intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo “ Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động XK của Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An "

Chia sẻ: Trương Văn Thái Thái | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:51

138
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay xu thế quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ chức và khu vực được hình thành.Bên cạnh đó việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO làm cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam phát triển với nhiều điều kiện thuận lợi song cũng không ít những khó khăn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường, hội nhập thương mại đang được hầu hết các quốc gia trên thế giới đón nhận...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo “ Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động XK của Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An "

  1. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An Giáo viên hướng dẫn : Họ tên sinh viên : Bùi Thị Thanh Huyền
  2. Báo cáo thực tập tố t nghiệp Mục lục Trang Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................... Danh mục bả ng biểu, sơ đồ, hình vẽ ................................ ................................ Phầ n mở đầu ................................................................................................ .. 1 1. Lý do chọ n đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đ ích nghiên cứu ................................................................................. 1 3. đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2 4. Bố cục ....................................................................................................... 2 Phầ n 1: Tổ ng quan về công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An ...... 3 1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An ................................ .................................................................................. 3 1 .1.1. Tên và địa chỉ công ty......................................................................... 3 1 .1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................... 4 1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ........................................................... 7 1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH mộ t thành viên Đ TPT chè Nghệ An ............................................................... 7 1 .3.1 Chức năng nhiệm vụ ................................................................ ............ 7 1 .3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ................................................... 9 1.4. Đ ặc điểm và kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2009-2011 ......... 11 1 .4.1. Đặc điểm của công ty ......................................................................... 11 1.4.1.1. Đ ặc điểm về nguồ n lao động........................................................... 11 1.4.1.2. Đ ặc điểm về cơ sở vật chất và công nghệ ........................................ 13 1.4.1.3. Đ ặc điểm về nguồ n vốn ................................................................ .. 14 1 .4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2009-2011 ......... 16 Phầ n 2: Thực trạng và một số giả i pháp nhằ m thúc đẩ y hoạt độ ng XK của công ty TNhh một thành viên ĐTPT chè Nghệ An........................................... 18 2.1. Thực trạng hoạt động XK tại công ty TNHH một thành viên Đ TPT chè Nghệ An ................................................................................................ .. 18 2 .1.1. Kim ngạch XK của công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè N ghệ An. ................................ ........................................................................ 18 2 .1.2. Thị trường XK của công tyTNHH một thành viên Đ TPT chè N ghệ An ......................................................................................................... 19 2 .1.3. Các hoạt đ ộng XK công ty đ ã tiến hành .............................................. 21 2.1.3.1. Công tác nghiên cứu thị trường ....................................................... 21 2.1.3.2. Công tác đảm bảo chủng loại chè XK.. ........................................... 23 2.1.3.3. Công tác đảm bảo chất lượng chè XK ............................................. 24 2.1.3.4. Chính sách giá của công ty. ............................................................ 27 2.1.3.5. Những biện pháp tổ chức thực hiện hợp đồng XK. ......................... 28 - i- B2ện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  3. Báo cáo thực tập tố t nghiệp 2.2. Nhận xét, đánh giá thực trạng ho ạt động XK tại công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An ...................................................................... 33 2 .2.1. Những thành tựu đã đạt được.............................................................. 34 2 .2.2. Những tồn tại và yếu kém ................................................................... 34 2 .2.3. Nguyên nhân của những tồn tại và yếu kém........................................ 35 2.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động XK tại công ty TNHH mộ t thành viên Đ TPT chè Nghệ An ............................................................... 36 2 .3.1. Định hướng của công ty trong năm 2012 ................................ ............ 36 2 .3.2. Mộ t số giải pháp thúc đẩy hoạt động XK tại công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An ...................................................................... 37 2.3.2.1. Giải pháp về thị trường ................................................................... 37 2.3.2.2. Giải pháp về chất lượng ................................................................ .. 38 2.3.2.3. Giải pháp về giá .............................................................................. 39 2.3.2.4. Một số giải pháp khác ..................................................................... 40 2.4. Các kiến nghị và đề xuất......................................................................... 40 K ết luận................................................................ .......................................... 42 Danh mục tài liệu tham khảo ................................ .......................................... 43 - i- B3ện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  4. Báo cáo thực tập tố t nghiệp Danh mục các từ viết tắt Các từ viết tắt Tiếng Việt ĐTPT Đầu tư phát triển Xuất khẩu XK Xuất nhập khẩu XNK ủy ban nhân dân U BND Chế biến dịch vụ CBDV Xây d ựng cơ bản XDCB Số lượng SL ĐVT Đơn vị tính Phát triển nông thôn PTNT Sản xuất kinh doanh SXKD - i- B4ện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  5. Báo cáo thực tập tố t nghiệp Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ Trang Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 9 Bảng 1.1: Tình hình sử dụng lao độ ng qua 3 năm (2009 - 2011) 12 Bảng 1.2: Tình hình biến động tài sản qua 3 năm (2009 - 2011) 13 Bảng 1.3: Nguồn vốn kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2009 - 2011) 15 Bảng 1.4: Kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm (2009 - 2011) 16 Bảng 2.1: Tổng hợp kim ngạch XK chè qua 3 năm (2009 - 2011) 18 Bảng 2.2: Thị trường XK chè của công ty trong 3 năm(2009 - 2011) 20 Bảng 2.3: Kết quả XK chè theo chủng loại qua 3 năm(2009 - 2011) 24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ công nghệ chế biến chè xanh 26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công nghệ chế biến chè đen CTC 26 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ công nghệ chế biến chè đen Orthodox 26 Bảng 2.4 : Giá chè XK bình quân trong 3 năm (2009 - 2011) 27 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu hiệu quả x uất khẩu trong 3 năm (2009 - 2011) 32 - i- B5ện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  6. Báo cáo thực tập tố t nghiệp Phần mở đầu 1 . Lý do chọn đề tài N gày nay xu thế quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ chức và khu vực được hình thành.Bên cạnh đó việc Việt N am gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO làm cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam phát triển với nhiều điều kiện thuận lợi song cũng không ít những khó khăn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường, hội nhập thương mại đang được hầu hết các quốc gia trên thế giới đón nhận như một cơ hội phát triển kinh tế một cách có hiệu quả nhất và nhanh chóng nhất, đồng thời còn không ít những thách thức khó khăn cần phải vượt qua. Hoà chung nỗ lực phấn đ ấu của cả nước, Công ty TNHH một thành viên Đ TPT chè Nghệ An cũng cố gắng tăng cường hoạt độ ng thương mại quốc tế để từng bước mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và từng bước xây dựng uy tín thương hiệu chè Nghệ An nói riêng và thương hiệu chè V iệt Nam nói chung trên thị trường thế giới. Trong bối cảnh hiện nay, việc tìm kiếm và xúc tiến các biện pháp đ ẩy mạnh công tác xuất khẩu là mộ t việc làm hết sức cần thiết và nếu được thực hiện tốt sẽ đem lại lợi ích thiết thực đối với Công ty. Công ty TNHH một thành viên Đ TPT chè Nghệ An là doanh nghiệp chuyên sản xuất chế b iến và tiêu thụ m ặt hàng chè, đồng thời có nhiệm vụ nâng cao đ ời số ng của đ ồng bào các huyện miền núi phía Tây tỉnh Nghệ An. Công ty rất quan tâm đến công tác xuất khẩu, coi đây là một trong những hoạt động chủ đạo liên quan chặt chẽ đến sự thành công và phát triển của Công ty. Xuất phát từ lý do trên cùng với quá trình thực tập tại Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An, tôi quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động XK của Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An” làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. 2. Mục đ ích nghiên cứu Mục đích chủ yếu của đề tài là nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt độ ng xuất khẩu của Công ty TNHH một thành viên Đ TPT chè Nghệ An. Từ đó tổng kết đánh giá những mặt thành công và những mặt còn tồn tại cần khắc phục trong ho ạt độ ng xuất khẩu. Đồng thời nêu lên mộ t vài giải pháp, đề x uất kiến nghị nhằm góp phần đẩy mạnh ho ạt độ ng xuất khẩu của Công ty. 1 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  7. Báo cáo thực tập tố t nghiệp 3 . Đố i tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các mặt của hoạt động xuất khẩu như thị trường xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu…của Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An trong giai đ oạn 2009 - 2011. 4 . Bố cục N goài phần Mở đ ầu và phần K ết luận, đ ề tài được chia làm hai phần như sau: Phầ n 1: Tổng quan về Công ty TNHH mộ t thành viên Đ TPT chè Nghệ An Phầ n 2: Thực trạng và một số giải pháp nhằm thúc đẩ y hoạt động XK của Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An 2 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  8. Báo cáo thực tập tố t nghiệp P hầ n 1 Tổng quan về công ty TNHH MộT THàNH VIÊN ĐTPT chè Nghệ An 1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An 1 .1.1. Tên và địa chỉ Công ty Công ty TNHH một thành viên Đ ầu tư Phát triển chè Nghệ An trước đ ây có tên gọi là Liên hiệp các Xí nghiệp chè Nghệ Tĩnh được thành lập theo quyết định số 52/QĐ -UB ngày 08/06/1986 của UBND Tỉnh Nghệ Tĩnh. Đ ến năm 1992 sau khi chia tách 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh Công ty được thành lập lại theo quyết định 2494/QĐ -UB ngày 29/12/1992 của UBND tỉnh Nghệ An với tên gọi là: Công ty Đầu tư Phát triển chè Nghệ An. Đ ến năm 2010 căn cứ Nghị định số 25/2010/N Đ-CP ngày 19/3/2010 của chính phủ về việc chuyển đổ i công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.Phê duyệt đề án chuyển đổ i Công ty Đ TPT chè Nghệ An thành Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An theo quyết định số 3210/QĐ-UBND.NN, với các nội dung sau: Tên giao d ịch quốc tế: Nghean Tea Development Investment Company Limited. Tên viết tắt: NateaCo Ltd. Trụ sở chính của Công ty: Số 376 - N guyễn Trãi - TP Vinh - Nghệ An. Đ iện thoại: 038.3851170; Fax: 038.3851242 Website: Ngheantea.com.vn Email: natea@hn.vnn.vn Tài kho ản: 510000002401 tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nghệ An Logo của công ty: 3 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  9. Báo cáo thực tập tố t nghiệp Công ty có 7 xí nghiệp trực thuộc : - X í nghiệp CBDV chè Bãi Phủ; - X í nghiệp CBDV chè Hạnh Lâm; - X í nghiệp CBDV chè Thanh Mai; - X í nghiệp CBDV chè Ngọc Lâm; - X í nghiệp CBDV chè Chè Vinh; - X í nghiệp CBDV chè Anh Sơn; - X í nghiệp chè Tháng Mười. 1 .1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An được thành lập trong giai đoạn chuyển đổ i sang nền kinh tế thị trường, với hoàn cảnh như vậy, quá trình hình thành phát triển của công ty đã trải qua nhiều giai đoạn với những khó khăn và thành công nhất định. 1 .1.2.1. Giai đoạn 1986 - 1994: Đây là giai đoạn hình thành tổ chức bộ máy, tìm tòi xác lập mô hình quản lý, cơ chế ho ạt động, chuyển đổi cơ cấu sang sản xuất chè là chủ yếu và b ước đ ầu tham gia xuất khẩu. V ới sự giúp đỡ của Liên hiệp các xí nghiệp chè Việt Nam về thị trường xuất khẩu, năm 1987 Liên hiệp đã xuất khẩu được 300tấn với thị trường chủ yếu là Liên xô và các nước Đông âu. Tuy nhiên năm 1991, hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và các nước Đông âu sụp đổ và tan rã đ ã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của liên hiệp. Cũng trong giai đo ạn này, theo chủ trương của Đ ảng và nhà nước, Nghệ Tĩnh được tách ra làm hai tỉnh: Nghệ An và Hà Tĩnh. Trong nước, mô hình kinh tế cũng chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Việc quản lý mô hình Liên hiệp không còn phù hợp nữa, vì vậy để triển khai thực hiện Nghị định số 388 của Chính phủ, ngày 29/12/1992 U BND tỉnh Nghệ An đã ra quyết định số: 2494/QĐ-UB chuyển Liên hiệp các X í nghiệp chè Nghệ An thành Công ty Đ ầu tư Phát triển chè Nghệ An. Có thể nói từ những bước đi đầu tiên của công cuộc đổi mới, những khó khăn do việc chuyển đổi cơ chế, nhưng Công ty đ ã kiên định vượt qua thử thách, bước đầu đặt nền móng cho việc xây dựng mô hình quản lý, phát triển 4 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  10. Báo cáo thực tập tố t nghiệp nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và xuất khẩu, tạo tiền đề cho những năm tiếp theo. 1 .1.2.2. Giai đoạn 1995 - 2000: Đây là gia đoạn đẩy mạnh việc xây dựng vùng nguyên liệu tập trung có trọng điểm, mở rộng quy mô nâng cao năng lực chế biến, tiếp cận thị trường xuất khẩu trực tiếp và xây dựng cơ chế quản lý thố ng nhất của toàn Công ty. V ới Nghị quyết 13 và 14 của đại hội Tỉnh Đảng bộ , cây chè được xác định là một trong 6 loại cây công nghiệp đ ược Tỉnh tập trung ưu tiên đầu tư phát triển. Nét nổi bật của giai đoạn này là thực hiện phương châm “Mở rộng nhanh, thâm canh mạnh”. Giai đoạn đ ẩy mạnh việc xây dựng vùng nguyên liệu tập trung có trọng điểm, mở rộng quy mô nâng cao năng lực chế biến, tiếp cận thị trường xuất khẩu trực tiếp và xây dựng cơ chế q uản lý thố ng nhất của toàn Công ty. V ới Nghị quyết 13 và 14 của đ ại hội Tỉnh Đ ảng b ộ, cây chè được xác định là mộ t trong 6 lo ại cây công nghiệp đ ược Tỉnh tập trung ưu tiên đ ầu tư phát triển. Nét nổi b ật của giai đo ạn này là thực hiện phương châm “Mở rộng nhanh, thâm canh mạnh”. Thời kỳ này, đ ể đáp ứng các mặt hàng chè Đen để tham gia và chương trình đ ổi dầu lấy lương thực của Liên hiệp quốc, công ty đã đầu tư khôi phục và cải tiến công nghệ, khai thác sử dụng có hiệu quả các dây chuyền sản xuất chè Đ en. K ết quả năm 2000 Công ty đã xuất khẩu được gần 2000 tấn chè với kim ngạch 2,5 triệu USD. Trước đòi hỏi phát triển nhanh của sản xuất, công tác quản lý trong toàn Công ty cần phải đảm b ảo liên tục và thống nhất. Vì vậy công ty đã xây dựng mô hình quản lý mới gắn trách nhiệm, quyền lợi, các khâu công việc từ sản xuất đến xuất khẩu. Cho đến nay, mô hình này tiếp tục được khẳng đ ịnh là phù hợp và có hiệu quả. 1 .1.2.3.Giai đoạn từ năm 2001 – 2010:là giai đo ạn sản xuất kinh doanh phải đối mạt với nhiều điều kiện khóa khăn do ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế,lạm phát lên cao đã ảnh hưởng tới thị trường chung trong đó có ngành chè.Tuy nhiên lãnh đạo công ty có sự chuyển hướng kịp thời trong SXKD bắt nhịp thay đ ổi với thị trường đồng thời xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp, linh hoạt, củng cố, kiện toàn công tác tổ chức lãnh đạo đến phòng ban,thực hiện chính sách tài chính phù hợp nên kim ngạch x ất khẩu năm sau cao hơn năm trước năm 2001 xuất khẩu chè đạt 1.800 tấn. V ị thế của Công ty ngày càng được khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế. N ăm 2004 Công ty là doanh nghiệp chè duy nhất của cả nước được Bộ Thương mại bình chọn là doanh nghiệp xuất khẩu có uy tín. Từ năm 2003 đến nay Công ty đ ều đã được Bộ thương m ại tặng bằng khen về thành tích tăng trưởng xuất khẩu, 5 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  11. Báo cáo thực tập tố t nghiệp năm 2003 được hiệp hội chè Việt nam tặng thưởng “Huy chương vàng chất lượng” cho sản phẩm chè đen CTC, năm 2004 được Chính phủ tặng bằng khen, năm 2006 được Bộ Thương mại tặng thưởng cúp “Doanh nghiệp xuất khẩu có uy tín 3 năm liên tục”. Ghi nhận kết quả p hấn đ ấu đó, năm 2005 Nhà nước đã xét tặng Huân chương lao động hạng ba và năm 2010 nhà nước xét tặng huân chương lao động hạng hai cho Công ty ĐTPT chè Nghệ An.Với tình hình biến đọng của nền kinh tế trong nước cũng như thế giới mô hình phát triển của công ty không còn phù hợp chính vì vậy căn cứ nghị định số 25/2010/NĐ -CP ngày 19/3/1010 của Chính phủ và đề nghị của Sở N ông nghiệp và PTNT ra quyết định sô 3201/QĐ-UBND.NN ngày 26/7/2010 về việc phê duyệt đề án chuyển đổ i Công ty ĐTPT chè Nghệ An thành công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ AN. 1.1.2.4. G iai đoạn từ năm 2011 tới nay: Là giai đ oạn phát triển tăng tốc, đưa nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản x uất, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ, tích cực m ở rộ ng thị trường, xây dựng thương hiệu, phát triển cơ sở hạ tầng và hoàn thiện cơ chế quản lý. N hững năm qua thị trường tiếp tục diễn biến phức tạp do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu,nên sản phẩm tiêu thụ trên thị trường xuất khẩu và nộ i địa thường xuyên biến động,nhưng ngay từ đầu năm công ty đã chủ động mử rộng thị trường giao dịch theo hướng đa sản phaamt,đa thị trường.cho nên sản phẩm hàng năm tiêu thụ hết.Công tác quản lý tài chính từ công ty đến các xi nghiệp thành viên thực hiện đúng chế độ nhà nước quy định , tổ chức hoạch toán kế toán và quyết toán tài chính hằng năm thực hiện đúng luật kế toán.Công tác quản lý tài chính đúng chế độ tiết kiệm được chi phí đ ầu vào ,sử sụng đồng vốn vào sản xuất kinh doanh và ĐTPT đạy hiệu quả cao.Nên lợi nhuận của doanh nghiệp và thu nhập của cán bộ công nhân viên chức và người lao đ ộng năm sau cao hơn năm trước, b ảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp Do có sự chuẩn bị tốt trong việc đầu tư nâng cấp nhà xưởng ,công suất thiết bị lắp đặt đồng bộ các dây chuyền chế b iến ở các xí nghiệp,đa dang hóa sản phẩm cũng như khâu quản lý định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình chết biến nên đã đắp ứng được yêu cầu thị trường,đồng thời đảm bảo thu mua chế biến hết nguyên liệu tươI trên địa bàn.chất lượng sản phẩm hằng năm được nâng lên nên sảm phẩm sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu. Trong giai đoạn này, Công ty đã phát triển nhiều giống chè mới, năng suất và chất lượng cao, xây d ựng hệ thống hồ đập thuỷ lợi để chố ng hạn và giữ ẩm cho cây chè. Ngoài ra Công ty còn đầu tư xây dựng các nhà máy chế 6 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  12. Báo cáo thực tập tố t nghiệp biến chè với công nghệ hiện đ ại. Vì vậy các sản phẩm chè của Công ty đã vươn tới gần 10 nước ở châu Âu, châu á… với kim ngạch xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước. N ăm 2011 công ty đã xuất khẩu được hơn 5.476 tấn chè các loại đạt kim ngạch 6.426.497 USD. Mô hình tổ chức b ộ máy và công tác cán bộ tiếp tục được cải thiện theo hướng hiệu q ủa nhất, bộ máy quản lý từ các Xí nghiệp đến Công ty được tinh giản gọn nhẹ, theo hướng chỉ đạo trực tuyến. 1 .2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An chuyên trồng, chế biến, kinh doanh chè XK, kinh doanh thiết b ị phụ tùng, nông sản cho sản xuất chế b iến chè, đầu tư phát triển sản xuất, chỉ đạo vùng quy hoạch trồng chè của tỉnh Nghệ An. Sau hơn 20 năm thành lập và phát triển, Công ty đ ã đầu tư xây dựng được vùng chè nguyên liệu gần 10.000 ha, trong đó có gần 7.000 ha chè kinh doanh. Sản lượng chè tươi hàng năm đạt trên 40.000 tấn với sản lượng chè khô đạt trên 8.000 tấn. Sản phẩm của Nghệ An Tea gồm: - Chè đen CTC xuất khẩu bao gồm: BOP, BP1, PF1 và PD - Chè đen Orthodox XK bao gồm: OP, FBOP, P, PS, BPS, F, Dust - Chè xanh XK bao gồm: Grade A, Grade B, Grade B2, Grade Broken, G rade Dust - Sản phẩm chè túi nhúng bao gồ m: Chè Kim Liên CTC, chè xanh Kim Liên, chè nhài Kim Liên - Chè xanh hộp thượng hạng Kim Liên. 1 .3 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An 1 .3.1. Chức năng nhiệm vụ * Ch ức năng: - Tham gia xây d ựng quy hoạch, kế hoạch phát triển vùng sản xuất, chế biến chè chuyên canh có năng suất chất lượng cao. - Được liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước nhằm phát triển ngành chè tại đ ịa bàn Tỉnh Nghệ An. - Căn cứ phân vùng quy hoạch của tỉnh tiế n hành dầu tư sản xuất và thu hồ i sản phẩm chè theo hợp đồng đã ký kết với hộ trồ ng chè. - Công ty tổ chức sản xuất, kinh doanh, ứng dụng những kỹ thuật, công nghệ, chính sách và cơ chế quản lý tiên tiến để khai thác tiềm năng vê đất đai, 7 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  13. Báo cáo thực tập tố t nghiệp lao động các vùng trung du miền núi của Tỉnh nhằm phát triển theo hướng nông nghiệp - công nghiệp chế biến - thương m ại trong đó chè là sản phẩm chính. Thu mua chế biến và tổ chức tiêu thụ các loại sản phẩm chè trên địa bàn toàn tỉnh có hiệu quả trong đó chủ yếu là xuất khẩu. - G iải quyết đúng đắn mối quan hệ và lợi ích phù hợp với kết quả hoạt độ ng của công ty, từng b ước nâng cao đời sống vật chất tinh thần của cán bộ công nhân viên và người lao động trồ ng chè trên đ ịa bàn Tỉnh Nghệ An. - K hông ngừng đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh quốc phòng của địa phương. * Nhiệm vụ: - Căn cứ quy ho ạch và kế hoạch của Tỉnh để lập kế hoạch đầu tư phát triển vùng chè nguyên liệu, chế b iến sản xúât cá mặt hàng chè. Làm tốt chức năng chủ đầu tư và thu hồi vốn đầu tư mộ t cách có hiệu quả. - Tổ chức thu mua và chế b iến toàn b ộ nguyên liệu chè trên đ ịa bàn Tỉnh để kinh doanh XK và tiêu dùng trong nước. - H oàn thiện và nâng cao công tác tổ chức, cơ chế q uản lý và đ iều hành từ công ty đến các Xí nghiệp thành viên. Thực hiện phân phối theo hiệu quả sản xuất kinh doanh, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. - Tiết kiệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. - Chỉ đ ạo, quản lý trực tiếp và toàn diện các đ ơn vị thành viên trực thuộc Công ty theo cơ chế thống nhất. - Bảo vệ Công ty, bảo vệ môi trường và giữ gìn an ninh trật tự x ã hội trên địa bàn các khu vực hoạt độ ng của mình và làm tròn nghĩa vụ an ninh, quốc phòng. - Tuân thủ pháp luật, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế theo chế độ quy định của Nhà nước. 1 .3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty bao gồm: Ban giám đốc, các phòng ban nghiệp vụ, các Xí nghiệp chế biến dịch vụ. 8 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  14. Báo cáo thực tập tố t nghiệp Sơ đồ 1 .1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty. TỔNG GIÁM ĐỐ C P.TỔNG GIÁM ĐỐ C Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng kỹ Kế Kinh kế tổ XDCB doanh toán hoạch thuật chức - v à cơ tài công nông hành XNK chính nghệ chính nghiệ khí p KCS Xí Xí Xí Xí Xí Xí Xí nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp CBDV CBDV CBDV chè CBDV CBDV CBDV Ngọc chè chè Tháng chè chè chè Vinh Lâm Anh Hạnh Bãi Thanh Mười Sơn Mai Phủ Lâm 9 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  15. Báo cáo thực tập tố t nghiệp * Tổng Giám đốc:Ông Hồ Viết An là người điều hành mọi phương thức ho ạt động của Công ty, là người quyết đ ịnh cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, phân công trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể và quyền hạn cũng như mối quan hệ với các Xí nghiệp trực thuộ c Công ty, thực hiện chế độ quản lý cán bộ công nhân viên theo quy định của Nhà nước. * Phó Tổng giám đốc: Bà Trần Thị Thảo là người người giúp Tổ ng Giám đố c điều hành các họat động về đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty, thu nhận và tổng hợp các thông tin từ các phòng ban chức năng cũng như các đ ơn vị trực thuộc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đ ốc về những công việc được giao. * Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm tham mưu cho Tổ ng Giám đố c Công ty về công tác tổ chức cán bộ và các chế độ chính sách, bảo đ ảm đời sống cho người lao động, bố trí tuyển dụng và đ ào tạo lao động sao cho phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty. * Phòng kinh doanh xuấ t nhập khẩu: Có trách nhiệm nghiên cứu thị trường, mở rộ ng thị phần, tìm kiếm các bạn hàng, chịu trách nhiệm tham mưu cho Tổng Giám đố c về các ho ạt độ ng xuất khẩu chè cũng như hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng khác. Thu mua các sản phẩm chè từ bên ngoài để kinh doanh và tìm kiếm thị trường trong nước. * Phòng kỹ thuật công nghệ KCS: Phụ trách về vấn đề kỹ thuật, chỉ đ ạo hướng dẫn cho các đơn vị thành viên về kỹ thuật công nghệ trong chế b iến chè và kiểm tra chất lượng sản phẩm. * Phòng kế hoạch nông nghiệp: Có trách nhiệm tham mưu cho Tổng G iám đ ốc về việc lập kế hoạch sản xúât kinh doanh cụ thể, lập kế hoạch cho việc đầu tư mở rộ ng vùng nguyên liệu, đ ầu tư phát triển sản xuất. Đồ ng thời phụ trách hướng dẫn kỹ thuật nông nghiệp cho các đơn vị thành viên trong việc trồ ng, chăm sóc và thu hái chè. * Phòng xây dưng cơ bản và cơ khí: Có trách nhiệm tham mưu cho Tổng G iám đốc về việc lập kế hoạch về sửa chữa máy móc thiết bị, sửa chữa các 10 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  16. Báo cáo thực tập tố t nghiệp nhà máy thành viên. Lập kế ho ạch đầu tư xây dựng mới, lắp ráp dây chuyền mớ i * Phòng kế toán tài chính: Có trách nhiệm tổng hợp, ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ mọ i hoạt động kinh tế phát sinh trong Công ty, kiểm tra kiểm sóat các chi phí phát sinh đầu vào trong việc thực hiện giá thành sản xuất tại các Xí nghiệp trực thuộc. Phân tích đ ánh giá tình hình thực tế nhằm cung cấp thông tin chính xác, tham mưu cho Tổng Giám đốc công ty về lĩnh vực tài chính của công ty. * Các Xí nghiệp chế biến dịch vụ: Là các đơn vị trực thuộc Công ty đ óng trên đ ịa bàn các Huyện trung du miền núi hạch toán đầy đủ, có nhiệm vụ trồng, chăm sóc, chế biến các sản phẩm chè theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty giao. Các sản phẩm chè được giao về Công ty đ ể tổ chức tiêu thụ trong đó chủ yếu là xuất khẩu. 1 .4. Đặc đ iểm và kết quả sản xu ất kinh doanh trong 3 năm 2009 - 2011 1 .4.1. Đặc điểm của công ty N guồ n lực là tiền đề là yếu tố cơ b ản và quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh phải có 3 nguồn lực chủ yếu là: vốn, lao động và tư liệu sản xuất. Mỗi nguồn lực có vai trò riêng trong việc điều hành sản xuất, sự kết hợp hài hòa và hợp lý giữa các yếu tố nguồn lực là điều kiện quyết định tạo nên sự thành công của một hoạt độ ng sản xuất kinh doanh. 1 .4.1.1. Đặ c đ iểm về nguồn lao động Chè là loại thực phẩm tiêu dùng phổ biến trên thế giới. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều loại chè, song chủ yếu vẫn là hai loại chè đen và chè xanh. Mặt hàng của công ty sản xuất hiện nay bao gồm hai lo ại: Chè xanh và chè đ en CTC. Từng khu vực thị trường có nhu cầu về từng loại sản phẩm nói riêng. Công ty hiện đang cố gắng đa d ạng các chủng loại sản phẩm để đ áp ứng nhu cầu của thị trường. Trong từng thời kỳ, số lượng các lo ại sản phẩm chè tiêu thụ khác nhau phụ thuộc vào sự thay đổ i của thị trường N guồ n nhân lực là yếu tố đầu tiên quyết định tới sự thành bại của bất kì doanh nghiệp nào. Qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành các thế hệ cán bộ công nhân viên Công ty đã cố gắng nỗ lực hết mình phấn đấu vì sự phát triển của ngành chè nói chung và công ty nói riêng. 11 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  17. Báo cáo thực tập tố t nghiệp Trong cơ chế hiện nay, việc tổ chức và sử dụng hợp lý lao động luôn là mộ t yêu cầu cấp thiết. Nâng cao chất lượng, tăng năng suất lao động luôn là mố i quan tâm hàng đầu của Công ty TNHH mộ t thành viên ĐTPT chè Nghệ An Bảng 1.1: Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm (2009-2011) Đ VT: Người So sánh 10/09 So sánh 11/10 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Tuyệt Tuy ệt % % đối đối Tổng số lao động 1226 1326 1.432 100 108,2 106 107,9 Trong đó: Theo giới tính - N am 540 580 526 40 107,4 -54 90,7 - Nữ 686 746 906 60 108,7 160 121,4 Theo tính chất sử dụng - Lao động gián tiếp 192 195 167 3 101,6 -28 85,6 - Lao động trực tiếp 1034 1.131 1265 97 109,4 134 111,8 Theo trình độ - Đ ại học, cao đẳng 83 83 93 0 0 10 112,1 - Trung cấp 114 114 120 0 0 6 105,3 - Công nhân Kỹ 1029 1129 1219 100 108,2 90 107,9 thuật Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Q ua biểu đồ ta thấy lượng lao động tăng thêm hàng năm do Công ty tuyển d ụng thêm. Cụ thể năm 2010 tăng thêm 100 người tương ứng 108,2%, năm 2011 tăng 106 người tương ứng 107,9%. Điều này cho thấy quy mô phát triển của doanh nghiệp ngày càng mở rộng. Mặt khác do tính chất nghành nghề là sản xuất chè nên không đòi hỏ i lao độ ng có trình độ cao, chỉ cần sự chăm chỉ, cần mẫn và yêu nghề thì năng suất lao động vẫn cao. Do đó lao động trực tiếp và giới tính nữ luôn ở mức cao. Cụ thể lao đ ộng nữ năm 2010 tăng 60 người tương ứng 108,7%, năm 2011 tăng 160 người tương ứng 111,8%. Còn tỷ lệ lao động trực tiếp qua các năm 2009, 12 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  18. Báo cáo thực tập tố t nghiệp 2010, 2011 chiếm tỷ lệ tương ứng là 84,3%, 85,3%, 88,3% tổng số lao động. N goài ra ta còn thấy số lượng lao độ ng gián tiếp năm 2011 so với năm 2010 đã giảm 28 người tương ứng với 14,4% đó là do việc cải cách tinh giảm cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty. Trình độ chuyên môn của đội ngũ lao độ ng được Công ty đặc biệt quan tâm. Cụ thể trình độ Đ ại học cao đẳng năm 2011 tăng 10 người tương ứng 12,1% so với năm 2010, trình độ trung cấp năm 2011 tăng 6 người tương ứng 5,3%. Hàng năm Công ty đ ều có chính sách đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, đặc biệt là nâng cao tay nghề cho độ i ngũ công nhân kỹ thuật chế b iến. N hìn chung nguồn nhân lực của Công ty đã có chất lượng tốt, chất lượng quản lý của công ty luôn là đ iển hình trong tỉnh. Tuy nhiên để đáp ứng tố t hơn trước yêu cầu ngày càng cao của sản xuất kinh doanh đòi hỏi sự nổ lực học tập, phấn đấu hơn nữa của cả tập thể cán b ộ công nhân viên trong toàn Công ty. H àng năm Công ty đ ều có chính sách đ ào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, dặc biệt là nâng cao tay nghề cho độ i ngũ công nhân kỹ thuật chế b iến. 1 .4.1.2. Đặ c đ iểm về cơ sở vật chấ t và công nghệ Cơ sở vật chất công nghệ là tài sản quan trọng mà con người trực tiếp tác độ ng, sử dụng để con người thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên sản phẩm. Tổng giá trị tài sản phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp. Bảng 1.2: Tình hình biến động tài sản qua 3 năm (2009 -2011) ĐVT: Triệu đồng Nă m Nă m Nă m TĐPTBQ Nộ i dung 2009 2010 2011 % 1. Nhà cửa vật kiến trúc 17.597,68 24.553,43 25.225,37 121,13 2. Máy móc thiết b ị 25.165,98 35.749,18 36.120,49 121,55 3. Phương tiện vận tải, truyền dẫn 5.978,38 5.935,98 6.977,09 108,41 4. Thiết b ị, dụng cụ quản lý 971,35 1 .075,20 107,99 60,36 5. Cây, con lâu năm 5.742,84 5 .742,84 5.742,84 0,00 6. Đất 125,02 125,02 125,02 0,00 Tổng cộng 56.581,25 73.181,65 75.299,51 116,07 13 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  19. Báo cáo thực tập tố t nghiệp Nguồn: Phòng Kế toán tài chính Q ua số liệu ở bảng ta thấy: Trong toàn bộ cơ cấu tài sản thì nhà x ưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết bị chiếm tỷ lệ lớn do công ty có 8 xí nghiệp thành viên với nhiệm vụ sản xuất và chế biến chè. Tài sản cố định của Công ty tăng lên qua các năm. Chứng tỏ Công ty đã chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết b ị phục vụ sản xuất kinh doanh. Cụ thể: - N hà cửa, vật kiến trúc có mức tăng bình quân là 121,13%, đ ặc biệt tăng mạnh vào năm 2010 do công ty tu sửa lại hệ thống nhà xưởng đã bị xuố ng cấp thời gian qua. - Máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn bộ tài sản của công ty và có mức tăng trưởng bình quân là 121,55%. Mức tăng lớn nhất vào năm 2010 do trong năm Công ty mua sắm các thiết bị mới như máy hái chè, dây chuyền chế biến chè Đen CTC công nghệ ấn Độ với năng suất 16 tấn búp tươi/ ngày… Hiện nay, hầu hết trang thiết bị, dây chuyền chế biến của Công ty đ ã được đầu tư hiện đại so với khu vực và thế giới, đáp ứng được nhu cầu của hoạt động sản xuất và xuất khẩu chè. - Phương tiện truyền tải có mức tăng nhẹ 108,41% do Công ty mua sắm mộ t số công ty mua sắm thêm một số xe tải, phương tiện chuyên chở hàng. - Thiết b ị d ụng cụ quản lý giảm do thanh lý những thiết bị đã hết thời gian sử dụng. - Đ ất đai: Công ty TNHH mộ t thành viên ĐTPT chè Nghệ An là doanh nghiệp được Nhà nước cấp đất và vố n để sản xuất kinh doanh. Giá trị đất đai của Công ty bao gồ m diện tích đất trồng chè, nhà xưởng là 125,02 triệu đồng. Do quỹ đất này qua 3 năm không có biến động nên giá trị không thay đổ i. 1 .4.1.3. Đặ c đ iểm về nguồn vốn Vốn của Công ty là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định và tài sản lưu độ ng, nó là yếu tố cơ bản làm tiền đề đ ể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đầu tư phát triển chè Nghệ An được nhà nước cấp vốn để tiến hành SXKD, do đó một trong những nhiệ m vụ quan trọng của Công ty là sử dụng vốn có hiệu quả, b ảo toàn và phát triển vố n. Để tổ chức sản xuất kinh doanh, mỗ i doanh nghiệp phải có một nguồn vố n nhất định. Vố n được xem là một trong những yếu tố q uyết định sự tồ n tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó thể hiện khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có khả năng tự đảm b ảo về mặt tài chính sẽ rất có lợi thế trong ho ạt độ ng và ngược lại. Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh mà mỗ i doanh nghiệp có một cơ cấu vố n hợp lý. Có như vậy hoạt động sản xuất kinh doanh mới được thông 14 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
  20. Báo cáo thực tập tố t nghiệp suốt, vốn quay vòng nhanh, tránh được tình trạng ứ đ ọng và chiếm dụng vốn. Công ty TNHH một thành viên Đ TPT chè Nghệ An được nhà nước cấp vốn để tiến hành SXKD, do đó một trong những nhiệm vụ quan trọng của Công ty là sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Vốn kinh doanh của Công ty được hình thành từ 2 nguồn: Tự có và ngân sách nhà nước cấp. Nguồn vốn tự có của Công ty là 2.628tr.đồng và không đổ i qua 3 năm (Vì kết quả kinh doanh hàng năm đ ều phải bù đắp cho những tồn đọng về tài chính của những năm Công ty còn đang là Liên hiệp các Xí nghiệp chè Nghệ Tĩnh). Nguồ n vốn do ngân sách Nhà nước cấp năm 2005 là 11.575tr.đồng trên tổng nguồ n vốn 14.203tr.đồng, chiếm 81,49%. N ăm 2007 nguồn vốn này không thay đổi. Trong đ iều kiện mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh như hiện nay với doanh thu năm 2007 là 85.371tr.đồng thì với nguồn vốn kinh doanh chỉ 15.203tr.đồng bắt buộc Công ty phải huy động từ nguồn vốn khác như đi vay N gân hàng. Điều đó làm cho chi phí lãi vay tăng lên, làm giảm hiệu quả kinh doanh. Tình hình vốn của Công ty được thể hiện ở bảng 1.3 như sau: Bảng 1.3: Nguồn vố n kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2009 - 2011) ĐVT: Triệu đồng So sánh 10/09 So sánh 11/10 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Tuyệt Tuyệt % % đối đối Tổng nguồn vốn 79.152,3 106.861,07 119.564,2 27.708,7 135,0 12703,2 111,8 2 8 5 1 1 9 1. Theo tính chất sử dụng - Vốn cố định 52.917,3 55.609,99 58.841,1 2.692,69 105,0 3231,20 105,8 15 Biện Thị Thanh Huyền Lớp 49BQTKD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0