Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Một số đặc trưng của nửa đại số đơn"
lượt xem 4
download
Trong bài báo này, chúng tôi kh o sát các n a đ i s đơn và ch ng minh đư c m t s đ c trưng c a chúng. 1. Gi i thi u M t n a vành là m t c u trúc đ i s (Λ, +, ×, 0, 1) sao cho các đi u ki n sau đư c tho mãn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Một số đặc trưng của nửa đại số đơn"
- T P CHÍ KHOA H C Đ I H C HU , S 50-2009 M TS Đ C TRƯNG C A N A Đ I S ĐƠN Nguy n Xuân Tuy n và Nguy n M nh Quy n Trư ng Đ i h c Sư ph m, Đ i h c Hu Tóm t t.Trong bài báo này, chúng tôi kh o sát các n a đ i s đơn và ch ng minh đư c m t s đ c trưng c a chúng. 1. Gi i thi u M t n a vành là m t c u trúc đ i s (Λ, +, ×, 0, 1) sao cho các đi u ki n sau đư c tho mãn: (1) (Λ, +) là m t v nhóm giao hoán v i ph n t không 0; (2) (Λ, ×) là m t v nhóm v i ph n t đơn v 1; (3) Phép nhân phân ph i v i phép c ng c hai phía; (4) 0r = 0 = r0, ∀r ∈ Λ. Khi phép nhân trong n a vành Λ là giao hoán thì Λ đư c g i là n a vành giao hoán. M t n a vành Λ đư c g i là m t n a th n u (Λ \ {0}, ·, 1Λ ) là m t nhóm. M t Λ-n a môđun trái là m t v nhóm giao hoán (M, +, 0M ) cùng v i m t phép nhân v i vô hư ng (r, m) → rm t Λ × M t i M và tho mãn các đi u ki n sau: (1) (rr )m = r(r m); (2) r(m + m ) = rm + rm ; (3) (r + r )m = rm + r m; (4) 1m = m; (5) r0M = 0M = 0m, ∀r ∈ Λ, ∀m ∈ M. Các Λ-n a môđun ph i đư c đ nh nghĩa tương t . Khi n a vành Λ là giao hoán thì m i Λ-n a môđun trái cũng là m t Λ-n a môđun ph i và đư c g i là Λ-n a môđun. Cho Λ là m t n a vành giao hoán; m t Λ-n a môđun A cùng v i m t phép nhân trong A tho mãn các đi u ki n sau đây đư c g i là m t Λ-n a đ i s : v i m i a, a , a ∈ A và v i m i r ∈ Λ (i) r(aa ) = (ra)a = a(ra ); 175
- (ii) a(a + a ) = aa + aa ; (iii) (a + a )a = aa + a a ; (iV) 0A a = a0A = 0A . M t Λ-đ ng c u t Λ-n a môđun trái M vào Λ-n a môđun trái N là m t ánh x f : M → N tho mãn: f (x + y ) = f (x) + f (y ), f (rx) = rf (x), ∀x, y ∈ M, ∀r ∈ Λ. Cho A, B là các Λ-n a đ i s ; m t Λ-đ ng c u môđun f : A → B đư c g i là Λ-đ ng c u đ i s n u f (xy ) = f (x)f (y ), ∀x, y ∈ A. Cho A là m t Λ-n a đ i s ; m t t p con I c a A đư c g i là m t iđêan trái (ph i) c aAn u (i) I = ∅; (ii) x + y, rx ∈ I ; (iii) ax ∈ I (xa ∈ I ); v i m i x, y ∈ I , m i a ∈ A và m i r ∈ Λ. N u I v a là iđêan trái, v a là iđêan ph i c a A thì nó đư c g i là iđêan c a A. Các khái ni m nêu trên có th xem, ch ng h n, trong [4,6]. C u trúc đ i s đơn là m t c u trúc cơ b n c a lĩnh v c đ i s , chính vì v y, nó đã đư c bi t r t nhi u trong các c u trúc đ i s thông d ng như n a nhóm đơn, vành đơn, và nó cũng đư c nghiên c u trên c u trúc n a vành t nh ng năm năm mươi c a th k XX (xem [3,4,5,6,8]) và trong nh ng năm g n đây nó cũng đư c nhi u tác gi quan tâm (xem [1,2,7,9]). Trong bài báo này, s d ng ý tư ng và k thu t c a [5], chúng tôi nghiên c u các n a đ i s đơn và thu đư c m t s đ c trưng c a chúng (Đ nh lý 2.2, Đ nh lý 2.8, Đ nh lý 2.10). 2. Đ c trưng c a n a đ i s đơn M t Λ-n a đ i s A đư c g i là đơn n u A không ch a m t iđêan khác không nào và A2 = 0. Bây gi ta xét m t vài ví d sau đây. Ví d . 1. Cho (H, ·) là m t n a nhóm có ph n t không 0H sao cho H ∗ = H \ {0} = ∅ và cho Λ là m t n a vành giao hoán. Xét vành các hàm sau: S = {s : H ∗ → Λ | s(h) = σh = 0Λ v i h u h t h ∈ H }. Ta có s = Σh∈H ∗ σh .h, trong đó ánh x σh .h đư c xác đ nh b i h → σh , k → 0Λ (k = 176
- h). Ta suy ra Σσh .h = Στh .h ⇔ σh = τh ∀h ∈ H ∗ . V i phép c ng sau đây, S là m t v nhóm: Σσh .h + Στh .h = Σ(σh + τh )h ∀h ∈ H ∗ . V nhóm c ng S cùng v i phép nhân trong S và phép nhân v i vô hư ng xác đ nh như sau là m t Λ-n a đ i s : S × S →S (s, s ) →ss : H ∗ → Λ h → σh .τh , Λ × S →S (r, s) →rs : H ∗ → Λ h → r.s(h). Ta ký hi u Λ-n a đ i s S đư c xây d ng như trên b i Λ[H ]. 2. G i S = Mn (Λ) là Λ-n a đ i s các ma tr n l y h t trên n a vành Λ. Khi đó, v i n ≥ 2, S là đơn khi và ch khi Λ là đơn. Th t v y, gi s Λ là đơn. N u I = 0 là m t iđêan c a S và x = ... + uekl + ... ∈ I sao cho 0Λ = u ∈ Λ thì seik xtelj = suteij ∈ I v i m i i, j = 1, 2, ..., n và m i s, t ∈ Λ. Vì Λ là đơn nên < ΛuΛ >= Λ, suy ra I ch a m i ph n t reij v i m i r ∈ Λ và m i i, j = 1, 2, ..., n. Suy ra I = S . Ngư c l i, cho S đơn. N u Λ không đơn thì ta có 0 = J = Λ là m t iđêan c a Λ. Khi đó, A = Mn (J ) là m t iđêan khác không c a S , do đó S không đơn (mâu thu n). V y Λ đơn. M nh đ 2.1. Cho A là m t n a đ i s đơn. Khi đó, ho c (A, +) là m t nhóm ho c v i m i x, y ∈ A, x + y = 0 ⇒ x = y = 0 (1). Ch ng minh Xét t p U = {x ∈ A | x + y = 0 v i y ∈ A}. Khi đó, b ng ki m ch ng tr c ti p ta th y r ng U là m t iđêan c a A. Do A là Λ-n a đ i s đơn nên U = A ho c U = {0}. N u U = A thì (A, +) là m t nhóm; còn n u U = {0} thì x + y = 0 nên suy ra x = 0, y = 0 tho đi u ki n (1). Cho I là m t iđêan trái khác 0 c a Λ-n a đ i s A. Khi đó, I đư c g i là c c ti u n u I không ch a m t iđêan trái khác không nào c a A. Iđêan ph i c c ti u cũng đư c đ nh nghĩa tương t . 177
- Đ nh lý 2.2. Cho A là m t Λ-n a đ i s . Khi đó, các đi u ki n sau là tương đương. (i) A là đơn; (ii) < AxA >= A, ∀x ∈ A \ {0}. Ch ng minh (i)⇒(ii). Cho A đơn. Ta th y N = {x ∈ A | Ax = 0} là iđêan c a A. Do đó, N = {0} (vì A2 = {0}), suy ra Ax = 0, ∀x ∈ A \ {0}. Hơn n a, v i x ∈ A \ {0}, < AxA > là iđêan c a A. N u < AxA > = 0 thì AxA = 0, suy ra Ax là iđêan c a A nên Ax = A. V y, AxA = A2 = {0} (Mâu thu n). Do đó, < AxA > = A. (ii)⇒(i). Gi s < AxA > = A, ∀x ∈ A \ {0}. G i I là iđêan khác không c a A, t n t i x ∈ I \ {0}. Khi đó, A = < AxA > ⊂ I , suy ra I = A. V y A đơn. H qu 2.3. N u A là m t Λ-n a đ i s giao hoán đơn thì Ax = A, ∀x ∈ A \ {0}. Ch ng minh Suy tr c ti p t Đ nh lý 2.2. B đ 2.4. N u M là m t iđêan c c ti u c a Λ-n a đ i s A sao cho M 2 = 0 và L = 0 là m t iđêan trái c a A ch a trong M thì L2 = 0. Ch ng minh Ta có < LA > là iđêan c a A ch a trong M. N u < LA >= 0 thì LA = 0 nên L là iđêan c a A ch a trong M. Do đó, L = M, suy ra L2 = M 2 = 0. N u < LA >= M thì M 2 = < LA >< LA > ⊂ < LALA > ⊂ < L2 A >, suy ra L2 = 0. M nh đ 2.5. Cho M là m t iđêan c c ti u c a Λ-n a đ i s A. N u M 2 = 0 thì M là m t đ i s con đơn c a A. Ch ng minh Rõ ràng M là n a đ i s con c a A. D th y r ng I = {x ∈ M | M x = 0} là m t iđêan c a A ch a trong M. Do M là iđêan c c ti u c a A nên I = M ho c I = 0. N u I = M thì M 2 = 0 (mâu thu n). V y, I = 0, suy ra M x = 0 v i m i x ∈ M \ {0}. V i x ∈ M \ {0}, M x = 0 là iđêan trái c a A ch a trong M, theo B đ 2.4, ta có M xM x = 0 ⇒ M xM = 0. Vây, < M xM > là m t iđêan c a A ch a trong M . Do M là iđêan c c ti u nên < M xM >= M. Theo Đ nh lý 2.2, M là đơn. 178
- B đ 2.6. N u M là m t iđêan c c ti u c a Λ-n a đ i s A sao cho M 2 = 0 thì các iđêan trái c c ti u c a A ch a trong M trùng v i các iđêan trái c c ti u c a M . Ch ng minh G i L là iđêan trái c c ti u c a A ch a trong M. Theo B đ 2.4, L2 = 0. G i I là m t iđêan trái c a M ch a trong L, vì < AI > ⊂ L nên < AI >= 0 ho c < AI >= L. N u < AI > = 0 thì AI = 0 và I là m t iđêan trái c a M ch a trong L, do đó I = L; còn n u < AI >= L thì L2 = < AI >< AI > ⊂ < AM AI > ⊂ < M I > . V y, 0 = < M I > ⊂ L là m t iđêan trái c a A ch a trong L, nên ta có L = < M I > ⊂ I , suy ra I = L. Như v y, L là m t iđêan trái c c ti u c a M . Ngư c l i, gi s L là m t iđêan trái c c ti u c a M . L y x ∈ L \ {0}, ta có < M xM > = M (theo Đ nh lý 2.2, M nh đ 2.5). Do đó, M xM = 0, suy ra M x = 0 và M L = 0. Ta có < M L >= 0 là m t iđêan trái c a M ch a trong L, nên L = < M L > . V y L là m t iđêan trái c a A ch a trong M. Đ ch ng minh L là c c ti u, ta cho I = 0 là m t iđêan trái b t kỳ c a A ch a trong L, suy ra I = L (vì L là m t iđêan trái c c ti u c a M ). V y, L là m t iđêan trái c c ti u c a A ch a trong M. B đ 2.7. Cho L là m t iđêan trái c c ti u c a Λ-n a đ i s A. Khi đó, v i m i x ∈ A, ho c Lx = 0 ho c Lx là m t iđêan trái c c ti u c a A. Ch ng minh Gi s Lx = 0, ta ch ng minh nó là m t iđêan trái c c ti u c a A. Rõ ràng Lx là m t iđêan c a A. Cho I là m t iđêan trái c a A ch a trong Lx. Ta có N = {y ∈ L | yx ∈ I } là m t iđêan trái c a A ch a trong L. Do đó, N = 0 ho c N = L. D th y I = N x nên ta có I = 0 ho c I = Lx. V y, Lx là m t iđêan trái c c ti u c a A. Đ nh lý 2.8. N u A là m t Λ-n a đ i s đơn có m t iđêan trái c c ti u thì A là t ng c a các iđêan trái c c ti u c a nó, nghĩa là A = Σi∈I Li , trong đó Li là iđêan trái c c ti u c a A. Ch ng minh Ta có Σi∈I Li =< Li > i∈I 179
- (< i∈I Li > là iđêan trái c a A sinh ra b i i∈I Li ). Theo B đ 2.7, h p c a t t c các iđêan trái c c ti u c a Λ-n a đ i s A là m t iđêan c a (A, ·), vì v i m i a ∈ A, m i x ∈ i∈I Li , ta có: x ∈ Li (i ∈ I ) ⇒ xa ∈ Li a ⇒ xa ∈ Li , i∈I (Li a là m t iđêan trái c c ti u c a A). Do đó, Σi∈I Li = < i∈I Li > là m t iđêan c a A, nhưng Σi∈I Li không th b ng không nên ta có Σi∈I Li = A. H qu 2.9. Cho M là m t iđêan c c ti u c a Λ-n a đ i s A sao cho M 2 = 0 và M ch a m t iđêan trái c c ti u c a A. Khi đó, M là t ng c a các iđêan trái c c ti u c a A ch a trong M : M = Σi∈I Li , trong đó Li là iđêan trái c c ti u c a A ch a trong M . Ch ng minh Theo M nh đ 2.5, M là đơn. A p d ng B đ 2.6 và Đ nh lý 2.8, ta có M = Σi∈I Li . Đ nh lý 2.10. Gi s A là m t Λ-n a đ i s không có ư c c a không và ch a m t iđêan trái c c ti u. Khi đó, A là đơn khi và chi khi A là t ng c a các iđêan trái c c ti u c a nó. Ch ng minh Đi u ki n c n đư c suy t Đ nh lý 2.7, bây gi ta ch ng minh đi u ki n đ . Th t v y, cho A = Σi∈I Li , trong đó (Li )i∈I là m t h các iđêan trái c c ti u c a A. V i m i x ∈ A \ {0}, ta ch ng minh A = < AxA > . V i m i y = 0 c a m t iđêan trái c c ti u L c a A. Khi đó, < AxL > là m t iđêan trái c a A ch a trong L, Do L là m t iđêan trái c c ti u nên < AxL >= 0 ho c < AxL > = L. N u < AxL >= 0 thì AxL = 0. Do L = 0 nên xL = 0 (vì A không có ư c c a không). Do đó, AxL = 0 (mâu thu n). V y, < AxL > = L, suy ra y ∈ < AxL > ⊂ < AxA > ⇒ Li ⊂ < AxA > . i∈I Do đó, A = < AxA >. Theo Đ nh lý 2.2, A là đơn. 180
- TÀI LI U THAM KH O 1. E.El Bashir, J.Hurt, A.Jancarik and T.Kepka, Simple commutative semirings. J.Algebra, 236(2001), 277-306. 2. E.El Bashir and J.Kepka, Congruence-simple semirings. Semigroup Forum, 75(2007), 588-608. 3. S. Bourne and H.Zasenhaus. On Wedderburn-Artin Structure theory of a potent semiring. Proc. Nat. Acad. Sci. USA, 1957, 613-615. 4. J.S. Golan, Semirings and their applications. Kluwer Academic Publishers, Dodrecht-Boston-London, 1999. 5. M.P. Grillet and P.A.Grillet, Completely 0-simple semirings. Trans. AMS, 155(1971), No1, March, 19-33. 6. U. Hebisch and H.J.Weinert, Semirings and Semifields. Handbook of Algebra, Vol.1, 1996, 425-462, Amsterdam, North-Holland. 7. C. Monico, On finite congruence-simple semirings. J.Algebra, 271(2004), 846- 854. 8. H.J. Weinert, On 0-simple semirings, semigroup semirings, and two kinds of division semirings. Semigroup Forum, 28(1984), 313-333. 9. T. Zambragel, Classification of finite congruence-simple semirings with zero. ArXIV: RA/0702416v114 Feb. 2007. SOME CHARACTERIZATIONS OF SIMPLE SEMIALGEBRAS N.X.Tuyen, N.M.Quyen, College of Pedagogy, Hue University SUMMARY In this paper we consider simple semialgebras and provide some their characteri- zations. 181
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 380 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 348 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 373 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn