Báo cáo "Một số nét khái quát về quyền bình đẳng phụ nữ trong pháp luật Việt Nam "
lượt xem 14
download
Một số nét khái quát về quyền bình đẳng phụ nữ trong pháp luật Việt Nam Mục đích của quy định này là nhằm ràng buộc trách nhiệm của người sử dụng trong việc đảm bảo các quyền lợi về bảo hiểm xã hội cho người lao động. Tuy nhiên, trách nhiệm nộp bảo hiểm là của doanh nghiệp nhưng trách nhiệm thu, chi thuộc về bảo hiểm xã hội. Không thể quy định như vậy để ràng buộc doanh nghiệp được....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Một số nét khái quát về quyền bình đẳng phụ nữ trong pháp luật Việt Nam "
- Nghiªn cøu - trao ®æi (1) Ths. NguyÔn thanh t©m * Quymn các quy n iclàa kháinhân,mt pr th , baoa g con ngư cá ni ng, c ho t ng kinh t , văn hoá, xã h i; giao d ch dân s ; tư cách cá nhân trư c pháp lu t; nhóm ngư i, c ng ng ngư i trong xã h i. chăm sóc s c kho ; qu c t ch (c a b n thân Trong ó, v i nh ng c trưng v gi i tính, và con cái). ph n là m t trong nh ng nhóm ngư i d b nư c ta, k t khi giành ư c c l p t n thương nh t, c n ph i ư c quan tâm, b o năm 1945, m i ch trương, ư ng l i, chính v m t cách c bi t. Tuy nhiên, h u h t sách c a ng và pháp lu t c a Nhà nư c các xã h i trên th gi i, ph n thư ng không u nh m m c tiêu b o v quy n con ngư i, nh n ư c s quan tâm, b o v thích áng trong ó c bi t coi tr ng quy n c a ph n . c a xã h i, th m chí b phân bi t i x , b Tính n th i i m hi n nay, Vi t Nam ã là ngư c ãi. T u th k XX n nay, Liên thành viên c a hơn 30 i u ư c qu c t v h p qu c và các t ch c qu c t khác ã ban quy n con ngư i, trong ó có nh ng i u ư c hành nhi u i u ư c qu c t nh m b o v v quy n con ngư i c a ph n . i u ó th quy n c a ph n . Trong ó, n i b t nh t là hi n cam k t m nh m c a ng và Nhà Công ư c v xoá b t t c các hình th c phân nư c ta trư c c ng ng qu c t trên lĩnh v c bi t i x v i ph n năm 1979 (vi t t t là này. Hi n nay, h th ng pháp lu t Vi t Nam CEDAW). ã cơ b n m b o quy n c a ph n . M c ích c a CEDAW là nh m trao cho Ph n là m t n a th gi i. S óng góp ph n nh ng quy n con ngư i ã ư c pháp c a ph n v i h nh phúc gia ình và s phát lu t qu c t th a nh n nhưng h không ư c tri n c a xã h i là r t l n lao. Pháp lu t nư c hư ng trên th c t b i s phân bi t i x ta, trên m i lĩnh v c, luôn b o v quy n bình v i ph n . Công ư c gi i quy t v n b t ng c a ph n v i nam gi i và ã có các bình ng gi i theo hư ng: Không ch ưa ra quy nh c th nh m xoá b m i hình th c nh ng quy ph m chung, áp d ng cho c nam phân bi t i x v i ph n . và n mà còn xây d ng nh ng quy ph m i u 63 Hi n pháp năm 1992 ã th riêng, có tính ch t ưu tiên, ch áp d ng cho hi n y ba nguyên t c c a CEDAW: ph n , nh m t ư c m c tiêu bình ng Nguyên t c bình ng nam n , nguyên t c v quy n và cơ h i gi a nam và n . ng không phân bi t i x i v i ph n và th i, Công ư c nêu rõ nh ng lĩnh v c chính nguyên t c trách nhi m qu c gia. Bên c nh c n t p trung xoá b s phân bi t i x v i ph n . ó là: Giáo d c ào t o; quan h hôn * Gi ng viên Khoa lu t qu c t nhân - gia ình; ho t ng chính tr - xã h i; Trư ng i h c lu t Hà N i 68 T¹p chÝ luËt häc - §Æc san phô n÷
- Nghiªn cøu - trao ®æi ó, i u 40 quy nh trách nhi m c a Nhà - Năm 1995: B lu t lao ng có m t nư c, xã h i, gia ình và công dân trong vi c chương riêng v lao ng n . b o v , chăm sóc bà m và tr em. Các i u - Năm 1995: Vi t Nam kí Cương lĩnh 64, 65, 66 quy nh v các v n hôn nhân - hành ng qu c t vì s ti n b c a ph n gia ình. ây chính là cơ s pháp lí quan t i H i ngh B c Kinh. tr ng c a vi c ban hành hàng lo t các văn ng th i, trong su t nh ng năm qua, b n pháp lu t b o v quy n c a ph n , như: nư c ta ã th c hi n các Chương trình hành B lu t dân s , Lu t hôn nhân và gia ình, ng qu c gia vì s ti n b c a Ph n . B lu t hình s v.v. Nh ng quy nh trên v a 2. Quy n bình ng c a ph n trong th hi n ư c n i dung các i u ư c qu c t lĩnh v c pháp lu t dân s , hôn nhân và gia v ph n , v a th hi n ư c nét riêng bi t ình phù h p v i truy n th ng văn hoá c a dân t c Pháp lu t quy nh nhi u i u kho n liên ta. quan n quy n c a công dân, không phân 1. Nh ng m c quan tr ng c a vi c th c bi t công dân nam hay công dân n . i u 52 hi n quy n ph n Vi t Nam Hi n pháp năm 1992 kh ng nh: “M i công - Năm 1930: Thành l p H i gi i phóng dân u bình ng trư c pháp lu t”. Bên ph n (ti n thân c a H i liên hi p ph n Vi t c nh ó, B lu t dân s năm 1995 quy nh Nam). rõ nguyên t c bình ng trong quan h dân s - Năm 1946: Hi n pháp l n th nh t và các ( i u 8), bình ng v quy n nhân thân, b n Hi n pháp ti p theo liên t c kh ng nh quy n s d ng t, quy n s h u tài s n h p quy n bình ng nam n trên m i lĩnh v c. pháp c a cá nhân, quy n bình ng c a v - Năm 1960: Lu t hôn nhân và gia ình ch ng trong vi c ng tên trên các gi y t u tiên ư c ban hành, quy nh ch hôn ăng kí quy n s h u tài s n, quy n th a k nhân m t v m t ch ng, nam n bình ng và l i th a k , quy n t do sáng t o. trong gia ình. Không ch ưa ra nh ng quy nh chung - Năm 1982: Vi t Nam phê chu n CEDAW. áp d ng cho c nam và n , pháp lu t nư c ta - Năm 1985: B lu t hình s u tiên còn quy nh nhi u i u kho n tr c ti p b o ư c ban hành, quy nh m i hình th c vi v quy n c a ph n . Nhà nư c b o h hôn ph m quy n c a ph n u b tr ng ph t. nhân và gia ình, hôn nhân theo nguyên t c - Năm 1988: Quy t nh s 163/H BT yêu t nguy n, ti n b , m t v m t ch ng, v c u các cơ quan quy n l c nhà nư c t o i u ch ng bình ng (Hi n pháp, B lu t dân s , ki n cho H i liên hi p ph n tham gia qu n lí Lu t hôn nhân và gia ình). Lu t hôn nhân và các v n xã h i liên quan n ph n . gia ình quy nh Nhà nư c, xã h i và gia - Năm 1993: Ngh quy t 04 c a B chính ình có trách nhi m b o v ph n , tr em, tr ra m c tiêu nâng cao i s ng v t ch t, giúp các bà m th c hi n t t ch c năng tinh th n và c ng c v trí xã h i c a ph n . cao quý c a ngư i m ( i u 2); quy n l a - Năm 1994: Ch th 37 c a Ban bí thư trung ch n nơi cư trú c a v ch ng m t cách bình ương ra m c tiêu ít nh t có 20% v trí trong ng ( i u 20); và ngư i ch ng không có các cơ quan ng, Chính ph là ph n . quy n yêu c u xin li hôn khi ngư i v ang T¹p chÝ luËt häc - §Æc san phô n÷ 69
- Nghiªn cøu - trao ®æi có thai ho c ang nuôi con dư i 12 tháng nhi m hình s i v i hành vi ph m t i ó. tu i ( i u 85). Khi li hôn, tài s n chung c a Cũng theo quy nh c a B lu t hình s , các t i v ch ng ư c phân chia theo nguyên t c như t i hi p dâm, t i cư ng dâm, t i cư ng bình ng ( i u 95). Ngoài ra, v ch ng bình dâm v i tr em, t i mua bán ph n , bóc l t ng v quy n và trách nhi m i v i con cái ph n làm m i dâm u ư c quy nh v i ( i u 34). Trong trư ng h p li hôn, b và m các m c hình ph t cao nh m tr ng tr thích v n có trách nhi m như nhau i v i con áng nh ng k ph m t i i v i ph n . chung, không ph thu c vào vi c a con Pháp lu t hình s quy nh m t s bi n s ng v i ai ( i u 92, 94). pháp c bi t nh m b o v quy n bình ng V i các quy nh nêu trên, pháp lu t gi i, ch ng h n như ph n ph m t i ư c nư c ta ã m b o quy n bình ng nam n giam riêng, ư c c p thêm ti n mua trong các quan h dân s , hôn nhân - gia nh ng dùng c n thi t cho v sinh ph n . ình, không có b t c s phân bi t i x nào B lu t hình s quy nh khi xét x ho c ph nh n các quy n c a ph n . không áp d ng hình ph t t hình ho c thi 3. Quy n bình ng c a ph n trong hành án t hình i v i ph n có thai ho c lĩnh v c pháp lu t hành chính ang nuôi con dư i 36 tháng tu i khi ph m Pháp l nh x lí vi ph m hành chính quy t i, quy nh ph n ph m t i khi có thai là nh ph n bình ng v i nam gi i trong m t trong nh ng tình ti t gi m nh trách vi c áp d ng các bi n pháp x lí hành chính. nhi m hình s (kho n 1 i u 46). Pháp lu t hành chính có các quy nh chung Bên c nh ó, B lu t hình s còn quy v các ương s , không phân bi t nam n . nh v các t i ph m xâm ph m ch hôn i v i hành vi vi ph m pháp lu t hành nhân và gia ình, v i m c hình ph t không chính c a ngư i vi ph m là ph n có thai, phân bi t nam n . Pháp l nh quy nh ó là tình ti t gi m nh 5. Quy n bình ng c a ph n trong trách nhi m hành chính (kho n 3 i u 7). lĩnh v c pháp lu t kinh t , lao ng i u ó th hi n s quan tâm c bi t dành V quy n t do kinh doanh, pháp lu t cho ph n . Vi t Nam không có quy nh phân bi t i 4. Quy n bình ng c a ph n trong x nam n trong kinh doanh, trong vi c lĩnh v c pháp lu t hình s thành l p và qu n lí doanh nghi p, th c hi n Trong B lu t hình s và B lu t t t ng quy n kh i ki n v án lao ng, kinh t , vay hình s , không có i u kho n nào mang tính ti n ngân hàng, th ch p tài s n v.v.. phân bi t i x v i ph n . Các văn b n V vi c làm, B lu t lao ng kh ng nh pháp lu t này ghi nh n nguyên t c bình ng Vi t Nam không có s phân bi t i x gi a nh ng ngư i ph m t i, b t k nam hay gi a ph n và nam gi i v quy n ư c làm n ( i u 3 B lu t hình s , i u 4 B lu t t vi c ( i u 5), v cơ h i có vi c làm, k c t ng hình s ). vi c áp d ng các tiêu chu n như nhau khi T i i m h kho n 1 B lu t hình s quy tuy n d ng vào làm vi c ( i u 13, 109, 110, nh các hành vi ph m t i i v i ph n có 111). ng th i, các văn b n pháp lu t u thai là m t trong nh ng tình ti t tăng n ng trách kh ng nh ph n và nam gi i u ư c tr 70 T¹p chÝ luËt häc - §Æc san phô n÷
- Nghiªn cøu - trao ®æi ti n thù lao ngang nhau trong nh ng công nhưng trên th c t , các bi n pháp k ho ch vi c có giá tr như nhau ( i u 11). hoá gia ình, gi m t l phát tri n dân s v n Ngoài ra, quy n bình ng c a ph n t p trung vào i tư ng n . Hi n nay, vi c v i nam gi i trong lĩnh v c pháp lu t v kinh khuy n khích nam gi i tham gia th c hi n t , lao ng còn ư c th hi n các quy nh các bi n pháp k ho ch hoá gia ình ang t o i u ki n thu n l i cho ph n kh c ph c ư c chú tr ng. i u ó th hi n s công s khác bi t t nhiên so v i nam gi i, ch ng b ng, bình ng gi a ph n và nam gi i h n như: T o i u ki n thu n l i c bi t cho trong v n chăm sóc s c kho . Các quy n ngư i lao ng n khi thai s n; b o hi m xã c a ph n ư c khám b nh, ch a b nh ph h i i v i lao ng n ; trách nhi m c a Nhà khoa và phá thai theo nguy n v ng ã ư c nư c và c a ngư i s d ng lao ng trong quy nh trong i u 44 Lu t b o v và chăm vi c m b o quy n làm vi c c a ph n . sóc s c kho nhân dân. 6. Quy n bình ng c a ph n trong Ph n nư c ta ư c b o m nguyên t c lĩnh v c văn hoá bình ng gi i trong các l i ích phát sinh t Nhà nư c và xã h i t o i u ki n cho ph gia ình và không có b t kì quy nh nào th n nâng cao trình m i m t, t o i u ki n cho hi n s phân bi t i x gi a nam và n ph n s n xu t, công tác, h c t p, ch a b nh, trong th hư ng các phúc l i phát sinh t xã ngh ngơi và làm tròn b n ph n c a ngư i m . h i. Nhà nư c và xã h i có trách nhi m b o Quy n h c t p, nâng cao trình v m i v và giúp các bà m th c hi n t t ch c m t c a ph n ư c ghi nh n trong nhi u năng cao quý c a mình. Pháp lu t quy nh văn b n pháp lu t như: Hi n pháp, Lu t b o cho ngư i ph n ư c hư ng các tr c p v , chăm sóc và giáo d c tr em; Lu t ph mang tính c thù ph thu c vào thiên ch c c p giáo d c ti u h c; Lu t hôn nhân và gia làm m c a ngư i ph n như: Ch ngh ình; Lu t giáo d c v.v.. i u này hoàn toàn chăm sóc con m, ch tr c p thai s n. phù h p v i òi h i c a i u 10 CEDAW. Ngư i lao ng n có quy n hư ng ch Ngoài ra, pháp lu t còn m b o quy n thai s n, có quy n ngh trư c và sau khi sinh nghiên c u khoa h c, phát minh, sáng ch , mà v n hư ng lương, ph c p theo quy nh sáng t o văn h c, ngh thu t c a ph n và c a pháp lu t. quy n ư c tham gia vào các ho t ng khác Ngư i ph n còn có quy n ư c b o v c a i s ng văn hoá c a ph n danh d , nhân ph m. Nư c ta ã có h th ng 7. Quy n bình ng c a ph n trong pháp lu t tương i hoàn ch nh nh m áp lĩnh v c xã h i ng các yêu c u v căn c pháp lí cho cu c Trong lĩnh v c xã h i, ngư i ph n có u tranh phòng ch ng t n n buôn bán và quy n ư c hư ng ch b o v s c kho và bóc l t ph n làm ngh m i dâm. Tuy nhiên, k ho ch hóa gia ình. V n s c kh e c a trong giai o n hi n nay, cùng v i n n kinh ngư i ph n g n li n v i v n sinh và t th trư ng và s giao lưu qu c t ngày k ho ch hoá gia ình. M c dù ã có nhi u càng ư c m r ng, nh ng t n n xã h i như bi n pháp tránh thai dành cho nam gi i buôn bán ph n , tr em, ma tuý, m i dâm T¹p chÝ luËt häc - §Æc san phô n÷ 71
- Nghiªn cøu - trao ®æi ang có chi u hư ng gia tăng. Vì v y, c n nơi: Trong gia ình, ngoài xã h i, nơi làm ph i ti p t c hoàn thi n h th ng pháp lu t và vi c v.v. dư i r t nhi u hình th c, k c trong c bi t là các văn b n pháp lu t v hành pháp lu t. m t s nư c châu Phi, ph n l n chính, nh m b o v quy n c a ph n . ph n không có thu nh p riêng và mù ch Như v y, Nhà nư c ta luôn luôn dành cho ng th i pháp lu t quy nh ph n không ngư i ph n m i quan tâm c bi t, t o i u ư c vui chơi gi i trí m t s câu l c b , ki n thu n l i cho ph n , giúp h có nhi u ph n m tài kho n ngân hàng ho c vay ti n cơ h i bình ng v i nam gi i trên t t c các ngân hàng ph i có ch kí c a ngư i ch ng, lĩnh v c c a i s ng xã h i. Tuy nhiên, trên trong quan h lao ng ph n ư c tr phương di n lu t qu c t , khái ni m “quy n lương th p hơn nam gi i v.v.. Ph n luôn con ngư i” nói chung và v n quy n con ph i ch u m t a v th p kém hơn so v i àn ngư i c a ph n nói riêng không ph i là vô ông, ch vì h là ph n . Nhi u nghiên c u ã h n. Vi c th hư ng các quy n con ngư i ch ra nguyên nhân sâu xa c a tình tr ng này còn ph thu c và có th b h n ch b i hai là nh ng nh ki n v vai trò gi i trong y u t : Th nh t là m b o l i ích công phong t c, t p quán, truy n th ng văn hoá c ng và l i ích c a cá nhân khác; th hai là c a các dân t c. trình phát tri n kinh t - xã h i, phong t c Tuy nhiên, c n th y rõ r ng trên th c t , t p quán c a các qu c gia. Pháp lu t Vi t vi c th c thi quy n ph n nư c ta chưa Nam cũng th hi n nh ng v n mang tính th t s tương x ng v i a v pháp lí c a nguyên t c nói trên. ngư i ph n ư c xác nh trong các quy Có th nói r ng quy n bình ng nam n nh c a pháp lu t. Ph n nhi u nơi, nh t Vi t Nam ư c th a nh n khá s m. Hi n là nông thôn và mi n núi, v n ang ph i pháp và các văn b n pháp lu t Vi t Nam ã ch u nhi u thi t thòi trong cu c s ng. Do nh ghi nh n y nh ng quy n cơ b n, ph hư ng khá sâu s c nh ng tư tư ng, phong t c bi n c a ngư i ph n . Nh ng quy nh ó t p quán l c h u t th i phong ki n trong i ã kh ng nh a v pháp lí c a ph n ngày s ng xã h i Vi t Nam hi n nay, trong ó có càng ư c m r ng trong t t c các lĩnh v c nh ng quan ni m cũ v thân ph n, v trí c a c a i s ng xã h i Vi t Nam. Có th nói, có ngư i ph n trong gia ình, xã h i, d n n s ti n b r t l n trong pháp lu t nư c ta v nh ng vi ph m, th m chí r t nghiêm tr ng, quy n con ngư i c a ph n . N u so sánh quy n c a ph n . Chính vì v y, vi c nghiên ph m vi qu c t , t thu xa xưa và ngay c u, xây d ng và ngày càng hoàn thi n pháp trong th i i m hi n nay, trong xã h i loài lu t cũng như vi c th c thi pháp lu t nh m ngoài v n t n t i ba hình th c b t bình ng b o m quy n con ngư i, trong ó có quy n ch y u mà Mác và Ăng-ghen ã t ng xác c a ph n , là r t c n thi t và là chính sách ưu nh, ó là b t bình ng v ch ng t c, giai tiên c a ng và Nhà nư c ta./. c p và gi i. Xét riêng v b t bình ng gi i, h u h t các xã h i trên th gi i, s phân (1) . Bài vi t có tham kh o sách "Quy n c a ph n và tr em trong các văn b n pháp lí qu c t và pháp lu t bi t i x v i ph n th hi n kh p m i Vi t Nam", Nxb. Chính tr qu c gia, 2003. 72 T¹p chÝ luËt häc - §Æc san phô n÷
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG MARKETING MIX CỦA DOANH NGHIỆP TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ"
61 p | 539 | 243
-
Đề tài: " NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC NGUYỄN VĂN SƠN "
12 p | 602 | 139
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo truyền hình
85 p | 227 | 72
-
Luận văn: Thực trang xuất khẩu hàng giai đoạn 1998 - 2001 và một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc của tổng Công ty trong thời gian tới
90 p | 208 | 62
-
luận văn tốt nghiệp CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG MARKETING MIX
61 p | 235 | 57
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tìm hiểu nghệ thuật Ca trù Đông Môn - Thủy Nguyên - Hải Phòng và định hướng khai thác trong du lịch
107 p | 198 | 47
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Giải pháp phát triển xuất khẩu một số sản phẩm cơ khí của Việt Nam đến năm 2015
164 p | 170 | 38
-
Đề tài: " Bảo hiểm nhân thọ"
60 p | 181 | 34
-
Báo cáo khoa học: "lý thuyết tập mờ và ứng dụng của nó trong việc giải bài toán lập luận xấp xỉ"
7 p | 143 | 33
-
Luận văn tốt nghiệp: Hợp đồng vận tải và hợp đồng mua bán ngoại thương
108 p | 143 | 27
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Ảnh hưởng của văn hóa Đông Sơn ở vùng Lưỡng Quảng, Trung Quốc "
9 p | 117 | 25
-
Báo cáo " Vài nét về xã Trà Lũ (Nam Định) đầu thế kỷ XIX qua tư liệu địa bạ "
9 p | 230 | 15
-
Giải pháp tăng cường và hoàn thiện công tác thu chi Bảo hiểm - 1
11 p | 84 | 12
-
Báo cáo Định kiến tộc người: Vài nét khái quát và một số đề xuất cho các bước nghiên cứu tiếp theo
46 p | 75 | 10
-
Báo cáo " Quan điểm của các nhà văn Pháp đương đại về thuật ngữ thể loại và chủ đề nội dung truyện ngắn "
7 p | 93 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn