Báo cáo khoa học: " VỀ PHẦN DƯ TRONG PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH"
Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Nguyễn Phương Hà Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5
lượt xem 15
download
Bài báo trình bày ph ương pháp tìm phân ph ối của phần dư trong phương trình hồi quy tuyến tính. Các kết luận trong bài báo được chứng minh một cách chi tiết. Khi biết được phân phối của phần dư trong phương trình hồi quy tuyến tính, người ta đánh giá được sai số của dữ liệu đầu ra và hiểu rõ thêm quy luật phân phối của phần dư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: " VỀ PHẦN DƯ TRONG PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH"
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(28).2008 VỀ PHẦN DƯ TRONG PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH ON THE RESIDUAL PARTS OF THE LINEAR REGRESSION EQUATIONS CAO VĂN NUÔI Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng CAO NGỌC CHÂU Học viên cao học khoá 2005-2008 TÓM T ẮT ương pháp tìm phân ph ối của phần dư trong phương trình hồi quy Bài báo trình bày ph tuyến tính. Các kết luận trong bài báo được chứng minh một cách chi tiết. Khi biết được phân phối của phần dư trong phương trình hồi quy tuyến tính, người ta đánh giá được sai số của dữ liệu đầu ra và hiểu rõ thêm quy luật phân phối của phần dư. Vì vậy, phân phối của phần dư trong phương trình hồi quy tuyến tính là rất quan trọng. ABSTRACT This paper presents on the distributions of the residual parts of the linear regression equations. The results in this paper proved in detail. If we known the distribution of this residual parts then we can estimate errors of output data and to study the distributions of this residual parts of the linear regression equations. So, the distributions of residual parts of the linear regression equation is the most importance. 1. Khái niệm Định nghĩa 1.1. Nếu Z1 , Z2 ,..., Zn là các biến ngẫu nhiên chuẩn tiêu chuẩn độc lập thì X được xác định bởi X = Z1 + Z2 + ... + Zn , 2 2 2 được gọi là có phân phối khi-bình phương với n bậc tự do và ký hiệu: X ~ χ2 . n Thông thường ta ký hiệu E (ξ), V(ξ) lần lượt là kỳ vọng và phương sai của đại lượng ngẫu nhiên ξ . Định nghĩa 1.2. Một đại lượng ngẫu nhiên ξ được gọi là chuẩn hoá, nếu E (ξ) = và 0 V(ξ) = Mọi đại lượng ngẫu nhiên (khác hằng số, tức là P(ξ ≠ C) =1 ) đều có thể đưa 1. về dạng chuẩn hoá bằng cách đặt ξ − E (ξ) ξ'= . V(ξ) 76
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(28).2008 Trong khuôn khổ bài báo này ta xét phương trình hồi quy tuyến tính có dạng: Y = α + βx + ε, trong đó : x là biến độc lập; Y là biến ngẫu nhiên phụ thuộc vào biến độc lập x ; α, β gọi là các tham số hồi quy; ε gọi là sai số ngẫu nhiên và giả thiết E (ε) =0. Với mẫu hai chiều (x i , Yi ),i = 1,..., n cỡ mẫu n ta có: Yi = α + βx i + εi , i = 1, n với εi là sai số ngẫu nhiên. Ta xét trong trường hợp các εi thoã mãn các điều kiện sau: a) E(εi ) = 0, ∀i = 1, n . σ2 nÕu i = j b) E(εi ε j ) = σ2 = 0 nÕu i ≠ j c) εi ~ (0, σ2 ), ∀i = n . 1, 2. Phân phối của phần dư Bổ đề 2.1. [2] Cho X Y + K với giả thiết X là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối = χ n , K là đại lượng phân phối χ1 ; và Y và K là độc lập. Khi đó, Y có phân phối 2 2 χ 2 −1. n Bổ đề 2.2. [2] Cho Z1 ,..., Zn là các biến ngẫu nhiên chuẩn tiêu chuẩn độc lập và X là đại lượng ngẫu nhiên được xác định bởi X = Z1 + Z2 + ... + Z2 ,i = 1,..n thì: 2 2 n a) E(X) = n. b) V(X) = 2n. Bổ đề 2.3. [2] Nếu (X1 ,..., X n ) là mẫu ngẫu nhiên sinh ra bởi phân phối chuẩn có E(X i ) = V(X i ) = ,i =n ; thì: µ, σ2 1, σ2 a) E(X) = = µ, V(X) . n (n − 1)s 2 ~ χ 2 −1 b) σ n 2 n ∑ (X − X) 2 i n Xi trong đó X = ∑ và s 2 = i =1 . n −1 n i =1 77
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(28).2008 Định lý 2.1. Giả sử rằng đầu ra Yi , i = 1,..., n là các biến ngẫu nhiên chuẩn độc lập có E(Yi ) = α + βx và V ( Yi ) =σ2 , ∀i =1, n với A và B lần lượt là ước lượng bình phương bé nhất của α và β thì: ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 ~ χ2 −2 . i =1 σ2 n Chứng minh. Từ bổ đề 2.3. ta có: ∑ (X − µ) ∑ 2 n n (X i − X) 2 n (X − µ) 2 = + = 1= 1 i i i σ σ2 σ 2 Từ đó suy ra, ∑ (Y − α − βx ) ∑ n n (Yi − α − Bx i ) 2 n(B − β) 2 x i2 2 = + = 1= 1 i i i i i) . σ σ2 σ2 2 ∑ (Y − Bx ) ∑ n n (Yi − Bx i − A) 2 n(A − α) 2 2 = + = 1= 1 i i i i ii) . σ σ2 σ2 2 * Bây giờ ta sẽ chứng minh i) Từ phương trình Y = α + βx + ε (2.1) Y A + β x + ε (1) = Xét (2.2) trong đó A là ước lượng của α . Lấy (2.2) – (2.1) vế theo vế ta được: (A − α) + (ε (1) − ε) = 0 ⇒ E(A − α) + E(ε(1) − ε) = 0, E(A − α) 0 ⇒ E(ε (1) − ε) 0 ⇒ E(ε(1) ) + E(ε). = = Mà Bây giờ, ta đặt: Z Yi − α ⇒ Z Yi − α Yi − α α + Bx i − α Bx i = = = = = Suy ra i) được chứng minh. * Để chứng minh ii) ta đặt: T Yi − Bx i = ⇒ T =Yi − Bx i =Yi − Bx i =A. Vậy ii) được chứng minh. (Yi − E [ Yi ]) Từ Yi là các biến ngẫu nhiên chuẩn độc lập nên ta có: i = 1,..., n. , V(Yi ) ∑ (Y − E[Y ] ∑ n n (Yi − α − βx i ) 2 = ~ χ2 . = 1= 1 i i i i Suy ra, σ n 2 V(Yi ) 78
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(28).2008 ∑ n (Yi − α − βx i ) Từ i) có: ~ χ2 , i =1 σ2 n n(B − β) 2 x i2 ~ χ1 , 2 và σ 2 ∑ n (Yi − Bx i − α) 2 kết hợp với bổ đề 2.1. suy ra: ~ χ 2 −1. i =1 σ2 n n(A − α) 2 Hơn nữa từ ii) có: ~ χ1 , 2 σ 2 ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 ~ χ2 −2 . i =1 Suy ra, σ2 n Vậy định lý được chứng minh hoàn toàn. Định lý 2.2. Giả sử đầu ra Yi ,i = 1,..., n là các bi n ngẫu nhiên chuẩn độc lập có ế E(Yi ) = α + βx và V ( Yi ) =σ2 , ∀i =1, n với A và B lần lượt là ước lượng bình phương bé nhất của α và β thì: ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 a) E i =1 = n − 2 . σ2 ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 b) V i =1 = 2(n − 2). σ2 Chứng minh. ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 a) Từ định lý 2.1.có: ~ χ2 −2 . i =1 σ n 2 ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 Nghĩa là, có phân phối khi bình phương với n − 1 bậc tự do, i =1 σ2 ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 E i =1 = n − 2 . nên theo bổ đề 2.2. ta có: σ2 b) Từ bổ đề 2.1 có: với X ~ χ 2 thì V(X) = 2n, n ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 Từ định lý 2.1 ta có: ~ χ2 −2 . i =1 σ n 2 Suy ra, 79
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(28).2008 ∑ n (Yi − A − Bx i ) 2 V i =1 = 2(n − 2). σ2 Vậy định lý được chứng minh. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] William Feller, An Introduction to Probability Theory and Its Application, New York-Chichester-Brisbane-Toronto, Singapore, 1971. [2] Shedon M. Ross, Introduction to prabbility and statistics for engineers and scientists, New York-Chichester-Brisbane-Toronto, Singapore, 1987. 80
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 1044 | 185
-
Bài giảng Hướng dẫn cách làm báo cáo khoa học - ĐH kinh tế Huế
29 p | 702 | 99
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của aflatoxin lên tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của cá tra (pangasius hypophthalmus)
39 p | 232 | 41
-
Vài mẹo để viết bài báo cáo khoa học
5 p | 152 | 18
-
Báo cáo khoa học: Lòng tin trong các quan hệ xã hội của người dân (Nghiên cứu trường hợp xã Phước Tân - Huyện Xuyên Mộc – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
27 p | 116 | 13
-
Báo cáo Khoa học: Nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở một số địa phương của Việt Nam -Thực tiễn và vấn đề chính sách
65 p | 125 | 11
-
Báo cáo khoa học: Lập chỉ mục theo nhóm để nâng cao hiệu quả khai thác cơ sở dữ liệu virus cúm
10 p | 164 | 8
-
báo cáo khoa học: " Designing an automated clinical decision support system to match clinical practice guidelines for opioid therapy for chronic pain"
11 p | 104 | 5
-
báo cáo khoa học: " Part I, Patient perspective: activating patients to engage their providers in the use of evidencebased medicine: a qualitative evaluation of the VA Project to Implement Diuretics (VAPID)"
11 p | 123 | 5
-
báo cáo khoa học: "Peritoneal mesothelioma in a woman who has survived for seven years: a case report"
4 p | 96 | 4
-
Báo cáo khoa học: Chuỗi xung 3D MRCP nguyên lý và kỹ thuật tối ưu hình ảnh
19 p | 17 | 4
-
báo cáo khoa học: " Looking inside the black box: a theory-based process evaluation alongside a randomised controlled trial of printed educational materials (the Ontario printed educational message, OPEM) to improve referral and prescribing practices in primary care in Ontario, Canada"
8 p | 129 | 4
-
báo cáo khoa học: " Marketing depression care management to employers: design of a randomized controlled trial"
7 p | 107 | 4
-
báo cáo khoa học: " Dental and craniofacial characteristics in a patient with Dubowitz syndrome: a case report"
5 p | 122 | 4
-
báo cáo khoa học: " Testing a TheoRY-inspired MEssage ('TRY-ME'): a sub-trial within the Ontario Printed Educational Message (OPEM) trial"
8 p | 73 | 3
-
báo cáo khoa học: " Taking stock of current societal, political and academic stakeholders in the Canadian healthcare knowledge translation agenda"
6 p | 81 | 3
-
báo cáo khoa học: " Which factors explain variation in intention to disclose a diagnosis of dementia? A theory-based survey of mental health professionals"
10 p | 87 | 3
-
báo cáo khoa học: " An observational study of the effectiveness of practice guideline implementation strategies examined according to physicians' cognitive styles"
9 p | 119 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn