intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Kết quả bước đầu của hóa xạ trị với phác đồ paclitaxel - carboplatin hàng tuần kết hợp đồng thời với xạ trị bệnh ung thư thực quản tại bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Kết quả bước đầu của hóa xạ trị với phác đồ paclitaxel - carboplatin hàng tuần kết hợp đồng thời với xạ trị bệnh ung thư thực quản tại bệnh viện Chợ Rẫy" với mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá tỉ lệ đáp ứng; đánh giá tác dụng phụ không mong muốn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Kết quả bước đầu của hóa xạ trị với phác đồ paclitaxel - carboplatin hàng tuần kết hợp đồng thời với xạ trị bệnh ung thư thực quản tại bệnh viện Chợ Rẫy

  1. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA HÓA XẠ TRỊ VỚI PHÁC ĐỒ PACLITAXEL - CARBOPLATIN HÀNG TUẦN KẾT HỢP ĐỒNG THỜI VỚI XẠ TRỊ BỆNH UNG THƯ THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TS. NGUYỄN VĂN ĐÔ ThS. TRẦN HOÀNG HIỆP
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ • Ung thư thực quản đứng thứ 8 trong các bệnh ác tính và thứ 3 trong các ung thư đường tiêu hóa [1]. • Ở giai đoạn tiến triển tại chỗ tại vùng không còn chỉ định phẫu thuật triệt để thì hóa xạ trị đồng thời giúp tăng tiên lượng sống [2],[3]. • Hóa trị phác đồ Paclitaxel-carboplatin phối hợp đồng thời với xạ trị đã được áp dụng nhiều nơi trên thế giới, cho những kết quả khả quan [3]. [1] Mitchell C.P., Arlene A.F. (2004). Cancers of the Gastrointestinal Tract: cancer of the esophagus, in Devita, p. 741-820. [2] Hàn Thanh Bình. (2004). Nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị ung thư biểu mô thực quản tại bệnh viện K giai đoạn 1998-2004. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội. [3] Stahl D., et al. (2004). Chemoradiotherapy for esophageal cancer. J Clin Oncol, p. 562-570.
  3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Đánh giá tỉ lệ đáp ứng. 2. Đánh giá tác dụng phụ không mong muốn.
  4. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Giải phẫu và liên quan của thực quản [1] [1] Ngô Văn Khoa. (2006). Giải phẫu ngực, Giải phẫu thực quản. Nhà xuất bản y học, tr. 229-232.
  5. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Chụp PET/CT (U thực quản, di căn hạch cổ) [1] [1] Vaylet F,. et al. (2000). Positron emission tomography: progress in medical imaging; La tomographie par emission de positons: une avancee en imagerie medicale. Feuillets de radiologie, 40. hinhanhykhoa.com
  6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (a) (b) Nội soi thực quản: a) U sùi gây chít hẹp thực quản, b) U sùi – loét [1] [1] Khoa tiêu hóa, bệnh viện Bạch Mai. (1999). Ứng dụng siêu âm nội soi trong thăm dò đường tiêu hóa trên. Nhà xuất bản y học, tr. 146-156.
  7. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Nhóm bệnh có thể điều trị bằng phẫu thuật Chỉ định • Tổn thương tại chỗ không lan ra tổ chức xung quanh và chưa di căn xa • Có khả năng cắt bỏ được Phương pháp điều trị - Phẫu thuật đơn thuần. - Điều trị bổ trợ. Hóa xạ trị hậu phẫu. Hóa trị hoặc xạ trị bổ trợ.
  8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Nhóm bệnh điều trị không bằng phẫu thuật Chỉ định • Chống chỉ định phẫu thuật với lý do thể trạng, ung thư thực quản đoạn cổ đã cân nhắc di chứng sau mổ, các bệnh nhân từ chối mổ. • Khối u tiến triển, di căn. Phương pháp điều trị - Hóa xạ trị đồng thời trước mổ, sau đó phẫu thuật cắt thực quản cho những trường hợp có thể phẫu thuật được. - Hóa trị tân bổ trợ - hóa xạ trị hoặc hóa trị đơn thuần. - Hóa xạ trị đồng thời hoặc xạ trị đơn thuần: cho những trường hợp không mổ được.
  9. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Đối tượng nghiên cứu: 49 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư thực quản không phẫu thuật được điều trị hóa xạ trị triệt để tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2020 đến 06/2022. • Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: • Giai đoạn II, III, IVa theo phân loại của UICC 2017. • Thể trạng chung: ECOG 0-2. • Chức năng tủy xương, gan, thận: bình thường. • Tiêu chuẩn loại trừ: • Giai đoạn I, II hoặc III nhưng được phẫu thuật ngay từ đầu. • Bệnh nhân bỏ dở điều trị giữa chừng. • Bệnh nhân có nguy cơ tử vong gần do các bệnh lý nặng khác.
  10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu mô tả loạt ca. • Tiến hành điều trị: • Hóa trị: phác đồ Paclitaxel và Carboplatin. • Paclitaxel: 50 mg/m2 diện tích da cơ thể. Carboplatin: liều AUC = 2. • Truyền thuốc vào các ngày 1, 8, 5, 22, 29. • Đồng thời BN được xạ trị sau truyền hóa chất 2 giờ. • Xạ trị: • Kỹ thuật xạ trị: IMRT, VMAT. • Chụp CT mô phỏng để lập kế hoạch điều trị. • Tư thế: BN nằm ngữa. • Thể tích chiếu xạ: bao gồm u + hạch liên quan. • Liều xạ trị: tổng liều 50-60 Gy, phân liều 1,8- 2Gy/ngày, 5 ngày/tuần. hinhanhykhoa.com
  11. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tuổi Giới 58.1 2% 36.7 Nam (n=48) 8.2 Nữ (n=1) 5 5 - 59 TUỔI (N=18) 60 - 69 TUỔI (N=27) ≥ 70 TUỔI (N=4) 98% - Tuổi trung bình: 62,02 ± 6,66 - Lớn nhất 91 tuổi và nhỏ nhất 55 tuổi Tỷ lệ nam/nữ = 48/1 - Nhóm tuổi từ 60-69 chiếm 58,1%.
  12. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Triệu chứng lâm sàng Đặc điểm Số BN (n=49) Tỉ lệ (%) Khó nuốt 21 42,9 Thời gian mắc bệnh: Đau khi nuốt 9 18,4 ▪ BN đến khám < 3 tháng 20,4% từ 3-6 tháng 40,8% Ho khan 11 22,4 > 6 tháng 38,8% Ói 13 26,5 Sụt cân 12 24,5 Khàn giọng 4 8,2 Yếu mệt 11 22,4
  13. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Giai đoạn bệnh Điều trị phối hợp Số BN Số bệnh nhân Đặc điểm Tỉ lệ (%) Đặc điểm Tỉ lệ (%) (n=49) (n=49) Mở dạ dày nuôi ăn Không 32 65,3 Giai T2 23 46,9 trước khi điều trị Có 17 34,7 đoạn T3 23 46,9 Không 19 38,8 T Hóa trị trước khi hóa T4 3 6,1 - xạ trị đồng thời Có 30 61,2 Giai N0 1 2,1 Lý do chỉ định điều Do bệnh lý 29 59,2 đoạn N1 23 46,9 N trị hóa - xạ trị đồng N2 25 51 Do bác sĩ chỉ định 20 40,8 thời Vị trí u ▪ Cổ: 9 (18,4%) 1/3 trên: 7 (14,3%) ▪ 1/3 giữa 25 (51%) 1/3 dưới 8 (16,3%)
  14. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đáp ứng theo triệu chứng lâm sàng Số BN (n=49) Tỉ lệ (%) Giảm triệu chứng, tăng cân 26 53,1 Không giảm/ tăng triệu chứng 23 46,9 Đáp ứng theo nội soi Hình ảnh nội soi TQ Số BN (n=49) Tỉ lệ (%) Hết u 20 40,8 Còn u 29 59,2 Hẹp 0 0
  15. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đáp ứng điều trị trên hình ảnh CT Số BN (n=49) Tỉ lệ (%) Hàn Thanh Bình [1]: Đáp ứng hoàn toàn 21 42,9 - Đáp ứng hoàn toàn: 23,3%, Đáp ứng 1 phần 17 34,7 - Đáp ứng một phần: 41,3% - Không đáp ứng: 36,4% Bệnh giữ nguyên 5 10,2 Bệnh tiến triển 6 12,2 [1] Hàn Thanh Bình. (2004). Nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị ung thư biểu mô thực quản tại bệnh viện K giai đoạn 1998-2004. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội.
  16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Độc tính và tác dụng không mong muốn - Tăng men gan độ 1: 16,3%. - Hạ Kali máu và tăng Kali máu độ 1: 6,1%. Độc tính hoá trị trên hệ huyết học 100 - Tất cả đều nôn và mệt: nôn độ 1 chiếm 98%, 89.8 90 83.7 mệt độ 1 chiếm 95,9%. 80 70 - Tiêu chảy độ 1 và táo bón độ 1 chiếm 12,2%. 60 55.1 - Không BN nào dị ứng với hóa chất. 51 50 40 38.8 38.8 - 8,2% BN tê tay độ 1. 30 - Tất cả đều có biến chứng ở niêm mạc và ở da 20 14.3 10 6.1 8.2 10.2 do xạ trị. Biến chứng niêm mạc độ 1 chiếm 0 2 0 2 0 0 0 95,9% và biến chứng da độ 1 là 98%. Giảm hồng cầu Giảm bạch cầu Giảm neutrophil Giảm tiểu cầu Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3
  17. Trước điều trị Sau điều trị
  18. Trước điều trị Sau điều trị
  19. Trước điều trị Sau điều trị
  20. Trước điều trị Sau điều trị hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1