Báo cáo " Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại "
lượt xem 8
download
Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại Điều thú vị là pháp luật Đức lại không hạn chế người nội bộ thứ cấp tiết lộ hoặc khuyến nghị người khác mua hoặc bán chứng khoán. Vì vậy, những hành vi này của người nội bộ thứ cấp không thể bị khởi tố theo pháp luật Đức và dường như đây là lỗ hổng lớn trong pháp luật điều chỉnh giao dịch nội gián của Đức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại "
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i ThS. Vò §Æng H¶I yÕn * H p ng như ng quy n thương m i là s tho thu n c a các bên trong quan h như ng quy n thương m i làm phát sinh, c a như ng quy n thương m i ch là vi c s d ng tên thương m i, ki u dáng thi t k c a hàng hoá, trong khi ó m t s nư c khác l i thay i, ch m d t các quy n và nghĩa v m r ng i tư ng c a như ng quy n c a các bên trong ho t ng như ng quy n, thương m i là t t c nh ng quy n h p pháp cũng chính là cơ s gi i quy t tranh ch p liên quan thi t thân t i ho t ng thương m i có th s phát sinh trong quá trình các bên c a thương nhân. Tuy nhiên, xu hư ng phát th c hi n h p ng. i m n i b t trong n i tri n c a thương m i qu c t ch ra r ng khái dung c a h p ng như ng quy n thương ni m v i tư ng c a ho t ng như ng m i th hi n thông qua hai nhóm i u kho n quy n thương m i s ngày càng ư c m chính, ó là i u kho n v i tư ng c a h p r ng các nư c có s phát tri n m nh m v ng và i u kho n v quy n và nghĩa v giao lưu thương m i qu c t . T ó, khái c a các bên trong quan h như ng quy n ni m i tư ng h p ng như ng quy n thương m i. thương m i s tr nên a d ng nhưng l i g p 1. i tư ng c a h p ng như ng nhau i m tương ng, ó chính là s k t quy n thương m i h p nhu n nhuy n nh ng y u t mà bên Nói t i n i dung c a h p ng như ng như ng quy n trao cho bên nh n quy n. Lúc quy n thương m i không th không nói t i này, “quy n thương m i” không ch là phép i tư ng c a lo i h p ng này. ây là l i c ng ơn gi n c a các i tư ng c a quy n ích mà các bên trong quan h như ng quy n s h u trí tu mà cao hơn, ó là s k t h p u hư ng t i, ó chính là “quy n thương toàn di n t t c các y u t y trong th th ng m i” (bao g m: tên thương m i, công ngh , nh t không phân tách. Có th nói ch có cách bí quy t kinh doanh, quy trình kinh doanh, hi u như trên v i tư ng c a h p ng nhãn hi u hàng hoá, tài li u hư ng d n...) mà như ng quy n thương m i m i nói lên ư c các bên tho thu n trong h p ng như ng b n ch t c a quan h thương m i c bi t quy n thương m i. các nư c khác nhau, này. B i vì, xét cho cùng, c trưng c a ho t v i cái nhìn không ng nh t v ho t ng ng như ng quy n thương m i chính là s như ng quy n thương m i, “quy n thương chia s quy n khai thác trên cùng tên thương m i” mà thương nhân có th em như ng cho thương nhân khác có n i dung r ng, h p * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t khác nhau. M t s nư c cho r ng i tư ng Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 63
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i m i, t o nên h th ng bán hàng, cung c p quy n s n xu t, phân ph i s n ph m, d ch d ch v ng b gi a các thương nhân v i v c a bên như ng quy n. Vì v y, ngoài nh ng tư cách pháp lí c l p và hoàn toàn i u kho n v i tư ng c a h p ng, n i khác bi t. Xu t phát t b n ch t c a “quy n dung h p ng như ng quy n thương m i thương m i”, khi giao k t h p ng như ng luôn luôn có nh ng i u kho n c trưng và quy n thương m i, các bên c n thi t ph i cân không th thi u. nh c nh ng y u t s ư c nh c n và k t 2. Quy n và nghĩa v c a các bên trong h p trong “quy n thương m i”. i v i quan h như ng quy n thương m i nh ng qu c gia mà pháp lu t thương m i N i dung c a h p ng như ng quy n chưa ưa ra ư c nh nghĩa c th v thương m i th c ch t là c th hoá quy n và “quy n thương m i”, các bên ch th trong nghĩa v c a các bên trong quan h như ng quan h s là nh ng ngư i xác nh n i hàm quy n d a trên các tho thu n ã t ư c c a “quy n thương m i” cho t ng h p ng gi a các bên và theo quy nh c a pháp lu t. c th . ó chính là vi c li t kê nh ng i Th hi n b ng các i u kho n c a h p ng, tư ng ư c ưa vào gói quy n thương m i. n i dung c a h p ng như ng quy n Bên c nh ó, dư i góc pháp lí, pháp lu t thương m i thư ng t p trung làm rõ các v n s h tr các bên trong vi c làm cho nh như th i h n chuy n như ng; lãnh th nghĩa c a các bên sáng t hơn thông qua chuy n như ng; phí chuy n như ng và vi c quy nh v tính k t h p c a các i phương th c thanh toán; các i u ki n tư ng c a quy n s h u trí tu mà các bên chuy n như ng; các i u kho n liên quan ã li t kê ra trư c ó. n c m c nh tranh trong h th ng; quy n và Có th nh n nh r ng ph m vi c a nghĩa v khác c a các bên; trách nhi m i như ng quy n thương m i còn ti p t c m v i bên th ba. r ng tuỳ thu c vào s g i m c a pháp lu t Ngoài nh ng n i dung k trên, các bên và tính sáng t o trong tho thu n c a các nhà ch th trong quan h như ng quy n thương kinh doanh. Tuy nhiên, v b n ch t, pháp m i có th tho thu n và th ng nh t m t s lu t i u ch nh như ng quy n thương m i i u kho n khác mà các bên cho là quan c a h u h t các nư c trên th gi i u công tr ng trong vi c ràng bu c nghĩa v và b o nh n như ng quy n thương m i là phương v quy n l i c a m i bên. Các i u kho n th c kinh doanh, trong ó, bên như ng này, trong ch ng m c nh t nh, n u không quy n có các quy n tài s n i v i h th ng vi ph m các i u c m c a pháp lu t, u ti p th , d ch v ho c s n ph m kinh doanh ư c coi là các i u kho n chính th c c a kí v i bên nh n quy n m t tho thu n v i h p ng như ng quy n thương m i. nh ng i u ki n nh t nh, trao cho bên i v i Vi t Nam, m c dù pháp lu t v nh n quy n quy n s d ng tên nhãn hi u như ng quy n thương m i không ưa ra thương m i ho c nhãn hi u hàng hoá và nh nghĩa c th v h p ng như ng 64 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i quy n thương m i nhưng l i quy nh chi ti t bên khi tham gia quan h h p ng như ng v n i dung c a h p ng như ng quy n quy n thương m i là khá rõ ràng. thương m i. i u 11 Ngh nh c a Chính V quy n c a bên như ng quy n, n u ph s 35/2006/N -CP ngày 31/03/2006 gi a bên như ng quy n và bên nh n quy n quy nh chi ti t Lu t thương m i v ho t không có tho thu n nào khác thì bên ng như ng quy n thương m i ã li t kê như ng quy n có các quy n sau ây: M t là các n i dung c n có c a h p ng như ng nh n ti n như ng quy n; hai là t ch c quy n thương m i, bao g m: 1) N i dung qu ng cáo cho h th ng như ng quy n c a quy n thương m i; 2) Quy n và nghĩa v thương m i và m ng lư i như ng quy n c a bên như ng quy n; 3) Quy n và nghĩa thương m i; ba là ki m tra nh kì ho c t v c a bên nh n quy n; 4) Giá c , phí xu t ho t ng c a bên nh n quy n nh m như ng quy n nh kì và phương th c thanh b o m s th ng nh t c a h th ng như ng toán; 5) Th i h n hi u l c c a h p ng; 6) quy n thương m i và s n nh v ch t Gia h n, ch m d t h p ng và gi i quy t lư ng hàng hoá, d ch v . Pháp lu t thương tranh ch p. m i Vi t Nam cũng quy nh tương t v Trong s các n i dung k trên, quy n và quy n c a thương nhân như ng quy n. Tuy nghĩa v c a các bên như ng quy n thương nhiên, i v i quy n ư c ki m soát c a bên m i và nh n quy n thương m i ư c coi là như ng quy n trong h th ng như ng quy n n i dung không th thi u c a h p ng nói chung và trong quan h i v i t ng bên như ng quy n thương m i. V nguyên t c, nh n quy n trong t ng h p ng như ng quy n và nghĩa v c a các bên trong h p quy n thương m i nói riêng thì Vi t Nam ng là do các bên t tho thu n và nh ng chưa có quy nh c th . Vi c gi i h n ph m tho thu n này s có hi u l c n u chúng vi ki m soát cũng như cách th c ki m soát không trái v i các quy nh c a pháp lu t. c a bên như ng quy n i v i bên nh n góc th c hi n quy n qu n lí các ho t quy n có ý nghĩa quan tr ng trong vi c b o ng kinh doanh, Nhà nư c ưa ra m t s v quy n l i c a bên nh n quy n trong quy nh có tính ch t khung v quy n và trư ng h p bên như ng quy n l i d ng và nghĩa v c a các bên nh m b o v m t cách l m d ng vi c ki m soát gây khó khăn t t nh t quy n l i chính áng c a các bên cho bên nh n quy n trong ho t ng kinh khi tham gia vào quan h h p ng, nh t là doanh. Trong b i c nh pháp lu t không quy m t lo i h p ng mang tính ch t ph c t p nh nhi u v v n này, các bên ph i t như h p ng như ng quy n thương m i. thi t k nên nh ng i u kho n nh m ràng Theo quy nh c a pháp lu t v như ng bu c trách nhi m và t b o v quy n l i h p quy n thương m i c a h u h t các nư c và pháp c a chính mình trong quan h như ng theo Lu t thương m i năm 2005 c a Vi t quy n thương m i. Nam thì quy n và nghĩa v ch y u c a các V nghĩa v c a bên như ng quy n, xu t t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 65
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i phát t b n ch t c a quan h như ng quy n ư c t ý như ng ti p quy n thương m i thương m i, h u h t pháp lu t v như ng cho bên th ba trong ph m vi lãnh th quy n thương m i u quy nh r ng n u như ng quy n ã tho thu n v i bên nh n gi a bên như ng quy n và bên nh n quy n quy n. ương nhiên, vi c bên như ng quy n không có tho thu n nào khác thì bên ư c như ng quy n thương m i cho bao như ng quy n có các nghĩa v sau ây: M t nhiêu bên nh n quy n và nh ng lãnh th , là cung c p tài li u hư ng d n v h th ng th trư ng nào còn ph thu c r t nhi u vào như ng quy n thương m i cho bên nh n lo i quan h như ng quy n (có mang tính quy n; hai là ào t o ban u và cung c p ch t c quy n hay không) nhưng h u h t tr giúp kĩ thu t thư ng xuyên cho thương các bên như ng quy n u có nghĩa v tôn nhân nh n quy n i u hành ho t ng tr ng quy n l i c a bên nh n quy n trong theo úng h th ng như ng quy n thương m c t i a có th . Khác v i C ng ng m i; ba là thi t k và s p x p a i m bán chung châu Âu, lu t v như ng quy n hàng, cung ng d ch v b ng chi phí c a thương m i c a Austria l i t p trung quy thương nhân nh n quy n; b n là b o m nh rõ ràng nghĩa v tr giúp, cung c p, quy n s h u trí tu i v i i tư ng hư ng d n, nâng c p công ngh c a bên ư c ghi trong h p ng như ng quy n; như ng quy n cho bên nh n quy n trong năm là i x bình ng v i các thương su t th i gian có hi u l c c a h p ng nhân nh n quy n trong h th ng như ng như ng quy n thương m i. Như v y, vi c quy n thương m i. chuy n giao và hư ng d n công ngh cho i v i nh ng nghĩa v chính c a bên bên nh n quy n không ch ư c th c hi n như ng quy n như ã k trên, pháp lu t Vi t th i i m b t u th c hi n h p ng c a Nam v i nh ng bư c i mu n màng v hai bên cũng như th i i m kh i u kinh như ng quy n thương m i cũng không có doanh theo phương th c như ng quy n c a khác bi t gì áng k so v i pháp lu t các bên nh n quy n mà còn ư c th c hi n nư c khác. i v i m t s qu c gia ho c các không ph thu c vào b t kì quy nh nào v t ch c qu c t khác, ngoài nh ng quy nh th i gian. Vi c cung c p thông tin và h tr v nghĩa v ch y u c a bên như ng quy n ào t o kĩ thu t s ư c bên như ng quy n còn có nh ng m i quan tâm c bi t t i t ng th c hi n t i b t kì lúc nào mà t i th i i m ph n chi ti t c a h th ng các nghĩa v này. ó xét th y s h tr là c n thi t cho vi c Pháp lu t v như ng quy n thương m i c a ho t ng kinh doanh c a bên nh n quy n C ng ng chung châu Âu coi nghĩa v có th h i nh p và tương thích ư c v i h chính c a bên như ng quy n là vi c m b o th ng như ng quy n. cho bên nh n quy n ư c khai thác quy n Có th nói h p ng như ng quy n thương m i m t cách h p pháp và thu n l i thương m i mang tính ch t c a lo i h p nh t. ng th i, bên như ng quy n không ng gia nh p, trong ó, bên như ng quy n 66 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i ưa ra thông tin, yêu c u và bên nh n quy n tr giúp kĩ thu t có liên quan n h th ng ch có th ch p nh n ho c không ch p nh n. như ng quy n thương m i; hai là yêu c u S tho thu n l i v m t s i u kho n trong thương nhân như ng quy n i x bình ng h p ng ã so n trư c c a bên nh n quy n v i các thương nhân nh n quy n khác trong i v i bên như ng quy n r t hi m khi ư c h th ng như ng quy n thương m i. ch p nh n. Chính vì v y, pháp lu t i u Hai quy n cơ b n nói trên c a thương ch nh như ng quy n thương m i yêu c u bên nhân nh n quy n có th ư c tri n khai như ng quy n ph i có nghĩa v cung c p khác nhau, phù h p v i quy nh c th c a y thông tin cũng như ti n hành h tr t ng qu c gia hay t ch c qu c t v ào t o nhân l c và chuy n giao công ngh như ng quy n thương m i. Vi t Nam, ch cho bên nh n quy n là c n thi t. S m t d ng l i nh ng quy nh mang tính ch t tương x ng v thông tin liên quan n quy n nh hư ng, không có nh ng quy nh v ch thương m i ư c như ng gi a bên như ng ra nh ng gi i h n c th hay nh ng i u quy n và bên nh n quy n làm cho nh ng ki n c th th c hi n nh ng quy n này. quy nh v nghĩa v cung c p thông tin và Khác v i Vi t Nam, m t s qu c gia khác ch u trách nhi m trư c nh ng thông tin ã như Austria ã nh nghĩa chi ti t v nghĩa cung c p i v i bên như ng quy n thương v tr giúp và cung c p thông tin c a bên m i tr nên có ý nghĩa quan tr ng. Nghĩa v như ng quy n cho bên nh n quy n. Theo này c a bên như ng quy n s h n ch r i ro ó, s tr giúp c a bên như ng quy n ph i cho bên nh n quy n trong quá trình khai thác ư c hi u là s tr giúp không gi i h n v tên thương m i và bí quy t kinh doanh c a m t th i gian và cách th c. Bên như ng bên như ng quy n thương m i. quy n có trách nhi m tr giúp cho bên nh n V quy n c a bên nh n quy n, trong quy n b t c lúc nào s tr giúp ư c coi là quan h h p ng như ng quy n thương c n thi t. Vì v y, d a vào ó, bên nh n m i, xét v khía c nh kinh t cũng như khía quy n có th ưa ra yêu c u tr giúp vào c nh pháp lí, bên nh n quy n ph i ch u th i i m bên này th c s c n tr giúp mà nhi u ràng bu c t phía bên như ng quy n không ph thu c vào th i i m kh i u hay m i th i i m, lúc kí k t h p ng cũng như k t thúc c a vi c th c hi n h p ng như ng lúc th c hi n h p ng. Tuy nhiên, bên c nh quy n thương m i. nh ng ràng bu c v m t nghĩa v ó, bên Quan h như ng quy n thương m i ư c nh n quy n cũng có m t s quy n i v i nhìn nh n là quan h khá ph c t p và có th bên như ng quy n, nh ng quy n này cũng b l i d ng, c u thành quan h c nh tranh chính là m i ràng bu c tr l i c a bên nh n không lành m nh, gây nh hư ng n ng n quy n i v i bên như ng quy n. C th , cho n n kinh t , xã h i. gi i quy t v n bên nh n quy n có th : M t là yêu c u này, pháp lu t c a m t s nư c và t ch c thương nhân như ng quy n cung c p y qu c t , c bi t là C ng ng chung châu t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 67
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i Âu ã quy nh thêm m t s quy n cho bên khác theo h p ng như ng quy n thương nh n quy n, trong ó, c bi t là các quy n: m i; hai là ch p nh n s ki m soát, giám Quy n ư c t ch i nh n mua nguyên v t sát và hư ng d n c a bên như ng quy n; li u ho c hàng hoá t m t ngu n ư c bên tuân th các yêu c u v thi t k , s p x p như ng quy n ch nh n u vi c mua hàng a i m bán hàng, cung ng d ch v c a ó không h có nh hư ng n tính h th ng thương nhân như ng quy n; ba là gi bí c a ho t ng như ng quy n thương m i; m t v bí quy t kinh doanh ã ư c quy n ư c t ch i giao d ch thương m i v i như ng quy n, k c sau khi h p ng các bên th ba n u các giao d ch này nh như ng quy n thương m i k t thúc ho c hư ng n vi c b o m t thông tin v quy n ch m d t; b n là ng ng s d ng nhãn hi u thương m i cho bên như ng quy n; quy n hàng hoá, tên thương m i, kh u hi u kinh ư c t do n nh giá bán l i v i hàng doanh, bi u tư ng kinh doanh và các hoá, d ch v . Austria ưa ra thêm m t quy n quy n s h u trí tu khác (n u có) ho c h n a i v i bên nh n quy n, ó là quy n th ng c a bên như ng quy n khi k t thúc ư c yêu c u thay i v phí như ng quy n ho c ch m d t h p ng như ng quy n trong quá trình th c hi n h p ng như ng thương m i; năm là i u hành ho t ng quy n do tác ng c a các y u t th trư ng phù h p v i h th ng như ng quy n hay kinh t -xã h i.(1) thương m i; sáu là không ư c như ng V nghĩa v c a bên nh n quy n, nghĩa quy n l i trong trư ng h p không có s v c a bên nh n quy n i v i bên như ng ch p thu n c a bên như ng quy n. quy n và các bên th ba chính là nh ng Pháp lu t thương m i c a C ng ng i u ki n mà bên nh n quy n ph i áp ng châu Âu ưa ra hàng lo t các nghĩa v mà khi ch p nh n tham gia quan h h p ng bên nh n quy n ph i th c hi n m t cách như ng quy n thương m i. M i quan h m n cán trong quan h như ng quy n này có th b ch m d t b t c th i i m thương m i, trong ó, quy nh: M t là bên nào n m ngoài s ch ng c a bên nh n nh n quy n ph i bán hàng, cung ng d ch v quy n v i lí do bên nh n quy n không áp do bên như ng quy n ho c bên th ba ư c ng i u ki n c a quan h như ng bên như ng quy n ch nh trong nh ng quy n, nói cách khác, là bên nh n quy n trư ng h p c n m b o ch t lư ng c a hàng không th c hi n nghĩa v c a mình. hoá, d ch v trong h th ng như ng quy n; Nhóm nghĩa v mà pháp lu t c a h u h t hai là không ư c tham gia m t cách tr c các nư c quy nh cho bên nh n quy n th ti p hay gián ti p, vào quan h v i ngư i th hi n h u h t các c i m quan tr ng c a ba trong m t lĩnh v c kinh doanh n u lĩnh quan h như ng quy n thương m i. C th , v c y t n t i s c nh tranh v i bên như ng bên nh n quy n có các nghĩa v : M t là tr quy n. Cũng tương t như v y, pháp lu t ti n như ng quy n và các kho n thanh toán thương m i c a Austria cũng nh n m nh n 68 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i nghĩa v m b o không c nh tranh trong h cho bên nh n quy n s d ng các d u hi u th ng (gi a các bên như ng quy n) và trong t p h p khách hàng. Các d u hi u t p quan h v i bên như ng quy n dư i m i h p khách hàng bao g m: Tên thương m i, hình th c c a bên nh n quy n. các kí hi u, bi u tư ng, nhãn hi u hàng hoá, V cơ b n gi a pháp lu t Vi t Nam và d ch v . T t c các d u hi u này giúp phân pháp lu t m t s nư c khác trên th gi i liên bi t ư c cơ s kinh doanh trong h th ng quan n quy n và nghĩa v c a các bên như ng quy n thương m i v i các cơ s trong quan h như ng quy n thương m i kinh doanh khác là i th c nh tranh. Các không có nhi u i m khác bi t. Tuy nhiên, d u hi u này c u thành h th ng như ng s c th hoá m t cách chi ti t các d u hi u quy n thương m i và là tài s n c a bên nh n bi t t ng nghĩa v c a chúng thì không như ng quy n; ph i ã ư c th hi n rõ trong pháp lu t - Th hai, quy nh các nghĩa v cơ b n thương m i Vi t Nam. Th c t là trong ho t c a bên như ng quy n i v i bên nh n ng như ng quy n thương m i, tranh ch p quy n g m: có th n y sinh t i b t c giai o n nào c a + m b o quy n s h u công nghi p vi c th c hi n h p ng và ch y u xu t v i nhãn hi u hàng hoá, d ch v ; phát t hai nguyên nhân chính: M t là cách + B o v quy n l i c a các bên nh n tính phí như ng quy n và hai là cách hi u v quy n trư c bên th ba nghĩa là lo i b s vi c th c hi n úng nghĩa v c a m i bên. c nh tranh c a bên th ba i v i các d u Chính vì v y, vi c miêu t chi ti t nghĩa v hi u “t p h p khách hàng”; c a m i bên trong quan h như ng quy n và + m b o không tranh giành khách nh ra cho nh ng nghĩa v y nh ng ranh hàng v i bên như ng quy n; gi i phân bi t nh t nh gi a vi c hoàn thành - Th ba, quy nh bên nh n quy n ph i và vi ph m chúng là m t trong nh ng cách trung thành v i mô hình như ng quy n th c giúp cho các bên tránh ư c nh ng thương m i; tranh ch p không áng có trong khi th c - Th tư, quy nh v li-xăng; hi n kinh doanh b ng phương th c như ng - Th năm, quy nh v phân chia th quy n thương m i. trư ng bao g m khu v c kinh doanh và phân Tóm l i, ngoài nh ng n i dung thông chia khách hàng; thư ng c a h p ng thương m i, h p ng - Th sáu, quy nh v “ xu t” giá bán như ng quy n thương m i ph i có nh ng cho các thành viên c a h th ng như ng y u t cơ b n sau: quy n thương m i./. - Th nh t, quy nh v s “góp v n” (1). Geert Bogaert and Ulrich Lohmann. Commercial c a bên như ng quy n cho bên nh n quy n, Agency and Distribution Agreements, Laws and s “góp v n” th hi n vi c bên như ng practice in the Member States of the European quy n trao bí quy t cho bên nh n quy n và Community. t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 69
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Viết Báo Cáo
0 p | 713 | 163
-
Hướng dẫn làm Báo cáo tốt nghiệp (hoặc báo cáo đồ án môn học) - BM. Điện tử Viễn thông
9 p | 1026 | 134
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Vạn Lợi
122 p | 288 | 98
-
Tiểu luận: Nghiên cứu gian lận báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong thẩm định tín dụng
49 p | 635 | 88
-
Báo cáo: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới con người - ĐH Khoa học tự nhiên
18 p | 394 | 85
-
Báo cáo: Ảnh hưởng của CO2 tới khí hậu
18 p | 397 | 55
-
Gợi ý đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đại học quản trị kinh doanh
12 p | 701 | 42
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHÔI SOMA TRONG CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN CÂY THÔNG ĐỎ (TAXUS WALLICHIANA ZUCC) ĐANG BỊ TUYỆT DIỆT "
3 p | 185 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Honda Việt Nam
8 p | 193 | 23
-
Bài giảng Viết báo cáo
6 p | 158 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Dược học: Đánh giá chất lượng báo cáo ADR trong cơ sở dữ liệu báo cáo tự nguyện của Việt Nam giai đoạn 2011-2013
87 p | 88 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường sắc thái ngôn ngữ của nội dung thông tin mang tính chất dự báo trong báo cáo thường niên của các công ty niêm yết
76 p | 32 | 11
-
Báo cáo Vai trò của nhà nước trong phát triển kinh tế Việt Nam
68 p | 81 | 8
-
Báo cáo Sử dụng thuốc vận mạch trong sốc
31 p | 74 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích báo cáo tài chính của các Doanh nghiệp niêm yết tại các Công ty chứng khoán trên địa bàn Hà Nội
12 p | 67 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
123 p | 16 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tàu cao tốc Superdong Kiên Giang
115 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn