Báo cáo kết quả nghiên cứu định tính thị trường băng vệ sinh tại Việt Nam
lượt xem 44
download
Báo cáo kết quả nghiên cứu định tính thị trường băng vệ sinh tại Việt Nam trình bày tổng quan, mục tiêu kinh doanh, mục tiêu nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, tóm tắt nghiên cứu, chi tiết nghiên cứu và đề nghị của nhóm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo kết quả nghiên cứu định tính thị trường băng vệ sinh tại Việt Nam
- BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH THỊ TRƯỜNG BĂNG VỆ SINH TẠI VIỆT PRESENT BY: PANDA TEAM NAM
- TỔNG QUAN TỈ LỆ NỮ THEO PHẦN TRĂM DÂN SỐ 17,26 Triệu Người 0 2 4 6 8 10 12 Thị trường đầy tiềm năng
- TỔNG QUAN THỊ PHẦN BĂNG VỆ SINH TẠI VIỆT NAM
- MỤC TIÊU KINH DOANH TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM THÔNG QUA LỢI THẾ LÀ THƯƠNG HIỆU HÀNG ĐẦU CHÂU Á
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ˃Tìm hiểu lối sống khách hàng tiềm năng ˃Hành vi và thái độ ngành hàng ˃ Cácyêu cầu và mong đợi về Băng Vệ Sinh Đưa ra đề xuất
- THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Phương pháp: FDG (focus group discussion) Tiêu chuẩn đáp viên ˃Sinh sống tại TPHCM ˃ Tuổi từ 16 đến 30 ˃ Hiện đang dùng sản phẩm của Kotex và Diana Độ tuổi 16 – 22 23 - 30 Đang dùng sản Nhóm 1 Nhóm 2 phẩm của Kotex và Diana
- TÓM TẮT NGHIÊN CỨU LỐI SỐNG ĐỘ TUỔI 16 - 22 →Trẻ,năng động →Thường lên Internet, xem TV. →Dễ bị ảnh hưởng bởi người khác 23 - 30 →Tự tin, chủ động →Có định hướng cho tương lai
- TÓM TẮT NGHIÊN CỨU HÀNH VI/THÁI ĐỘ YÊU CẦU VÀ MONG ĐỢI →Tâm lí e ngại ban đầu →Có chất lượng →Có xu hướng thử sản phẩm →Mẫu mã bao bì phù hợp mới →Thường mua ở siêu thị, tạp hóa →Cảm giác tự tin, thoải mái →Tự do lựa chọn sản phẩm →Chất lượng cao →Thường mua ở siêu thị, tạp hóa →Định hình sẵn →Thoải mái, tự tin, sạch sẽ
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 16-22 Lối sống Tôi là một cô gái trẻ, năng Thói quen tiếp cận thông tin động, luôn tiếp cận những xu hướng mới Truyền miệng Xem TV Internet
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 16-22 Sở thích Mua Đi chơi Tán gẫu sắm Họ luôn tìm kiếm – dễ chấp chập những điều mới mẻ. Có thể tiếp cận họ ở những kênh thông tin dành cho giới trẻ và những hoạt động quảng cáo ngoài trời.
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 16-22 Hành vi thái độ nghành hàng Hành vi mua hàng: tùy vào hoàn cảnh “ Mua ở siêu thị với số lượng nhiều “Mua ở tiệm tạp hóa khi cần gấp. “ Có xu hướng dùng thử sản phẩm mới khách hàng có xu hướng mua hàng tại siêu thị, sẵn sàng trải nghiệm sản phẩm mới.
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 16-22 Hành vi thái độ nghành hàng Hành vi mua hàng: nghiêng về tính năng sản phẩm Trong chu kỳ sử dụng 3-4 - miếng/ngày, 1.5-2 gói/kỳ. - Không quan tâm đến mùi hương. - Chỉ sử dụng loại có cánh, mỏng.
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 16-22 “Ban đầu tôi e Thái độ nghành hàng ngại khi mua sản phẩm và thường mua theo lời - Là một mặt hàng vô cùng cần khuyên của người khác. thiết. BVS giúp tôi cảm thấy tự tin, thoải mái và sạch sẽ - Mang lại sự sạch sẽ, cảm giác tự trong những ngày tin. đó.”
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 16-22 Yêu cầu - Mong đợi Yêu cầu về chất lượng Thấm hút nhanh, mềm mại - Mỏng, dài, có cánh và bền - - Keo chắc, dính được trên mọi loại vải, không bị lệch khi sử dụng. Đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của sản phẩm; sự năng động và nhu cầu hoạt động thường xuyên ở độ tuổi này.
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 16-22 Yêu cầu - Mong đợi Mong đợi về giá cả và bao bì “Tôi khá hài lòng với sản phẩm hiện tại nhưng vẫn mong đợi một sản phẩm Giá: khoảng 10,000–15,000Đ - có chất lượng tốt hơn, giá cả hợp lý, - Bao bì: màu sắc bắt mắt mẫu mã đẹp.”
- Nhóm tuổi 23-30 CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Tìm hiểu lối sống khách hàng tiềm năng Tôi tự tin, chủ động và có định hướng tương lai. Tôi muốn trở thành m ột phụ nữ thành đạt, hiểu biết và xinh đẹp. Thói quen tiếp cận thông tin: Sở thích: - Tivi: HBO, Starmovies, - Chia sẻ thời gian rảnh MTV, Yeah1… (buổi tối) rỗi với gia đình, người - Internet: kênh 14, yêu. vnexpress.net, webtretho, - Rất thường xuyên đi cà 2sao, facebook, google, phê, shopping… youtube, zing, yahoo... (ban ngày) Họ luôn hướng về gia đình, gắn liền với
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 23-30 Tìm hiểu hành vi thái độ nghành hàng Tự do lựa chọn sản phẩm, thường mua nhiều, nhất là vào những dịp khuyến mãi. Chọn sản phẩm dựa trên chất lượng. Hành vi mua hàng - Mua ở siêu thị với số lượng nhiều. - Mua ở tiệm tạp hóa khi cần gấp. - Ít có xu hướng dùng thử sản phẩm mới. Thái độ nghành hàng: - Trong chu kỳ sử dụng 3miếng/ngày; 1-2 - Là một mặt hàng vô cùng cần thiết. gói/kỳ. - Mang lại sự sạch sẽ, cảm giác tự tin. - Thích mùi hương nhẹ nhàng, thoáng mát - Khi sử dụng vẫn cảm thấy không an (tham khảo mùi hương của Kotex, tâm và khó chịu. Carefree). - Chỉ sử dụng lọai có cánh, mỏng. - Ít sử dụng lọai hằng ngày và ban đêm. khách hàng có xu hướng mua hàng tại siêu thị, chỉ sẵn sàng trải nghiệm sản phẩm mới khi có niềm tin vào chất lượng sản phẩm.
- CHI TIẾT NGHIÊN CỨU Nhóm tuổi 23-30 Yêu cầu - Mong đợi “Tôi khá hài lòng với sản phẩm hiện tại nhưng vẫn mong đợi một sản phẩm có chất lượng tốt hơn nữa.” Chất lượng: - Thấm hút nhanh, khô thoáng. - Mỏng, dài, có cánh và bền. - Chất lượng được thể hiện qua uy tín của nhãn hàng. - Mùi hương nhẹ nhàng, dễ chịu. yêu cầu cao đối với chất lượng của sản phẩm. Không đặt nặng yêu cầu về giá cả và bao bì.
- Đề nghị của nhóm >Phân khúc nữ ở độ tuổi 22-30 là nhiều tiềm năng: >Đối thủ cạnh tranh ít quan tâm đến phân khúc này. >Họ là những người tự do lựa chọn sản phẩm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy định hình thức trình bày đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
10 p | 5310 | 985
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu thị trường sữa chua uống: Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa chua uống Yomost
77 p | 1384 | 204
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 8: Báo cáo kết quả nghiên cứu
31 p | 358 | 112
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu thực tế: Một số biện pháp hình thành ý thức tự giác của cán bộ, đảng viên trong việc “đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” tại chi bộ trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng được nghiên cứu
16 p | 822 | 43
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học: Thùng rác thân thiện
26 p | 349 | 37
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bảo tồn và sử dụng quỹ gen cây có củ giai đoạn 2006 - 2009
6 p | 295 | 23
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa và các dân tộc vùng Phong Nha, Kẻ Bàng
262 p | 105 | 21
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu một số giải pháp thay thế sử dụng kháng sinh trong thức ăn cho gà
3 p | 178 | 19
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bón phân cho một số giống chè mới giai đoạn 2000 - 2012
13 p | 221 | 18
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu giống khoai môn sọ bằng phương pháp in vitro
8 p | 196 | 17
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến: Sử dụng chức năng Presenter View của PowerPoint
6 p | 223 | 13
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp cơ sở: Đánh giá hiệu quả can thiệp về kiến thức, hành vi thực hành phòng, chống HIV/AIDS trong nhóm đồng bào dân tộc Thái tại Quan Hóa và Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa 2006-2012
94 p | 121 | 13
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến: Xây dựng công tác Đoàn hỗ trợ quản lý học sinh, sinh viên trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc
16 p | 195 | 12
-
BÁO CÁO " KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT LAI F1 TỔ HỢP LÚA LAI BA DÒNG NHỊ ƯU 718 "
6 p | 152 | 11
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu: Module 3 - Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm
6 p | 150 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Giải pháp đảm bảo các kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Lao động – Xã hội được ứng dụng vào thực tiễn
19 p | 67 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tìm hiểu hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam
69 p | 40 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn