Báo cáo khoa học: "XÂY DỰNG TRANG WEB E - LEARNING PHỤC VỤ CHO ĐÀO TẠO TÍN CHỈ TẠI KHOA CNTT"
lượt xem 22
download
Tóm tắt: Bài báo trình bày tóm tắt quá trình xây dựng trang Web E - learning cho khoa CNTT bao gồm cả quá trình xây dựng bài giảng điện tử và bài thi trắc nghiệm trực tuyến môn học Hệ điều hành. Kết quả có thể áp dụng cho những môn học khác, hình thành tập các bài giảng điện tử phục vụ cho đào tạo tín chỉ tại Khoa CNTT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: "XÂY DỰNG TRANG WEB E - LEARNING PHỤC VỤ CHO ĐÀO TẠO TÍN CHỈ TẠI KHOA CNTT"
- XÂY DỰNG TRANG WEB E - LEARNING PHỤC VỤ CHO ĐÀO TẠO TÍN CHỈ TẠI KHOA CNTT Ths. HOÀNG QUANG HUY Bộ môn Mạng và các Hệ thống thông tin Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Bài báo trình bày tóm tắt quá trình xây dựng trang Web E - learning cho khoa CNTT bao gồm cả quá trình xây dựng bài giảng điện tử và bài thi trắc nghiệm trực tuyến môn học Hệ điều hành. Kết quả có thể áp dụng cho những môn học khác, hình thành tập các bài giảng điện tử phục vụ cho đào tạo tín chỉ tại Khoa CNTT. Summary: The paper briefly presents the process of building an E-learning website for Faculty of Information Technology, including building electronic lectures and online tests for the Operration System course. The result can be applied to other courses, forming a collection of electronic lectures in service for credit - based education at Faculty of Information and Technology. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiều nhà chuyên môn cho rằng E - learning - phương pháp giáo dục đào tạo mới được đánh giá là cuộc cách mạng trong giáo dục thế kỷ 21. Ưu điểm nổi trội của E - Learning so với các phương pháp giáo dục truyền thống là việc tạo ra một môi trường học tập mở và tính chất tái sử dụng các đơn vị tri thức (learning object). Với công nghệ này, quá trình dạy và học sẽ hiệu quả và nhanh chóng hơn, giúp giảm khoảng 60% chi phí, đồng thời giảm thời gian đào tạo 20 - 40% so với phương pháp giảng dạy truyền thống. E - learning chuyển tải nội dung phong phú, ấn tượng và dễ hiểu thông qua trang web, bảo đảm chất lượng đào tạo qua những phần mềm quản lý [1]. Chính vì vậy, E - learning đang được rất nhiều người học quan tâm và theo học đồng thời đáp ứng được yêu cầu đào tạo tín chỉ – một xu hướng mới hiện nay. Bài báo này trình bày quá trình xây dựng trang web E - learning cho khoa CNTT sử dụng phần mềm nguồn mở Moodle cũng như quá trình xây dựng một khoá học minh họa là môn học Hệ điều hành. II. NỘI DUNG 1. Giới thiệu chung về E - learning E - learning (electronic learning - học điện tử): Thuật ngữ bao hàm một tập hợp các ứng dụng và quá trình, như học qua Web, học qua máy tính, lớp học ảo và sự liên kết số. Trong đó bao gồm việc phân phối nội dung các khoá học tới học viên qua Internet, mạng intranet/extranet (LAN/WAN), băng audio và video, vệ tinh quảng bá, truyền hình tương tác, CD - ROM và các loại học liệu điện tử khác [2].
- Hình 1. Mô hình E - learning - Nội dung: Các nội dung đào tạo, bài giảng được thể hiện dưới dạng các phương tiện truyền thông điện tử, đa phương tiện. Ví dụ các bài giảng được tạo bởi các phần mềm như Reload, eXe… - Phân phối: Việc phân phối các nội dung đào tạo được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử. Ví dụ tài liệu được gửi cho học viên bằng e-mail, học viên học trên website, học qua đĩa CD - Rom multimedia… - Quản lý: Quá trình quản lý đào tạo được thực hiện hoàn toàn nhờ phương tiện truyền thông điện tử. Ví dụ như việc đăng ký học qua mạng, bằng bản tin nhắn SMS, việc theo dõi tiến độ học tập (điểm danh) được thực hiện qua mạng Internet... - Hợp tác: Sự hợp tác, trao đổi của người học trong quá trình học tập cũng được thông qua phương tiện truyền thông điện tử. Ví dụ như việc trao đổi thảo luận thông qua chat, Forum trên mạng,… Tóm lại E - learning được hiểu một cách chung nhất là Quá trình học thông qua các phương tiện điện tử. Ngày nay với sự hội tụ của máy tính và truyền thông E - learning được hiểu một cách trực tiếp hơn là quá trình học thông qua mạng Internet và công nghệ Web. Đối với học viên: • Hệ thống E - learning hỗ trợ học theo khả năng cá nhân, theo thời gian biểu tự lập nên học viên có thể chọn phương pháp học thích hợp cho riêng mình. Học viên có thể chủ động thay đổi tốc độ học cho phù hợp với bản thân, giảm căng thẳng và tăng hiệu quả học tập. Bên cạnh đó, khả năng tương tác, trao đổi với nhiều người khác cũng giúp việc học tập có hiệu quả hơn. Đối với giáo viên: • Giáo viên có thể theo dõi học viên dễ dàng. E - learning cho phép dữ liệu được tự động lưu lại trên máy chủ, thông tin này có thể được thay đổi về phía người truy cập vào khóa học. Giáo viên có thể đánh giá các học viên thông qua cách trả lời các câu hỏi kiểm tra và thời gian trả lời những câu hỏi đó. Điều này cũng giúp giáo viên đánh giá một cách công bằng học lực của mỗi học viên.
- 2. Kiến trúc hệ thống E - learning Hình 2. Kiến trúc hệ thống E - learning Trong đó: * Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu, thông qua World Wide Web (WWW). * Hệ thống E - learning sẽ được tích hợp vào portal của trường học hoặc doanh nghiệp. Như vậy hệ thống E - learning sẽ phải tương tác tốt với các hệ thống khác trong trường học như hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý giáo viên, lịch giảng dạy… cũng như các hệ thống của doanh nghiệp như là ERP, HR… * Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ thống quản lý học tập (LMS- Learning Management System), gồm nhiều module khác nhau, giúp cho quá trình học tập trên mạng được thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng Internet ví dụ như: Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp, Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn đề nào đó, Module kiểm tra và đánh giá, Module chat trực tuyến, Module phát video và audio trực truyến, Module Flash … Để xây dựng được một hệ thống như vậy trên thế giới có nhiều giải pháp, nhiều phần mềm nhưng ở đây tác giả chọn phần mềm Moodle vì: - Moodle là một phần mềm mã mở: giúp trường đại học không phụ thuộc vào một phần mềm thương mại nào đó. - Moodle hỗ trợ chuẩn SCORM: SCORM là một trong các thành tựu lớn nhất mà cộng đồng E - Learning đạt được trong nhiều năm qua, đảm bảo tính kế thừa và tái sử dụng được các tài nguyên. - Moodle là miễn phí. Hiện tại Moodle có 461.224 thành viên đăng ký chính thức tại trang chủ, gần 50.000 website trên thế giới với website từ 193 nước khác nhau, lớn nhất là Open University với hơn 41.305 người học và 19.223 khóa học. Tại Việt Nam có khoảng 166 website sử dụng Moodle trong đó có rất nhiều các trường đại học. Moodle đã hỗ trợ hơn 70 ngôn ngữ trong đó có tiếng Việt.
- Moodle là một hệ thống quản lý khoá học (Courses Management System) bao gồm quản lý các khoá học, quản lý học viên và quản lý website có khả năng tùy biến cao, được hỗ trợ tích cực bởi những người làm trong lĩnh vực giáo dục [3]. 3. Xây dựng trang E - learning Trong năm học 2007 - 2008 khoa CNTT đã thực hiện việc chuyển từ đào tạo niên chế sang đào tạo theo tín chỉ. Điều này đã dẫn đến các yêu cầu mới cho việc giảng dạy, học tập cũng như quản lý đào tạo. Trang elearning ra đời với các chức năng sau: E – learning Quản lý Khóa Học Quản lý Học Viên Quản lý Hoạt Động Quản lý theo nhóm Quản lý Tài Nguyên Góc nội dung Diễn đàn, chát Quản lý điểm File, văn bản Quản lý truy cập Bài học Website Bài tập lớn Quản lý sự kiện SCORM Đề thi Hình 3. Sơ đồ chức năng trang E - learning Trang chủ website E - learning khoa CNTT Các môn học trong Bộ môn Mạng và các HTTT Hình 4. Trang E - learning Khoa CNTT
- 4. Xây dựng bài giảng điện tử và bài thi trực tuyến Sử dụng các công cụ như Reload, eXe để tạo và đóng gói bài giảng môn học Hệ điều hành theo chuẩn SCORM. Trong phạm vi bài báo không cho phép trình bày chi tiết quá trình xây dựng nhưng có thể nói đây là những công cụ rất tốt để tạo bài giảng điện tử, bao gồm: - Các slide (dưới dạng ppt, pdf...) - Các trang html, các file audio, video, flash, SCORM package… Giao diện đăng nhập vào môn học Trang chủ của môn học Hệ điều hành Bài thi kết thúc học kỳ Kết quả bài thi được tự động hiển thị Kiểm tra thông tin về người học Bảng điểm của môn học Hình 5. Học và thi trực tuyến môn Hệ điều hành
- Để tạo bài thi trực tuyến ta có thể dùng trực tiếp Moodle hoặc các phần mềm khác như Reload, Hot Potato... Bài thi trực tuyến sẽ được thực hiện thông qua mạng Internet hoặc mạng LAN (ở đây là mạng LAN trên phòng máy). Bài thi dưới dạng trắc nghiệm bao gồm các dạng câu hỏi như: - Đúng, sai - Nhiều lựa chọn, một đáp án; Nhiều lựa chọn, nhiều đáp án - Điền vào chỗ trống; Ghép (so khớp) - Tính toán, số, mô tả (tự điền đáp án) Sau khi người học làm bài test ta có thể biết được ngay kết quả và có thể xuất ra, lưu dưới các dạng file khác nhau như exel, text, html… Việc tiến hành kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ được thực hiện thông qua mạng LAN; việc chấm điểm được thực hiện bằng máy; giáo viên chỉ việc công bố điểm của học phần trên mạng, tiết kiệm rất nhiều thời gian và chính xác [6]. III. KẾT LUẬN 1. Trang Web E - learing hiện đang được sử dụng tại khoa CNTT (http://fit.uct.edu.vn/courses) đã mang lại hiệu quả rõ rệt trong quá trình đào tạo nhất là khi khoa đang triển khai đào tạo tín chỉ: giúp cho giáo viên có thể cung cấp bài giảng một cách linh hoạt, nội dung phong phú; học viên có thể học mọi lúc, mọi nơi không phụ thuộc vào thời gian lên lớp, có thể tự đánh giá được quá trình học của mình. Trang web đã được dùng và đánh giá tốt qua 2 học kỳ I và II năm học 2007-2008 với một số môn học như Hệ điều hành, Kiến trúc máy tính, Mạng máy tính... 2. Trang Web E - learing cần được tiếp tục phát triển và tuỳ biến sao cho sử dụng hết các ưu điểm của hệ thống E - learing như Moodle, đồng thời đáp ứng được yêu cầu đào tạo cụ thể của khoa, của trường. Vì khuôn khổ có hạn của bài báo, phần trình bày chi tiết có thể được xem trên phần hướng dẫn trên trang web elearning của khoa CNTT. Tài liệu tham khảo [1]. http://en.wikipedia.org/wiki/E-learning [2]. http://el.edu.net.vn/basic/ [3]. http://moodle.org/stats [4]. Oreilly Press, Using Moodle, 7/2005 [5]. William H. Rice IV, Moodle E-learning Course Development, 4/2006 [6]. http://fit.uct.edu.vn/courses♦
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất dầu từ hạt bí đỏ bằng phương pháp enzym
44 p | 526 | 92
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu áp dụng công nghệ phôi vô tính, hạt nhân tạo trong nhân nhanh một số cây có giá trị kinh tế
557 p | 260 | 62
-
Báo cáo khoa học và kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ vi sinh để sản xuất một số chế phẩm sinh học dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm
386 p | 234 | 62
-
Báo cáo khoa học: Một số lưu ý khi sử dụng MS project 2007 trong lập tiến độ và quản lý dự án xây dựng
6 p | 236 | 48
-
Báo cáo khoa học: Bố trí và kiểm tra vị trí tháp cầu dây văng - ThS. Hồ Thị Lan Hương
7 p | 225 | 33
-
Báo cáo khoa học: Ứng dụng công nghệ OLAP trong khai thác số liệu dịch hại trên lúa tại Trà Vinh
16 p | 265 | 29
-
Báo cáo: Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất dòng mẹ đơn tính cái (Gynoecious) để sản xuất hạt giống dưa chuột lai F1
7 p | 269 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Xây dựng trang Web hỗ trợ học sinh tự học chủ đề dao động điều hòa
26 p | 132 | 22
-
Báo cáo Vật liệu xây dựng - Môi trường: Tái chế xỉ thép lò hồ quang điện làm thành phần phụ gia khoáng xi - măng
9 p | 184 | 22
-
Báo cáo khoa học: Xây dựng công thức nội suy dị thường độ cao trong hệ tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời địa phương
5 p | 182 | 16
-
Báo cáo khoa học: Phương pháp lọc thư rác tiếng Việt dựa trên từ ghép và theo vết người sử dụng
11 p | 127 | 14
-
Báo cáo khoa học để tài: Thuật toán luyện kim song song (Parallel Simulated Annealing Algorithms) giải quyết bài toán Max sat
33 p | 155 | 12
-
Báo cáo đề tài khoa học cấp Bộ: Cơ sở khoa học xây dựng mô hình lưu trữ tư nhân ở Việt Nam
131 p | 37 | 12
-
Đề tài nghiên cứu khoa học của người học: Cơ sở khoa học xây dựng chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
128 p | 45 | 11
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của ma trận hiệp phương sau cạnh đo đến kết quả bình phương sai lưới GPS
7 p | 147 | 10
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " XÂY DỰNG MỘT PHƯƠNG PHÁP SỐ MỚI VÀ ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU "
3 p | 198 | 10
-
Báo cáo khoa học: Phân biệt thịt trâu và thịt bò bằng kỹ thuật PCR
12 p | 122 | 5
-
Báo cáo Vật liệu xây dựng - Môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của ÔXYT sắt Fe2O3 đến sự hình thành khoáng trong đá xi măng trắng có Metakaolin
8 p | 102 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn