng quy n và thương i u 758 BLDS là “tài s n liên quan n nhân nh n quy n dù ó là thương nhân Vi t quan h n m nư c ngoài” thì li u có x y Nam hay thương nhân nư c ngoài.(9) Theo ra i v i h p ng như ng quy n thương ó thì ch th c a h p ng như ng quy n m i có y u t nư c ngoài? Như ã phân tích thương m i có y u t nư c ngoài cũng c n trên, i tư ng c a h p ng như ng th a mãn các i u ki n gi ng như ch th quy n thương m i là “quy n thương m i”, c a h p ng như ng quy n thương m i nói dĩ nhiên ã là quy n thì thu c v “tài s n vô chung ( ã nói ph n trên). hình” - nghĩa là không th xác nh ư c nó ang âu. Vì l ó, không th x y ra tình c. Hình th c c a h p ng như ng hu ng h p ng như ng quy n thương m i quy n thương m i có y u t nư c ngoài có y u t nư c ngoài xu t phát t vi c i Do Ngh nh 35 xác nh i tư ng áp tư ng c a nó có y u t nư c ngoài. Như d ng là c thương nhân Vi t Nam và thương 12 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi nhân nư c ngoài tham gia vào ho t ng ng như ng quy n thương m i có y u t như ng quy n nên rõ ràng các quy nh v nư c ngoài. Quy nh này ch cho th y m t hình th c c a h p ng như ng quy n i u rõ ràng là các bên ch th c a h p ng thương m i nói chung ư c hi u là dành như ng quy n thương m i có y u t nư c cho c h p ng như ng quy n thương m i ngoài hoàn toàn có quy n th a thu n l a có y u t nư c ngoài. Nghĩa là h p ng ch n h th ng pháp lu t c a nư c nào ó s như ng quy n thương m i có y u t nư c ư c áp d ng i u ch nh quy n và nghĩa ngoài ph i ư c l p thành văn b n ho c v c a các bên ch th . Khi mà pháp lu t hình th c khác có giá tr pháp lí tương chuyên ngành không quy nh tr c ti p và ương. Tham kh o thêm i u 12 Ngh nh cũng không c p lu t áp d ng i u 35 thì “H p ng như ng quy n thương ch nh thì vi c xem xét lu t áp d ng i u m i ph i ư c l p b ng ti ng Vi t. Trư ng ch nh n i dung h p ng như ng quy n h p như ng quy n t Vi t Nam ra nư c thương m i có y u t nư c ngoài dĩ nhiên ngoài, ngôn ng c a h p ng như ng ư c v n d ng như h p ng dân s nói quy n thương m i do các bên tho thu n”. chung - nghĩa là theo i u 769 BLDS.(10) C th là n i dung c a h p ng s ư c xác Như v y, v nguyên t c m i h p ng nh theo pháp lu t c a nư c mà các bên ch như ng quy n thương m i trong ó bao th th a thu n áp d ng. N u các bên ch th hàm c h p ng như ng quy n thương m i không th a thu n pháp lu t áp d ng thì n i có y u t nư c ngoài ph i ư c l p b ng dung h p ng s ư c xác nh theo pháp văn b n v i ngôn ng là ti ng Vi t. Duy ch lu t c a nư c nơi th c hi n h p ng. t có trư ng h p i v i h p ng như ng tình hu ng pháp lu t ư c áp d ng i u quy n thương m i có y u t nư c ngoài mà ch nh n i dung h p ng như ng quy n bên như ng quy n là thương nhân Vi t thương m i là pháp lu t Vi t Nam thì v i Nam và bên nh n quy n là thương nhân quy nh c a i u 11 Ngh nh 35 cho th y nư c ngoài thì ngôn ng có th theo s tho r ng pháp lu t Vi t Nam cũng ch “g i m ” thu n l a ch n c a các bên. m t s i u kho n nên ưa vào n i dung h p d. N i dung h p ng như ng quy n ng (như ã c p t i ph n h p ng thương m i có y u t nư c ngoài như ng quy n thương m i nói chung trên) V v n này, i u 11 Ngh nh 35 mà không mang tính b t bu c các bên ch quy nh: “Trong trư ng h p các bên l a th . Căn c vào tinh th n c a i u 4, i u ch n áp d ng lu t Vi t Nam, h p ng 122 BLDS thì n i dung h p ng như ng như ng quy n thương m i có th có các n i quy n thương m i nói chung, trong ó có dung ch y u sau ây:...”. Nghĩa là pháp h p ng như ng quy n thương m i có y u lu t thương m i Vi t Nam không n nh h t nư c ngoài s ư c coi là h p pháp n u th ng pháp lu t nào s ư c áp d ng xác không vi ph m các i u c m c a pháp lu t nh tính h p pháp v m t n i dung c a h p và không trái o c xã h i Vi t Nam. t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 13
- nghiªn cøu - trao ®æi . Cơ quan gi i quy t tranh ch p và lu t c a h p ng. “S d ng ngay” ây áp d ng cho h p ng như ng quy n thương không nên ng nh t v i vi c cu i cùng cơ m i có y u t nư c ngoài quan tài phán s áp d ng các quy nh c th Khác v i h p ng như ng quy n c a pháp lu t nư c ó (trong tư pháp qu c t thương m i trong nư c, h p ng như ng g i là các quy nh c a pháp lu t th c ch t) quy n thương m i có y u t nư c ngoài gi i quy t tranh ch p. i u này ch úng hoàn toàn có th ư c gi i quy t b i cơ quan khi trong pháp lu t nư c ó có quy ph m tài phán nư c ngoài và hoàn toàn có kh th c ch t tr c ti p i u ch nh h p ng năng b chi ph i b i h th ng pháp lu t nư c như ng quy n thương m i có y u t nư c ngoài và các i u ư c qu c t có liên quan. ngoài (ví d trư ng h p hình th c h p ng Nh ng gì ã bàn trên v ch th , hình th c như ng quy n thương m i có y u t nư c hay n i dung c a h p ng như ng quy n ngoài ư c pháp lu t Vi t Nam quy nh c thương m i có y u t nư c ngoài ch dư i th như ã nói trên). Còn n u pháp lu t giác pháp lu t Vi t Nam hi n hành. Do nư c ó s d ng quy ph m xung t (ví d v y, chúng ch úng khi pháp lu t Vi t Nam v n n i dung h p ng như ng quy n ư c áp d ng. Trong khi pháp lu t Vi t thương m i có y u t nư c ngoài quy nh Nam có ư c áp d ng hay không l i l trong pháp lu t Vi t Nam như ã c p thu c vào cơ quan nào có th m quy n gi i trên) thì “s d ng ngay” ch là “s d ng quy quy t v vi c cũng như v n lu t áp d ng ph m xung t c a pháp lu t nư c ó”, r t i v i h p ng? Vì th , lưu tâm n cơ cu c pháp lu t th c ch t nư c nào s ư c quan có th m quy n gi i quy t tranh ch p áp d ng thì l i ph thu c vào s ch d n c a và v n lu t áp d ng chính là i u t i quy ph m xung t ư c áp d ng y. Rõ quan tr ng cho h p ng dân s có y u t ràng v i vi c “s d ng ngay” pháp lu t c a nư c ngoài nói chung, trong ó có h p nư c có cơ quan tài phán th lí v vi c cho ng như ng quy n thương m i. th y t m quan tr ng c a vi c ch n cơ quan Cho dù khi tranh ch p x y ra thì lúc ó gi i quy t tranh ch p. B i l nó quy t nh các bên m i nghĩ t i chuy n cơ quan tài t i s ph n c a vi c áp d ng pháp lu t th c phán nhưng v i h p ng có y u t nư c ch t nư c nào i u ch nh h p ng. ngoài nói chung thì cơ quan tài phán nư c Pháp lu t Vi t Nam hi n hành không ưa nào có th m quy n gi i quy t l i óng vai tranh ch p v h p ng như ng quy n trò quan tr ng cho v n lu t áp d ng - thương m i vào di n thu c th m quy n cũng có nghĩa là t i k t qu phán quy t sau riêng bi t c a tòa án Vi t Nam. Do v y, này. Lí do cơ b n là b i n u không có i u tranh ch p v h p ng này hoàn toàn có ư c qu c t có liên quan i u ch nh thì cơ th ư c gi i quy t b i cơ quan tr ng tài, quan tài phán nư c nào s s d ng ngay h tòa án nư c ngoài. ây chính là i u áng th ng pháp lu t nư c ó xem xét các v n lưu tâm cho các thương nhân Vi t Nam khi 14 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi th c hi n vi c nh n hay như ng quy n th ng pháp lu t Vi t Nam ho c ít nh t là h thương m i. Gi i pháp dành cho h trong th ng pháp lu t mà mình có kh năng ti p b i c nh hi n nay và ch c h n còn cho nhi u c n s là vi c làm thông minh cho gi i năm t i n a chính là th a thu n rõ cơ quan thương nhân Vi t Nam./. tài phán phù h p trong h p ng - hay nh t (1).Xem: ThS. Nguy n Bá Bình, “Như ng quy n có l v n là tr ng tài ho c tòa án Vi t Nam. thương m i - m t s v n v b n ch t và v m i ó s là s thu n l i l n cho các thương quan h v i ho t ng li-xăng, ho t ng chuy n giao nhân Vi t Nam khi ph i i m t v i các công ngh ”, T p chí nghiên c u l p pháp, s 2/2006. tranh ch p xét trên hai phương di n cơ b n: (2). Cũng có th g i là h p ng như ng quy n thương m i qu c t . chi phí và s am hi u lu t pháp. (3).Xem: Nguy n Th Minh Hu , Lu n văn th c sĩ i v i vi c l a ch n pháp lu t áp d ng lu t h c “Nh ng v n lí lu n và th c ti n v cho h p ng, v nguyên t c các bên ch th như ng quy n thương m i t i Vi t Nam”, Trư ng i có quy n th a thu n nh ng gì mà pháp lu t h c Lu t Hà N i, 2005. không c m. Như ã nói trên, “pháp lu t (4). Văn b n quy ph m pháp lu t u tiên ghi nh n không c m” ây là pháp lu t c a nư c có như ng quy n thương m i dư i tên g i “h p ng c p phép c quy n kinh doanh (franchise)” là Thông cơ quan tài phán th lí v vi c n u như tư B khoa h c, công ngh và môi trư ng s không có i u ư c qu c t v v n này. 1254/1999/TT-BKHCNMT (nay là B khoa h c và Hi n nay, pháp lu t Vi t Nam cũng như h u công ngh ) ban hành ngày 12/07/1999 hư ng d n h t pháp lu t các nư c trên th gi i và các Ngh nh c a Chính ph s 45/1998/N -CP v i u ư c qu c t u cho phép các bên ch chuy n giao công ngh . Ti p ó, v i cái tên “c p phép c quy n kinh doanh” như ng quy n thương th c a a s h p ng dân s có y u t m il i ư c c p t i Ngh nh c a Chính ph s nư c ngoài trong ó có h p ng như ng 11/2005/N -CP ban hành ngày 02/02/2005 quy nh quy n thương m i có y u t nư c ngoài chi ti t v chuy n giao công ngh (Ngh nh này thay ư c quy n tho thu n lu t áp d ng cho n i th cho Ngh nh s 45 nói trên). dung h p ng. Vì th , pháp lu t th c ch t (5), (6), (7), (9).Xem: i u 5, 6; i u 11; kho n 6 i u 3; kho n 1 i u 2 Ngh nh c a Chính ph s ư c áp d ng i u ch nh n i dung h p 35/2006/N -CP ngày 31/3/2006 quy nh chi ti t Lu t ng như ng quy n thương m i s không thương m i v ho t ng như ng quy n thương m i. còn b “l thu c” vào s l a ch n cơ quan tài (8). “Quy n thương m i chung” là quy n do bên phán n u như các bên ch th ã th a thu n như ng quy n trao cho bên như ng quy n th c p rõ trong h p ng v v n này. minh ư c phép c p l i quy n thương m i cho các bên b ch hóa m i n i dung c a h p ng, tránh nh n quy n th c p. Bên nh n quy n th c p không ư c phép c p l i quy n thương m i chung ó n a. nh ng tình hu ng pháp lí khó x cho chính (10). Bài vi t này xem xét h p ng như ng quy n mình trong b i c nh v n còn nhi u h n ch thương m i có y u t nư c ngoài theo pháp lu t Vi t v s c m nh kinh t , v hi u bi t pháp lí Nam nhưng cũng c n lưu ý r ng pháp lu t Vi t Nam qu c t trong tính so sánh v i các thương ch ư c áp d ng n u các i u ư c qu c t (ví d các nhân nư c ngoài, thi t nghĩ c g ng t hi p nh tương tr tư pháp) mà Vi t Nam là thành viên không có quy nh khác v v n này. ư c s th ng nh t trong vi c l a ch n h t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
33 p | 1517 | 160
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hệ thống nhượng quyền thương mại của Phở 24
113 p | 460 | 105
-
Báo cáo " Điều khoản bảo mật thông tin và điều khoản cấm cạnh tranh trong hợp đồng nhượng quyền thương mại "
8 p | 224 | 56
-
Báo cáo tiểu luận môn Quản lý hành chính Nhà nước: Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đã có sổ đỏ)
6 p | 249 | 43
-
Luận văn " THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP DUY NGUYÊN PHÁT "
72 p | 77 | 18
-
Báo cáo: Hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO - 9000 và việc áp dụng nó vào trong các doanh nghiệp Việt Nam
35 p | 88 | 14
-
Đề tài: Hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO - 9000 và việc áp dụng nó vào trong các doanh nghiệp Việt Nam
37 p | 92 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực tiễn giải quyết yêu cầu tuyên bố vô hiệu đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giả tạo ở Bến Tre
76 p | 40 | 13
-
Báo cáo:Xây dựng mô hình áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp nhằm góp phần ổn định và nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc xã Tân Thành huyện Tân Châu tỉnh Tây Ninh
35 p | 148 | 12
-
Đề tài triết học " PHÊ PHÁN LUẬN ĐIỂM SAI LẦM “NHÂN QUYỀN CAO HƠN CHỦ QUYỀN” "
6 p | 98 | 9
-
Báo cáo " Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại "
7 p | 70 | 8
-
Lý thuyết với thực hành sổ sách hạch toán tài sản tại các công ty về dịch vụ du lịch - 2
32 p | 73 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền
28 p | 15 | 7
-
Báo cáo: Đất và các đặc điểm của đất
13 p | 118 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các tổ chức kinh tế
36 p | 13 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong dự án bất động sản
35 p | 13 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn