Báo cáo khoa học : Nghiên cứu xây dụng mô hình chăn nuôi bò lai hướng thịt (RED BRAHMAN X LAI SIND) trong nông hộ duyên hải miền trung
lượt xem 10
download
Nghiên cứu phát triển chăn nuôi thông qua việc ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên là bước đi tất yếu của nhiều quốc gia trên thế giới. Đưa các giống vật nuôi mới và tổ hợp lai thích hợp vào sản xuất để có năng suất cao hơn các giống bản địa đã đưa lại thành công ở nhiều nước đang phát triển như ấn Độ, Trung Quốc, các nước Đông Nam Á. Cải tiến chế độ dinh dưỡng, nghiên cứu các...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học : Nghiên cứu xây dụng mô hình chăn nuôi bò lai hướng thịt (RED BRAHMAN X LAI SIND) trong nông hộ duyên hải miền trung
- Nghiên c u xây d ng mô hình chăn nuôi bò lai hư ng th t (RED BRAHMAN X LAI SIND) trong nông h Duyên h i mi n Trung oàn Tr ng Tu n1*, Nguy n Xuân Hoà2 và Vũ Chí Cương2 1 Trung tâm nghiên c u & phát tri n chăn nuôi Mi n Trung – Vi n Chăn nuôi 2 Vi n Chăn nuôi * Tác gi liên h : ThS. oàn Tr ng Tu n, Giám c Trung tâm nghiên c u & phát tri n chăn nuôi Mi n Trung – Vi n Chăn nuôi; T: (056) 8 21044 / 0988 861898 ABSTRACT Performance of crossbred Beef cattle (red Brahman x Lai sind ) in small holder farms of the central coast region A study aimed at investgating the performce of crossbred beef cattle (Red Brahman x Laisind) in small holder farmer of the central coast region was undertaken. It was found out that: Crossbred calves (male Brahman x female Laisind) were heavier than Laisind calves at bith (15%) and at 18 months of age (23%). While they were reared under the similar conditions. Crossbred growing calves ((male Brahman x female Laisind) performed better than Laisind growing calves in the feed lot while their ADG was 889 gram/head/day, this figure of Laisind growing cavel was only 726 gram/head/day. Keywords: Brahman, insemination, Laisind, cross-bred beef. tv n Nghiên c u phát tri n chăn nuôi thông qua vi c ng d ng các gi i pháp khoa h c công ngh phù h p v i i u ki n phát tri n kinh t xã h i, i u ki n t nhiên là bư c i t t y u c a nhi u qu c gia trên th gi i. ưa các gi ng v t nuôi m i và t h p lai thích h p vào s n xu t có năng su t cao hơn các gi ng b n a ã ưa l i thành công nhi u nư c ang phát tri n như n , Trung Qu c, các nư c ông Nam Á. C i ti n ch dinh dư ng, nghiên c u các kh u ph n ăn thích h p trên cơ s t n d ng, ch bi n, b o qu n ngu n ph ph m nông nghi p, thu h i s n nh m nâng cao năng su t v t nuôi, ưa l i hi u qu kinh t cao ã ư c nhi u nhà chăn nuôi trên th gi i quan tâm, nghiên c u và khuy n cáo. nư c ta, c i ti n kh i lư ng, t m vóc bò th t luôn là m t òi h i b c bách c a ngư i chăn nuôi. Nghiên c u t o con lai kinh t F1 gi a tinh c a gi ng bò chuyên th t vùng nhi t i (Red Brahman, Drought master) v i bò cái a phương không còn là v n m i i v i khoa h c, tuy nhiên ưa ti n b khoa h c ó áp d ng vào nh ng vùng nông thôn không ph i lúc nào cũng thành công nhanh chóng. Nh m thuy t ph c b ng th c t nông dân áp d ng th tinh nhân t o bò cái lai Sind a phương b ng tinh bò c gi ng Red Brahman và nuôi dư ng àn bê sinh ra sao cho có hi u qu kinh t cao là v n c n ư c ti n hành không nh ng vùng Duyên h i mi n Trung mà còn nhi u vùng khác trong c nư c. Vì lý do ó, chúng tôi ti n hành tài nhánh: “Nghiên c u xây d ng mô hình chăn nuôi bò lai hư ng th t trong nông h Duyên h i mi n Trung” thu c tài “ Nghiên c u các gi i pháp KHCN và KTXH phát tri n chăn nuôi thích h p v i các ti u vùng sinh thái Duyên h i mi n Trung” trong khuôn kh chương trình: “Nghiên c u
- KHCN ph c v phát tri n nông nghi p nông thôn Duyên h i mi n Trung”, giai o n 2002-2005 c a B Nông nghi p và PTNT. V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng nghiên c u Bò cái lai Sind a phương thu c huy n Nam àn, t nh Ngh An; m t s gi ng cây th c ăn cho gia súc; m t s ph ph ph m c a ngành công nông nghi p a phương; bê lai sinh ra b ng th tinh nhân t o t công th c lai: c red Brahman x cái lai Sind a phương. N i dung nghiên c u Nghiên c u lai t o nâng cao t m vóc và kh i lư ng bò nuôi a phương; nghiên c u kh năng sinh trư ng, phát tri n và hi u qu kinh t trong chăn nuôi bò lai hư ng th t. Phương pháp nghiên c u V gi ng Ch n bò cái lai Sind a phương có kh i lư ng trên 180kg ph i gi ng b ng phương pháp th tinh nhân t o v i tinh c a bò c gi ng Red Brahman. Kh o sát các ch tiêu sinh trư ng, phát tri n c a con lai red brahman x cái lai Sind a phương Áp d ng phương pháp cân bê lai sinh ra các giai o n: sơ sinh, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12, tháng, 18 tháng và 24 tháng tu i ánh giá kh năng sinh trư ng c a bê lai. Kh o sát kh năng cho th t c a bê lai sinh ra t công th c lai ( c Red Brahman x cái lai Sind a phương) Dùng k thu t v béo bò c t 18 n 21 tháng tu i v i kh u ph n là th c ăn s n có c a a phương k t h p v i th c ăn ch bi n, b o qu n, d tr trong mùa ông (s d ng phương pháp chua, rơm u rê). Ch tiêu theo dõi Theo dõi k t qu ph i gi ng: t l ph i gi ng có ch a, t l , t l s y thai. ánh giá kh năng sinh trư ng và phát tri n c a àn bê lai sinh ra: (+) Kh i lư ng bê (kg) xác nh 3 tháng/l n b ng cân i n t (Model 1200 weighing system c a hãng Ruddweigh Australia Pty. Ltd). Lư ng thu nh n th c ăn (kg/con/ngày) xác nh b ng phương pháp cân th c ăn cho ăn và th c ăn ăn th a theo phương pháp l y xác su t ng u nhiên m t tháng/l n c a t ng con. Lư ng thu nh n dinh dư ng: (+) Ch t khô thu nh n (kg CK/con/ngày); năng lư ng thu nh n (UFV/con/ngày); PDI thu nh n (g/con/ngày). M u th c ăn phân tích t i phòng phân tích th c ăn Vi n Chăn nuôi v i các ch tiêu: ch t khô, protein thô, xơ thô, NDF, ADF, lipid và khoáng t ng s . Giá tr dinh dư ng c a th c ăn cho bò và tiêu chu n ăn c a bò tính theo h th ng UFV và PDI. Ch t lư ng th t bò ánh giá b ng phương pháp c m quan k t h p v i phương pháp phân tích trong phòng thí nghi m. X lý s li u S li u thu th p ư c x lý b ng ph n m m EXCEL và MINITAB. K t qu và th o lu n
- Nghiên c u nâng cao t m vóc và kh i lư ng bò nuôi a phương; nghiên c u kh năng sinh trư ng, phát tri n và hi u qu kinh t trong chăn nuôi bò lai hư ng th t K t qu ch n bò cái n n ph i gi ng V i tiêu chí ch n bò cái n n là bò cái lai Sind a phương có kh i lư ng trên 180kg và không có bi u hi n b nh t t ư c ưa vào danh sách ph i gi ng b ng th tinh nhân t o, chúng tôi ch n ư c 206 con trong t ng s 405 con ưa vào danh sách bò ư c th tinh nhân t o b ng tinh c a gi ng bò Red Brahman. Bò ư c ch n t tháng 3 năm 2003 và thư ng xuyên c p nh t, b sung vào danh sách bò ph i gi ng n u áp ng tiêu chí trên. K t qu ch n bò ưa vào th tinh nhân t o trình bày B ng 1. B ng 1- K t qu ch n bò ph i gi ng S bò ưa vào ch n (con) S bò tiêu chu n (con) T l (%) Năm 2003 215 115 53,49 Năm 2004 496 343 69,15 T ng s 711 458 64,42 K t qu th tinh nhân t o bò Th tinh nhân t o bò ư c ti n hành t tháng 6 năm 2003 n tháng 12 năm 2004. Chúng tôi thu ư c k t qu trình bày B ng 2. B ng 2. K t qu ph i gi ng và sinh c a bò Năm S bò ph i gi ng S bò ph i gi ng có ch a T l ph i gi ng có ch a (con) (con) (%) 2003 98 68 69,39 2004 295 187 63,39 T ng s 393 255 64,89 S bò ư c ch n tiêu chí ưa vào ph i gi ng b ng th tinh nhân t o là khá cao (trên 64,42%), kh i lư ng bò th p nh t là 180kg. T l ph i gi ng có ch a t 64,89%, k t qu này ch t m c trung bình so v i các a phương làm th tinh nhân t o trên n n àn bò lai Sind. Kh năng sinh trư ng và phát tri n c a bê lai T t c bê sinh ra ư c cân các tháng tu i: sơ sinh, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 15 tháng. K t qu ư c ph n ánh B ng 3. B ng 3: Kh i lư ng c a bê Lai Brahman các tháng tu i Kh i lư ng bê c (kg) Kh i lư ng bê cái (kg) Toàn àn (kg) Tháng tu i n Mean SE n Mean SE n Mean SE Sơ sinh 98 18,84 2,12 102 17,87 2,05 200 18,35 2,21 3 95 71,10 9,65 87 67,00 8,74 182 69,09 7,21 6 76 152,00 15,47 77 116,00 8,28 153 117,98 7,65
- 9 45 179,00 21,00 68 148,00 12,45 113 149,59 13,64 12 21 194,89 14,24 55 170,00 18,21 76 172,91 19,00 15 14 230,00 24,12 47 185,00 12,54 61 187,64 13,54 18 9 45 200,00 21,45 54 205,83 22,41 Kh i lư ng bê các giai o n tu i, t c sinh trư ng c a bê ư c trình bày B ng 4. Kh i lư ng sơ sinh c a bê cái t bình quân 17,41 kg/con, ch tiêu này th p so v i kh i lư ng bê sơ sinh (Brahman x lai Sind) các a phương khác làm th tinh nhân t o (Vĩnh Tư ng, Vĩnh Phúc t 19,20 kg/con). Tăng kh i lư ng t sơ sinh n 6 tháng tu i là khá cao (15,11 kg/con/tháng), ây là k t qu c a t p quán chăn nuôi a phương là: sau khi bê sinh ra các gia ình chăm sóc bò m và bê t t hơn nhanh bán ư c s n ph m v i giá cao hơn. Tuy nhiên s chăm sóc l i gi m t 9 tháng tu i n 12 tháng tu i. Do ó, sau khi bê thôi bú, ch dinh dư ng cho bê chưa ư c m b o, bê ch ư c ăn th c ăn t ng c chăn th và rơm khô b sung. B ng 4: T c tăng kh i lư ng c a bê lai Brahman các giai o n tu i (kg/con/tháng) Bê c Bê cái Toàn àn Tháng tu i n Mean SE n Mean SE n Mean SE Sơ sinh-3 tháng 95 17,39 2,45 87 16,38 1,98 182 16,91 1,02 Sơ sinh-6 tháng 76 16,86 4,21 77 16,36 3,65 153 16,61 2,84 Sơ sinh-9 háng 45 14,80 3,41 68 14,46 2,89 113 14,58 3,08 Sơ sinh-12 21 13,38 4,45 55 12,71 3,15 76 12,88 3,74 tháng Sơ sinh-15 14 12,81 2,65 47 11,14 1,97 61 11,29 2,08 tháng Sơ sinh-18 9 11,73 5,65 45 10,12 4,75 54 10,37 4,78 tháng Kh i lư ng bê sơ sinh t th p là do kh i lư ng bò cái n n ưa vào ph i gi ng th p (180 kg/con) và nuôi dư ng trong quá trình bò m mang thai không áp ng nhu c u dinh dư ng (ch t 5,5 kg ch t khô/con/ngày, trong khi nhu c u c n có 6,5 kg CK/con/ngày). K t qu tăng tr ng c a bê lai (Brahman x bò a phương) so v i bê lai Sind (Sind x bò a phương) ư c th hi n trong B ng 5. B ng 5: Kh i lư ng (kg) c a bê lai Brahman và bê lai Sind a phương Bê lai Sind Bê lai Brahman T l (kh i lư ng bê lai Brahman/ bê lai Sind) (%) Tháng tu i n Mean n Mean 80 15,87 200 18,35 115,63 Sơ sinh
- 3 tháng 68 58,00 182 69,09 119,12 6 tháng 56 100,0 182 117,98 117,98 9 tháng 45 128,0 113 149,59 116,87 12 tháng 44 150,0 76 172,91 115,27 15 tháng 44 165,0 61 187,64 113,72 18 tháng 43 180,0 54 221,83 123,24 K t qu B ng 5 cho th y kh i lư ng sơ sinh c a bê lai Brahman tăng hơn kh i lư ng bê lai Sind lúc sơ sinh là 15,63% và c bi t kh i lư ng bê lai Brahman ã tăng 23,24% so v i bê lai Sind giai o n t sơ sinh n 18 tháng tu i. Thu nh n th c ăn và dinh dư ng c a bò m và bê các tháng tu i Trong i u ki n chăn nuôi bò các nông h , vi c xác nh chính xác lư ng th c ăn và dinh dư ng mà bò thu nh n g p nhi u khó khăn, bò i chăn th ngoài ng có ngu n th c ăn r t khác nhau hàng ngày và gi a các bò v i nhau. Bò v chu ng các gia ình cũng cho ăn th c ăn b sung v i ch ng lo i và s lư ng r t khác nhau. B ng 6 cho th y nhóm bê dư i 6 tháng tu i ch thu nh n ư c t i a 90% nhu c u dinh dư ng cho s phát tri n cơ th và bò cái sinh s n, bê trên 12 tháng tu i ch thu nh n ư c 80% nhu c u dinh dư ng, c bi t thi u protein tr m tr ng trong kh u ph n. B ng 6: Thu nh n th c ăn và dinh dư ng c a bò m và bê các tháng tu i ơn v Bê 6 Bê 12 Bò cái Lo i th c ăn tính tháng tu i tháng tu i sinh s n Th c ăn C t nhiên Kg/con/ngày 2,0 2,5 2,5 thu nh n Cây ngô tươi Kg/con/ngày 2,5 2,5 2,5 Rơm khô Kg/con/ngày 2 3 4 B ts n Kg/con/ngày 0,4 0,4 B t ngô t kg/con/ngày 0,4 0,2 Chăn th Kg/con/ngày T do T do T do Dinh dư ng Ch t khô Kg/con/ngày 3,62 4,50 4,92 thu nh n UFV UFV/con/ngày 3,12 4,89 5,07 PDI g/con/ngày 270 329 378 Kh năng cho thit c a bê lai Brahman ánh giá kh năng cho th t, thí nghi m v béo bê lai Brahman ư c ti n hành trong 90 ngày t tháng 9/2005 n tháng 12/2005, t i xã Nam Giang, huy n Nam àn, t nh Ngh An. B trí thí nghi m Bò tuy n ch n ư c phân vào 2 lô, lô I: 5 c lai Sind a phương 18 tháng tu i (bình quân kh i lư ng 190 kg/con); lô II: 5 c lai Braman 18 tháng tu i (bình quân kh i
- lư ng 210 kg/con). Bò trong 2 lô ư c nuôi nh t hoàn toàn, kh u ph n ăn ư c tính theo tiêu chu n c a INRA (1989) có hi u ch nh phù h p v i i u ki n chăn nuôi c a a phương. B ng 7. B trí thí nghi m Ch tiêu ơn v tính Bê lai Brah man Bê lai Sind Th i gian thí nghi m Ngày 90 90 S bò thí nghi m Con 5 5 Kh i lư ng bò thí nghi m Kg 210 190 Tu i bò ưa vào thí nghi m Tháng 18 18 Kh u C t nhiên Kg/con/ngày 5 5 Ăn t do Ăn t do ph n Rơm u rê Kg/con/ngày B ts n Kg/con/ngày 0,4 0,4 B t ngô t Kg/con/ngày 0,8 0,8 Cám g o Kg/con/ngày 0,4 0,4 Cám m c (42% protein) Kg/con/ngày 0,8 0,8 Trong thí nghi m này, ngoài th c ăn thành ph n là c t nhiên, b t s n, b t ngô t , cám m c cho ăn theo nh lư ng, bò c 2 lô ư c ăn rơm u rê t do ánh giá kh năng thu nh n th c ăn và thu nh n dinh dư ng. Ch tiêu thu nh n th c ăn và dinh dư ng c a bò tuy ph thu c vào nhi u y u t nhưng v n ph n ánh rõ nét kh năng tăng tr ng c a bò qua ch tiêu này. Thành ph n hoá h c và giá tr dinh dư ng c a th c ăn ư c trình bày trong B ng 8. B ng 8. Thành ph n hoá h c và giá tr dinh dư ng c a th c ăn Lo i th c ăn Thành ph n hoá h c (% CK) Giá tr dinh dư ng Ch t khô CP Lipit CF Ash NDF ADF UFV/ PDI (%) Kg DM (g/kg DM) C t nhiên 25,43 10,71 1,94 25,98 15,08 62,99 30,02 0,64 74,51 Rơm u rê 50,00 11,60 1,45 41,72 16,22 73,54 44,36 0,67 71,00 B ts n 85,36 4,34 1,87 3,49 2,96 19,57 4,05 1,08 31,00 B t ngô t 92,18 9,23 5,56 2,16 5,73 17,30 3,06 0,98 67,00 Cám g o 89,45 16,26 10,08 13,50 10,21 30,00 15,45 0,89 109,86 m c 89,80 42,20 1,60 7,50 16,00 17,60 7,90 0,89 383,00 Giá tr năng lư ng c a th c ăn tính b ng ơn v UFV, ây là giá tr năng lư ng thư ng ư c tính cho bò th t theo h th ng c a Vi n INRA (1989). B ng 9. Th c ăn và ch t dinh dư ng ăn vào c a bò Lo i th c ăn ơn v tính Bê lai Brahman Bê lai Sind Th c ăn C t nhiên Kg/con/ngày 5 5
- thu nh n Rơm u rê Kg/con/ngày 6 4.5 B ts n Kg/con/ngày 0,4 0,4 B t ngô t Kg/con/ngày 0,8 0,8 Cám g o Kg/con/ngày 0,4 0,4 m c Kg/con/ngày 0,8 0,8 Dinh dư ng Ch t khô Kg/con/ngày 6,43 5,68 thu nh n UFV UFV/con/ngày 4,87 4,37 PDI g/con/ngày 682,19 628,94 V i kh u ph n như B ng 7, k t qu cho th y lư ng thu nh n th c ăn và dinh dư ng c a bò lai Brahman là cao hơn h n lô bò lai Sind (6,43 Kg CK/con/ngày so v i 5,68 kg CK/con/ngày ), tương t s khác bi t cũng có ch tiêu UFV và PDI; i u này ư c gi i thích b ng nhu c u cao v dinh dư ng c a bê lai Brahman có tăng tr ng cao hơn bê lai Sind a phương. B ng 10. Tăng tr ng c a bò trong th i gian v béo Ch tiêu ơn v tính Bê lai Brahman Bê lai Sind Kh i lư ng u kỳ Kg 210 191 Kh i lư ng cu i kỳ Kg 290 257 Kh i lư ng tăng c kỳ Kg 80 66 Tăng tr ng g/con/ngày 889 726 Trong b ng 10, ch tiêu tăng tr ng c a bê lai Brahman là cao hơn lô bê lai Sind (889 g/con/ngày so v i 726 g/con/ngày). V i ch tiêu này cho th y ti m năng c a gi ng và kh năng thu nh n th c ăn c a bê lai này nuôi trong i u ki n khí h u c a vùng duyên h i Mi n Trung v n phát tri n t t và cao hơn h n bê lai Sind nuôi trong cùng i u ki n.. Trong b ng 11, t l th t x và t l th t tinh c a bê lai Brahman không sai khác v i bê lai Sind a phương, có th do v béo bê lai Brahman 18 tháng tu i là chưa hi u qu , và c n ư c th nghi m thêm xác nh tu i v béo và tu i gi t th t c a bê lai Brahman sao cho có hi u qu kinh t cao. B ng 11. T l th t tinh và th t x c a bê thí nghi m Ch tiêu ơn v tính Bê lai Brahman Bê lai Sind Kh i lư ng bò trư c gi t th t Kg 290 257 Kh i lư ng xương Kg 23,4 24 Kh i lư ng th t tinh: Kg 110,5 98 Trong ó:kh i lư ng th t lo i 1 Kg 55 49,98 % T l th t lo i 1 trong t ng s 50 48,06 Kh i lư ng th t lo i 2 Kg 33 29,4 % T l th t lo i 2 trong t ng s 30 28,27 Kh i lư ng th t lo i 3 Kg 22 18,62
- Ch tiêu ơn v tính Bê lai Brahman Bê lai Sind % T l th t lo i 3 trong t ng s 20 17,90 Kh i lư ng xương và th t Kg 133,8 122 T l th t x % 46,15 47,47 T l th t tinh % 38,1 38,13 K t lu n và ngh K t lu n Dùng tinh bò c gi ng Brahman cho th tinh nhân t o v i bò cái lai Sind a phương ã làm tăng kh i lư ng bê sơ sinh lên 15% so v i bê lai Sind a phương. Bê lai Brahman nuôi n 18 tháng tu i trong cùng i u ki n v i bê lai Sind a phương có tăng tr ng hơn n 23%. Dùng ph ph ph m c a ngành nông, công nghi p c a a phương ch bi n, b o qu n dùng trong chăn nuôi bò th t là bi n pháp mang l i hi u qu kinh t cao; c bi t có hi u qu kinh t r t cao trong v béo bò. ngh Khuy n cáo nông dân vùng duyên h i Mi n Trung áp d ng th tinh nhân t o bò b ng tinh c a các gi ng bò chuyên th t nhi t i như Brahman. Tài li u tham kh o INRA. 1989. Ruminant Nutrition recommended allowance and Feed Tables, INRA, Paris, 1989./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 1044 | 185
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất dầu từ hạt bí đỏ bằng phương pháp enzym
44 p | 527 | 92
-
Báo cáo khoa học:Nghiên cứu công nghệ UV–Fenton nhằm năng cao hiệu quả xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp chất thải rắn Nam Bình Dương
50 p | 368 | 79
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật hạn chế ô nhiễm môi trường gây ra bởi hóa chất dùng trong nông nghiệp
193 p | 280 | 62
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ảnh h-ởng của chế phẩm hữu cơ vi sinh MT đến
6 p | 296 | 59
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị UASB xử lý nước thải sản xuất đường mía
29 p | 289 | 57
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ba chế độ điều khiển on/off, pid, fuzzy và ứng dụng trong điều khiển mô hình lò nhiệt
9 p | 356 | 55
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng công nghệ thích ứng xử lý nước thải giảu các chất hữu cơ chứa Nito
18 p | 257 | 55
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng ngừa và phương án ứng phó sự cố tràn dầu mức I tại thành phố Đà Nẵng
145 p | 175 | 38
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu sản xuất giá đậu nành
8 p | 260 | 35
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ấp
7 p | 204 | 29
-
Báo cáo khoa học : NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG BÍ XANH TẠI YÊN CHÂU, SƠN LA
11 p | 229 | 28
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp giảng dạy mới môn học hóa đại cương đáp ứng yêu cầu dạy - học theo học chế tín chỉ tại trường Đại học dân lập Hải Phòng
85 p | 154 | 28
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hiệu lực của phân phun lá K2SO4 tới năng suất lúa ở miền Nam Việt Nam
26 p | 194 | 25
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu, đánh giá giáo sinh trong thực tập sư phạm tiểu học
24 p | 212 | 20
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc (trường hợp điểm đến miền Trung Việt Nam)
115 p | 84 | 14
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu khả năng ứng dụng của Srim-2006 cho việc tính toán năng suất hãm và quãng chạy hạt Alpha trong vật liệu
5 p | 170 | 10
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu thực trạng bệnh sâu răng và một số yếu tố nguy cơ ở học sinh 12 tuổi tại trường THCS Bế Văn Đàn - Hà Nội, năm 2013
51 p | 60 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn