intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO KHOA HỌC : MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM RUỘT ỈA CHẢY Ở ĐÀ ĐIỂU CHÂU PHI

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

78
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đà điểu là vật nuôi có tiềm năng lớn đang được chuyển giao chăn nuôi ở trên 40 tỉnh thành trong nước. Tuy nhiên đà điểu là động vật mới nhập, trong quá trình chăn nuôi thích nghi đã xuất hiện một số bệnh trong đó có bệnh đường tiêu hóa. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Liên Hương và cs (2006) xác định đà điểu mắc nhóm bệnh đường tiêu hoá chiếm tỷ lệ cao nhất (7,22%), và đó đưa ra 1 số biện pháp phòng và trị bệnh này....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO KHOA HỌC : MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM RUỘT ỈA CHẢY Ở ĐÀ ĐIỂU CHÂU PHI

  1. PHẠM NGỌC THẠCH – Một số đặc điểm bệnh lý và điều trị bệnh viêm ruột .... MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM RUỘT ỈA CHẢY Ở ĐÀ ĐIỂU CHÂU PHI Phạm Ngọc Thạch*, Nguyễn Thị Nga, Phùng Đức Tiến, Nguyễn Huy Lịch, Nguyễn Thành Công và Nguyễn Khắc Thịnh Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương *Tác giả liên hệ: Pham Ngọc Thạch, Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương – Từ Li êm – Hà Nội Tel: 0437570812; Fax: 04383385804 : Email : pkhttncgctp@vnn.vn ABSTRACT Some pathological characteristics of enteritis and diarrhea diseases in ostriches and cure results. Ostriches were infected with enteritis and diarrhea mainly from day one to day 30 of their life (20,92%). The main pathogen agents were E. coli and Cl. perfrigens. Symptoms of diseases were fever, washy droppings, condensed urine, mournfulness, ruffle feathers. Respiration and cardiac frequency increases by 9.02 and 9.86 times/minute respectively. Pathological signs were hemorrhage at heart and intestine, swelled liver, urine-stagnant anal orifice; some ill ostriches accumulated water in abdominal cavity and had many foreign bodies in stomach. Biochemical norms were changed in ill ostriches. For exsample, erythrocyte and leukocyte numbers increased by 18.78-18.93 and 24.14%, respectively. At the same time, eosinophil number decreased by 82%, alkali reserve in blood declined to 109.7-164mg% and blood sugar content falls around 11mg%, erythrocyte resistance also went down. It is necessary to add water and electrolyte in treatment method of ill ostriches, these will give high results. Adding glucose (10g/200 ml purified water) and Orezol (20 ml/bird/day) to Octamix A.C (Amoxiclin+colistin) (100mg/bird/day) Vitamine C 5% (3ml/ bird/day) B.Complex (1ml/ bird/day), extracted juice from bitter leaves (20ml/ bird/day) gave a better cure result than Octamix A.C (Amoxiclin+colistin) (100mg/bird/day) Vitamine C 5% (3ml/ bird/day) B.Complex (1ml/ bird/day), extracted juice from bitter leaves (20ml/ bird/day) Keyword: Ostrich, symptoms, fever, cure ĐẶT VẤN ĐỀ Đà điểu là vật nuôi có tiềm năng lớn đang đ ược chuyển giao chăn nuôi ở trên 40 tỉnh thành trong nước. Tuy nhiên đà điểu là động vật mới nhập, trong quá trình chăn nuôi thích nghi đã xuất hiện một số bệnh trong đó có bệnh đường tiêu hóa. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Liên Hương và cs (2006) xác đ ịnh đà điểu mắc nhóm bệnh đường tiêu hoá chiếm tỷ lệ cao nhất (7,22%), và đó đưa ra 1 số biện pháp phòng và trị bệnh này. Cho đến thời điểm hiện tại, ở nước ta chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm bệnh lý b ệnh viêm ruột ỉa chảy trên đà điểu, mặt khác để đ ưa ra được phác đồ điều trị hiệu quả để phòng trị bệnh này, gó p phần ho àn thiện quy trình phòng b ệnh đường ruột cho đ à điểu chúng tôi thực hiện đề tài “Một số đặc điểm bệnh lý và điều trị bệnh viêm ruột ỉa chảy ở đà điểu Châu Phi”. Mục tiêu của đề tài là: Xác định đ ược một số đặc điểm bệnh lý của bệnh viêm ruột ỉa chảy ở đ à điểu châu Phi đưa ra phác đồ điều trị từ kết quả phân lập và kháng sinh đồ. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vật liệu thí nghiệm Đà điểu kho ẻ mạnh và đà điểu mắc bệnh trong độ tuổi từ 0 -3 tháng tuổi Dụng cụ, máy móc, hoá chất tại Phòng thí nghiệm của Khoa Thú y - Trường Đại học Nông nghiệp - Hà Nội Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu lứa tuổi mắc bệnh viêm ruột ỉa chảy ở giai đoạn 0-3 tháng tuổi. Nghiên cứu triệu chứng, bệnh tích, nguyên nhân gây bệnh. Nghiên cứu các chỉ tiêu, sinh lý, sinh hoá máu trên đà điểu khoẻ và đà điểu bệnh. 63
  2. VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010 Phân lập vi khuẩn, làm kháng sinh đ ồ và lập phác đồ điều trị Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu lứa tuổi mắc bệnh viêm ruột ỉa chảy ở giai đoạn 0-3 tháng tuổi . Theo dõi tình trạng sức khỏe hàng ngày, ghi chép và thống kê số đ à điểu mắc viêm ruột ỉa chảy giai đoạn 0 -3 tháng tu ổi. Nghiên cứu triệu chứng, bệnh tích, nguyên nhân gây bệnh. Kiểm tra thân nhiệt (oC): Dùng nhiệt kế đo ở trực tràng (sáng, trưa, chiều) Đo tần số hô hấp, nhịp tim (lần/ phút): dùng ống nghe Xác định triệu trứng, bệnh tích: theo dõi hàng ngày về tình trạng chung, trạng thái ăn uống, theo dõi phân..., mổ khám bệnh tích 100% con chết do ỉa chảy Phân lập vi khuẩn: theo phương pháp thường quy tại phòng xét nghiệm khoa thú y. Nghiên cứu các chỉ tiêu, sinh lý, sinh hoá máu trên đà điểu khoẻ và đà điểu bệnh. Các chỉ tiêu sinh lý Xác định số lượng hồng cầu (triệu/mm3), Bạch cầu(nghìn/ mm3): dùng buồng đếm Neubauer. Xác định Công thức bạch cầu (%) : Theo sự phân loại của Schilling Xác định tỷ khối huyết cầu (Hematocrit) (%): Bằng máy TH12 theo phương pháp Wintrobe Xác định hàm lượng huyết sắc tố (Hb) (g%): Theo phương pháp Shalli Số gam % huyết sắc tố x 10 Lượng huyết sắc tố bình quân (pg) = ---------------------------------- Số triệu hồng cầu/mm3 Thể tích trung bình của hồng cầu (Vhc): Đánh giá độ lớn của hồng cầu Đơn vị tính: Cm3 :Tính theo công thức Tỷ khối hồng cầu (Hb) x10 Thể tích trung bình của hồng cầu = Số triệu hồng cầu/mm3 Sức kháng hồng cầu (%NaCl): xác định sức kháng của màng hồng cầu ở nồng độ muối NaCl loãng. Các chỉ tiêu sinh hoá máu Xác định độ dự trữ kiềm (mg%): Theo phương pháp Nevodop Xác định Hàm lượng đường huyết (mg%): Bằng máy Glucomettez. Lập phác đồ điều trị từ kết quả phân lập vi khuẩn và kháng sinh đồ Sử lý số liệu Mô hình toán đ ược sử dụng để phân tích số liệu của thí nghiệm như sau: Xijk =  + i + eij Trong đó: Giá trị quan sát thứ k cuả yếu tố thi nghiệm i X ijk: : Giá trị trung bình i: ảnh hưởng của yếu tố i (mắc bệnh hay không) Sai số ngẫu nhiên. eij: 64
  3. PHẠM NGỌC THẠCH – Một số đặc điểm bệnh lý và điều trị bệnh viêm ruột .... Số liệu đ ược xử lý thống kê trên máy vi tính với phần mềm Minitab 12.1 (1997). KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Lứa tuổi mắc bệnh Kết quả theo dõi thống kê số đ à điểu 0-3 tháng mắc viêm ruột ỉa chảy theo tuổi, được trình b ày ở Bảng 1. Bảng 1. Tỷ lệ mắc bệnh đường tiêu hoá ở đà điểu từ 0 - 3 tháng tuổi 0 - 21 (ngày) 21 - 30 (ngày) 30 - 60 (ngày) 60 - 90 (ngày) Số lượng đà điểu (con) 240 184 175 101 Số con mắc bệnh (con) 56 37 23 12 Số con chết (con) 12 9 8 2 Tỷ lệ mắc bệnh (%) 23,33 20,10 13,14 11,9 Tỷ lệ chết (%) 5,00 4,90 4,57 0,20 Tỷ lệ nuôi sống (%) 95,00 95,10 95,43 98,00 Như vậy tỷ lệ mắc bệnh đ ường tiêu hóa khá cao ở giai đoạn từ 0-2 tháng tu ổi. Theo Chris (1997) thì đà điểu trong giai đoạn này thường chỉ đạt tỷ lệ nuôi sống 90%. Tuy tỷ lệ mắc bệnh cao, nhưng tỷ lệ nuôi sống đàn thí nghiệm vẫn đạt 95% là do có sự theo dõi và đ iều trị bệnh kịp thời. Giai đo ạn 60-90 ngày tuổi đà điểu có sức đề kháng tốt hơn với bệnh này nên tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ chết giảm đi rõ rệt Triệu chứng ở đà điểu mắc bệnh Kết quả theo dõi triệu chứng trên 10 đà điểu bệnh được trình bày ở b ảng 2. Bảng 2 . Một số triệu chứng ở đ à điểu bị viêm ruột ỉa chảy Các biểu hiện lâm sàng Số đà điểu bệnh (con) Tỷ lệ biểu hiện các triệu chứng (%) Sốt 10 100 Phân loãng 10 100 ủ rũ, chậm chạp 5 50 Thở khó 4 40 Nước tiểu đặc sánh 10 100 Lông xù, sơ xác 6 60 Gày, yếu 4 40 Đà điểu bị viêm ruột ỉa chảy có triệu chứng đặc trưng như: sốt, phân loãng, nước tiểu đặc sánh, ủ rũ, lông xù sơ xác. Kết quả theo dõi trạng thái và số lần thải phân trong ngày được trình bày ở Bảng 3. Bảng 3. Trạng thái phân và số lần thải phân trong ngày Số lượng đ à điểu Số lần thải phân Trạng thái phân theo dõi trong ngày Phân thành khuôn 6,73a Đà điểu khoẻ 15 đ en bóng 11,20 b Đà điểu viêm Phân loãng không thành 15 ruột ỉa chảy (tăng 4,47 lần/ngày) khuôn SEM 0,45 65
  4. VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010 Ghi chú: Các số trong cùng một cột mang các chữ số khác nhau khác nhau có ý nghĩa thống kê (P
  5. PHẠM NGỌC THẠCH – Một số đặc điểm bệnh lý và điều trị bệnh viêm ruột .... Bảng 6. Sức kháng của hồng cầu đà điểu Sức kháng hồng cầu tối thiểu Sức kháng hồng cầu tối đa (%NaCl) (%NaCl) Đà điểu khỏe (n=15) 0,64 – 0,58 0,42 – 0 ,36 Đà điểu bệnh (n=10) 0,68 – 0 ,6 0,52 – 0,4 Hàm lượng huyết sắc tố, lượng huyết sắc tố bình quân trong hồng cầu Hàm lượng huyết sắc tố là số gam Hb chứa trong 100 ml máu (g%). Kết quả ở Bảng 7. Bảng 7. Hàm lượng huyết sắc tố, lượng huyết sắc tố b ình quân của hồng cầu đà điểu Hàm lựơng huyết sắc tố Lựơng huyết sắc tố bình (Hb) (g%) quân (pg) 8,39a Đà điểu khoẻ (n=15) 50,97 11,20b Đà điểu bệnh (n=10) 54,10 SEM 0,41 2.56 Ghi chú: Các số trong cùng một cột mang các chữ số khác nhau khác nhau có ý nghĩa thống kê (P
  6. VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010 Độ dự trữ kiềm trong máu (NaHCO3) Thể hiện khả năng hoạt động bền bỉ của con vật. Khi cơ thể bị mất nước và các chất điện giải do ỉa chảy con vật mệt mỏi, ủ rũ do pH máu thay đổi(vật trúng độc toan). Để tìm hiểu rõ hơn về tình trạng đó, chúng tôi tiến hành đ ịnh lượng độ dự trữ kiềm trong máu đ à điểu bằng p hương pháp Nevodop. Kết quả trình bày ở b ảng 9. Bảng 9. Độ dự trữ kiềm trong mỏu đà điểu (mg%) 0-3 tháng 4-7 tháng 648,70 a 413,7a Đà điểu khoẻ (n=15) 539,00 b 249,7b Đà điểu bệnh (n=10) SEM 15,45 14,9 Ghi chú: Các số trong cùng một cột mang các chữ số khác nhau khác nhau có ý nghĩa thống kê (P
  7. PHẠM NGỌC THẠCH – Một số đặc điểm bệnh lý và điều trị bệnh viêm ruột .... Dạ d ày chứa nhiều dị vật cũng là những bệnh tích thường gặp. Bảng 11. Bệnh tích của đà điểu 0 – 3 tháng tu ổi bị viêm ruột ỉa chảy Bệnh tích tại các cơ quan Số con xuất hiện bệnh tích T ỷ lệ xuất hiện bệnh tích nội tạng tại các nội tạng (con) tại các nội tạng (%) Ruột xuất huyết, họai tử 6 100 Gan sưng, xu ất huyết 6 100 Tích nước trong xoang bụng 4 66,67 Tim xu ất huyết 2 33,33 Bao tim tích nước 2 33,33 Ổ nhớp ứ đọng nước tiểu 4 67,67 Dạ d ày chứa dị vật 2 33,33 Kết quả nuôi cấy, phân lập vi khuẩn từ đà điểu bệnh Từ những đà điểu ốm và chết do bệnh, chúng tôi lấy bệnh phẩm là tim, gan, ruột và phân gửi về phòng xét nghiệm bộ môn Vi sinh vật - Truyền nhiễm - Bệnh lý - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội để xác định căn nguyên gây bệnh. Kết quả đ ược trình bày qua ở bảng 12 Bảng 12. Kết quả phân lập vi khuẩn trên đà điểu bệnh Vi khu ẩn khác E.coli Cl.perfringens Số Tên bệnh phẩm Số mẫu Tỷ lệ Số mẫu Tỷ lệ Số mẫu Tỷ lệ mẫu (+) (%) (+) (%) (+) (%) Ruột 15 14 93,33 10 66,67 8 53,33 Gan 15 11 73,33 7 46,67 6 40 Tim 15 9 60 0 0 1 6,67 Phân 15 15 100 9 60 7 53,33 Tổng hợp 60 49 81,67 26 43,33 22 36,67 Kết quả kiểm tra Bảng 12 cho thấy, tỷ lệ mẫu nhiễm E.coli chiếm tỷ lệ cao nhất là 81,67%, Cl. Perfringens chiếm 43,33%, các vi khuẩn hiếu khí khác chiếm 36,67%. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Liên Hương và cs,( 2006) E.coli và Cl. perfringens chính là căn nguyên gây bệnh đ ường tiêu hoá ở đ à điểu. Bảng 13. Kết quả thử khả năng mẫn cảm của E.coli, Cl.perfrigens với kháng sinh E.coli (n=15) Clostridium.perfrigens (n=10) Thuốc kháng Mức độ mẫn cảm Mức độ mẫn cảm sinh +++ ++ + Kháng +++ ++ + Kháng Amikacin 1 14 1 9 Amoxiclin 4 11 8 2 Cefazolin 1 14 9 1 Cefuroxime 15 8 2 Ofloxacin 14 1 8 2 Colistin 1 14 6 3 1 Neomycin 15 5 5 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ trình bày ở Bảng 13 cho thấy, E.coli và Cl. perfrigens mẫn cảm với một số kháng sinh như: Amoxyllin, Ofloxacin 69
  8. VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010 Từ những đặc điểm bệnh lý và kết quả phân lập vi khuẩn, thử kháng sinh đồ, Tiến hành thử 2 p hác đồ điều trị thực nghiệm, trình bày ở Bảng 14. Bảng 14. Phác đồ điều trị đ à điểu 15 -20 ngày mắc viêm ruột ỉa chảy Thời gian ngừng ỉa chảy n Ngày Ngày Ngày Phác đ ồ điều trị/5ngày (10) % % % thứ 1 thứ 2 thứ 3 Octamix A.C (Amoxiclin+colistin) (100mg/kg/ngày) Phác Vitamin C 5% 5 1 20 2 40 2 40 đồ 1 (3ml/con/ngày) B.Complex (1ml/con/ngày) Nước lá chát (20ml/con/ngày) Octamix A.C (Amoxiclin+colistin) (100mg/con/ngày) Vitamin C 5% (3ml/con/ngày) Phác B.Complex (1ml/con/ngày) 5 2 40 3 60 đồ 2 Nước lá chát (20ml/con/ngày) Glucose (pha nước cho uống với liều 10g/200 ml nước) Orezol (20 ml/con/ngày) Hai phác đồ điều trị đều dùng một loại kháng sinh là Octamix A.C, thu ốc trợ sức, trợ lực và cho uống thêm nước chiết từ lá chát với cùng liều lượng. Chỉ khác ở phác đồ 2 bổ xung thêm g lucoz, nư ớc và chất điện giải(Oresol). Kết quả thấy, hiệu quả điều trị của 2 phác đồ có sự khác biệt. Ở phác đồ điều trị 2 thời gian khỏi triệu chứng ngắn hơn so với phác đồ 1 và đà đ iểu hồi phục nhanh hơn. Điều này cho thấy khi bổ sung đường, nước và chất điện giải, đà điểu nhanh chóng đ ược trở lại trạng thái cân bằng sinh lý, cơ thể nhanh chóng thiết lập lại trạng thái cân bằng kiềm toan trong máu, đà điểu đỡ mệt mỏi, có sức chống chọi lại với bệnh. Do vậy, khi điều trị đà điểu bị viêm ruột ỉa chảy nên kết hợp với việc bổ sung nước và chất điện giải đà điểu nhanh hồi phục, từ đó giảm thiểu thiệt hại do bệnh. KẾT LUẬN Kết luận Đà điểu mắc viêm ruột ỉa chảy chủ yếu ở giai đoạn 0 -30 ngày tu ổi (21,79%); Bệnh viêm ruột ỉa chảy ở đà điểu có căn nguyên chính do E.coli, Cl.perfrigens. Các chỉ tiêu lâm sàng Triệu chứng đặc trưng như: sốt, phân loãng nước tiểu đặc sánh, ủ rũ, lông xù sơ xác, số lần thải phân tăng 4,47lần/ngày. Tần số hô hấp tăng 9,02 lần/phút. Tần số tim mạch tăng 9,86 lần/phút. 70
  9. PHẠM NGỌC THẠCH – Một số đặc điểm bệnh lý và điều trị bệnh viêm ruột .... Bệnh tích: tim, ruột xuất huyết, gan sưng, ổ nhớp ứ đọng nước tiểu, một số tích nước xoang bụng và dạ d ày chứa nhiều dị vật. Các chi tiêu sinh, sinh hoá máu ở đà điểu viêm ruột ỉa chảy Số lượng hồng cầu tăng 18,78-18,93%. Số lượng bạch cầu tăng tăng 24,14%. T ỷ lệ bạch cầu ái toan giảm 82%. Hàm lượng dự trữ kiềm trong máu giảm 109,7 - 164mg%. Hàm lượng đ ường huyết giảm 11mg%. Sức kháng hồng cầu của đà điểu mắc viêm ruột ỉa chảy giảm. Khi điều trị đ à điểu bị viêm ruột ỉa chảy nên kết hợp với việc bổ sung nước và chất điện giải cho hiệu quả điều trị cao hơn, đà điểu nhanh hồi phục giảm thiệt hại do bệnh gây nên. TÀI LIỆU THAM KHẢO Vũ Triệu An (1978), Đại cương sinh lý bênh học. NXB y học, tr. 177 – 276, 350 – 352. Blight, J. and Hartly, J. C. 1965. The deep temprerature of an unrestrained ostrich structhio camelus recorded continously by a radio telemetric technicque. IBIS 107 Chris, T. 1997. Potential for apperance of transmissible diseases in farmer ratites in Newzealand, Surveillance 24 p 16-21. Nguyễn Lân Dũng, Phạm Thị Trân Châu, Nguyễn Thanh Hiễn, Lê Đình Lượng, Đoàn Xuân Mượn, Phạm Văn Tỵ (1978), Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật học. NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội, Tr. 5 – 80, 160 – 188. Lê Thị Thiều Hoa (1991). Kỹ thuật phân lập vi rus kỵ khí. NXB Văn hóa Hà Nội Nguyễn Thị Liên Hương, Bạch Mạnh Điều, Nguyễn Huy Lịch, Nguyễn Thị Nga (2006). Nghiên cứu bệnh do E.coli và Clostridium gây bệnh cho đà điểu. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ chăn nuôi gia cầm. NXB Nông nghiệp. 2006 Nguyễn Vĩnh Phước (1978), Giáo trình bệnh truyền nhiễm gia súc. NXB Nông nghiệp Hà Nội MINITAB, (1998), Minitab reference manual, release 12 for windows. MINITAB, (2000), Minitab reference manual, release 13 for windows . MINITAB, INC. USA. Người phản biện : TS. Trinh Phú Ngọc; TS. Bạch Mạnh Điều 71
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2