intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SUY THẬN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

165
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Suy thận (ST) ở trẻ em nói chung hiện nay còn là một vấn đề lớn. Mặc dầu việc điều trị suy thận cấp (STC) đã có nhiều tiến bộ nhưng tỉ lệ tử vong vẫn còn cao [1], theo một số tác giả [10,12] có thể lên đến 50%, tùy theo nguyên nhân. Tình hình suy thận mãn (STM) ở trẻ em tại VN thì chưa có một nghiên cứu nào về dịch tễ học STM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SUY THẬN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ "

  1. NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SUY THẬN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ Hồ Viết Hiếu Trường Đại học Y khoa, Đại học Huế I. ĐẶT VẤN ĐỀ Suy thận (ST) ở trẻ em nói chung hiện nay còn là một vấn đề lớn. Mặc dầu việc điều trị suy thận cấp (STC) đã có nhiều tiến bộ nhưng tỉ lệ tử vong vẫn còn cao [1], theo một số tác giả [10,12] có thể lên đến 50%, tùy theo nguyên nhân. Tình hình suy thận mãn (STM) ở trẻ em tại VN thì chưa có một nghiên cứu nào về dịch tễ học STM. Theo một số tác giả, nguyên nhân chủ yếu là do các bệnh viêm cầu thận và dị dạng đường tiểu [7] hoặc là giai đoạn cuối trong bệnh lý hội chứng thận hư ở trẻ em, STM hiện cũng còn là một vấn đề nan giải, điều trị gặp nhiều khó khăn và tốn kém mà vẫn không mang lại hiệu quả, tử vong còn rất cao 70% [12]. Từ trước đến nay, trong nước rất ít đề tài tìm hiểu tình hình chung của suy thận ở trẻ em. Để có một cái nhìn tổng quát, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu tình hình suy thận ở trẻ em tại bệnh viện Trung ương Huế“ với mục tiêu: 13
  2. 1. Xác định tần suất và một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng suy thận ở trẻ em vào điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế. 2. Xác định tỷ lệ một số nguyên nhân thường gặp gây suy thận ở trẻ em. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu : 2.1.1. Đối tượng: Gồm 49 trẻ, từ sơ sinh đến 15 tuổi có biểu hiện suy thận vào điều trị tại BVTW Huế từ 1/2002 đến 1/2004 . 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng [10] 2.1.2.1. Lâm sàng: - Suy thận cấp: Theo Metcoff và một số tác giả [10] trẻ có biểu hiện vô niệu (số lượng nước tiểu/24giờ: 0 - < 100 ml) hoặc thiểu niệu (số lượng nước tiểu/24giờ: 100 - < 300 ml/24giờ) Phân nhóm bệnh như sau: Suy thận cấp trước thận là suy thận chức năng không có bệnh lý tại thận. Suy thận cấp tại thận là suy thận có bệnh lý tại thận. Suy thận cấp sau thận là suy thận có bệnh lý tắc nghẽn hệ thống dẫn nước tiểu sau thận. 14
  3. - Suy thận mãn: Biểu hiện đa niệu (số lượng nước tiểu/24giờ: trên 3lít/24giờ); ngoài ra còn có tăng huyết áp và thiếu máu mạn đồng thời có tiền sử bệnh thận trên 6 tháng . 2.1.2.2. Cận lâm sàng: + Urê máu tăng: trên 100mg% (tương đương > 17 mmol/L) + Crêatinin máu tăng: trên 1,5mg% (tương đương>130mol/L)và kéo dài >6 tháng trong STM 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu tiến cứu, kết hợp phương pháp nghiên cứu mô tả lâm sàng - cận lâm sàng. 2.2.1. Các thông số nghiên cứu lâm sàng bao gồm: + Dịch tễ học: Tuổi, giới, địa phương, mùa + Khám và đánh giá lâm sàng: Khai thác theo mẫu phiếu điều tra riêng + Tiến hành điều trị và theo dõi 2.2.2. Các thông số nghiên cứu cận lâm sàng bao gồm: 15
  4. + Các xét nghiệm giúp chẩn đoán và theo dõi diễn tiến của bệnh 2.2.3. Công thức sử dụng để tính mức lọc cầu thận [2,9,10]: + Công thức Schwartz để tính độ thanh thải creatinin ( Ccr ): Ccr = k.L / Pcr 2.3. Xử lý số liệu: Kết quả số liệu được xử lý với phần mềm về toán thống kê y học EPI.6.0 III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Chúng tôi đã thu thập được 49 trường hợp suy thận ở trẻ em do nhiều nguyên nhân khác nhau đến điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế. 3.1. Đặc điểm chung về dịch tễ học suy thận trẻ em 3.1.1. Phân bố theo tuổi và giới Bảng 3.1: Phân bố suy thận theo tuổi và giới Nhóm bệnh n Nam / Nữ Tuổi trung bình STC trước thận 5 3/2 3,30  2,75 16
  5. N? 37% Nam 63% STC tại thận 19 12 / 7 7,50  3,35 STC sau thận 15 10 / 5 5,45  2,25 STM (tại thận) 10 6/4 10,45  3,75 49 31 / 18 Tổng cộng 6,65  2,35 - Lứa tuổi trung bình thường gặp: 6,65  2,35 và tỷ lệ nam 63,26%, nữ 36,74% (p
  6. Nhóm bệnh n Mùa nóng Mùa lạnh Nông thôn/Thành phố STC trước 5 3 2 2/3 thận STC tại thận 19 12 7 14 / 5 STC sau thận 15 10 5 12 / 3 STM 10 7 3 8/2 Tổng cọng 49 32 17 36 / 13 * ST thường gặp vào mùa nóng nhiều hơn mùa lạnh và nông thôn gặp ST nhiều hơn thành phố một cách có ý nghĩa ( p < 0,01 ) 3.1.3. Tần suất xuất hiện suy thận: Bảng 3.3: Tần suất suy thận ở trẻ em vào điều trị tại Khoa Nhi - BVTW Huế Nhóm bệnh Khoa Nhi - BVTW Huế (1/2002- 1/2004) 18
  7. ST Toàn Khoa % Phòng Thận % STC 39/13054 0,29 39/508 0,77 STM 10/13054 0,07 10/508 0,19 Tổng cọng 49/13054 0,36 49/508 0,96 * Tần suất suy thận chung trong phòng thận - tiết niệu là 0,96%, trong đó STC chiếm 0,77 % còn STM chiếm 0,19%. Nếu tính trong toàn khoa nhi thì suy thận chỉ chiếm 0,36%. 19
  8. STC sau thân STC tai thân 38% 49% STC trươc thân 13% Biểu đồ 3.2: Tần suất suy thận cấp theo nhóm bệnh Bảng 3.4: Phân bố suy thận cấp theo nhóm bệnh và tần suất suy thận mạn Nhóm bệnh n Tỉ lệ % Suy thận chung STC trước thận 5/39 12,82 STC : 79,60% STC tại thận 19/39 48,71 STC sau thận 15/39 38,46 STM 10/49 STM : 20,40% * STC chiếm tỉ lệ gần gấp 4 lần STM. Trong STC nhóm tại thận chiếm gần một nửa (48,71%) tiếp đến là STC sau thận chiếm 38,46%, còn STC trước thận chỉ 12,82%. 20
  9. 3.2. Nguyên nhân gây suy thận ở trẻ em: Bảng 3.5: Nguyên nhân STC trước thận Nguyên nhân Giảm thể tích Suy tim Tổng cộng STC trước thận 3 2 5 % 60 40 100 * STC trước thận do giảm thể tích chiếm 60% và suy tim chiếm 40%. Bảng 3.6: Nguyên nhân STC tại thận Nguyên VCTC HCTH Luput VTBTC Tổng cộng nhân STC tại thận 5 10 2 2 19 % 26,31 52,63 10,52 10,52 100 * STC tại thận do HCTH không đơn thuần chiếm 52,63%; VCTC chiếm 26,31%; viêm thận trong luput 10,52% và viêm thận - bể thận cấp cũng chiếm 10,52% . 21
  10. Bảng 3.7: Nguyên nhân STC sau thận (suy thận nguyên nhân ngoại khoa) Nguyên Dị tật bs Sỏi BQ Sỏi NĐ Bí tiểu(*) Tổng cộng nhân STC sau thận 9 3 1 2 15 % 60 20 6,66 13,33 100 * STC sau thận do DTBS chiếm 60%, sỏi bàng quang 20% , sỏi niệu đạo 6,66% Có 1 ca vừa DTBS hẹp đoạn nối bể thận-niệu quản trái vừa sỏi bể thận phải gây suy thận. (*) 1 ca trít hẳn bao qui đầu và 1 ca ứ dịch cổ tử cung chèn vào niệu đạo gây bí tiểu. Bảng 3.7bis: Một số nguyên nhân DTBS (xác định qua chẩn đoán sau mổ) STT Dị tật bẩm sinh thận - tiết niệu n % 22
  11. Hẹp đoạn nối bể thận - niệu quản 2 1 5 55,55 bên Thận niệu quản đôi 2 2 22,22 Thận - niệu quản lạc chổ 3 1 11,11 Hẹp đoạn nối bàng quang - niệu quản 4 1 11,11 Tổng cộng 9 100 * STC sau thận do DTBS hẹp đoạn nối bể thận - niệu quản hai bên hay gặp nhất chiếm 55,55%, sau đó là thận niệu quản đôi chiếm 22,22%, thận - niệu quản lạc chỗ 11,11% Bảng 3.8: Nguyên nhân STM Tổng cọng Nguyên VCTM HCTH Lupus VTBTM nhân STM 2 6 1 1 10 % 20 60 10 10 100 23
  12. * STM do HCTH chiếm 60%,VCTM chiếm 20%, viêm thận Lupus 10% và VTBTM 10% 3.3: Tình hình tử vong trong suy thận ở trẻ em Bảng 3.9: Tỉ lệ tử vong trong suy thận ở trẻ em STC STM Tổng cộng Nguyên nhân chung tại thận sau tại thận trước thận thận Số ca mắc 5 19 15 10 49 Số ca tử vong 0 0 0 2 2 Tỉ lệ tử vong 0 0 0 20 4,08 (%) * Tỉ lệ tử vong chung suy thận là 4,08%, tử vong riêng trong suy thận mạn chiếm 20% 3.4. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trong suy thận ở trẻ em: 24
  13. 3.4.1. Biểu hiện lâm sàng : 3.4.1.1. Số lượng nước tiểu khi vào viện Bảng 3.10: Thể tích nước tiểu trong suy thận ở trẻ em Biểu hiện Bình Thiểu - vô Đa Bí tiểu Tổng cộng niệu niệu thường V nước tiểu Số ca 3 38 6 2 49 Thời gian 2- 3 7 2 (ngày) % 6,12 77,55 12,24 4,08 100 * Triệu chứng thiểu vô niệu chiếm 77,55%; đa niệu chiếm 12,24%, đặc biệt có 6,12% lượng nước tiểu vẫn bình thường và 4,08% bí tiểu. Thời gian kéo dài thiểu - vô niệu trung bình giao động từ 2 - 3 ngày hoặc đa niệu trung bình kéo dài một tuần mặc dù có điều trị. 3.4.1.2. Huyết áp khi vào viện: Bảng 3.11: Huyết áp trong suy thận ở trẻ em 25
  14. Biểu hiện Bình Tăng Tăng Tăng cả HATT HATTr Tổng cộng Huyết áp 2 thì thường Số ca 17 (STC) 22 (STC) 5(STM) 5(STM) 49 % 34,69 44,89 10,20 10,20 100 * STC 44,89% có tăng huyết áp (chủ yếu là tăng HATT) và có suy thận nhưng huyết áp vẫn bình thường chiếm 34,69%. STM 100% có tăng HA 3.4.1.3. Phù: Bảng 3.12: Phù trong suy thận ở trẻ em Mức độ Bình Phù Phù Phù Tổng cọng Phù nhẹ vừa nặng thường Số ca 15(STC) 8(STC) 16(STC) 10 (STM) 49 % 30,61 16,32 32,65 20,40 100 26
  15. * Hơn 2/3 trường hợp có phù, đa số là phù ở mức độ vừa và nặng, gần 1/3 trường hợp có suy thận nhưng không phù chiếm 30,61 3.4.2. Biểu hiện cận lâm sàng: 3.4.2.1. Thiếu máu theo nhóm bệnh của suy thận Bảng 3.13: Huyết sắc tố (Hb) trong suy thận ở trẻ em Mức độ Bình Thiếu máu Thiếu máu Thiếu máu vừa nặng Tổng Hb Nhẹ Thường cộng (6-< 9) (< 6) (g%) (9-< 11) ( 11) Số ca (ST) 8(STC) 11(STC) 20 (STC) 10 (10STM) 49 % 16,32 22,44 40,80 100 100 * Hb từ 6 - < 9 g% chiếm 40,80% gặp trong STC và Hb < 6g% gặp 100% trong STM 3.4.2.2. Điện giải đồ Bảng 3.14: Nồng độ Natri máu trong suy thận ở trẻ em 27
  16. Natri máu ST ( 49 ca ) STC ( 39 ca ) STM ( 10 ca ) P (mmol/l) n % n1 % n2 % 0,05 Bình thường 19 38,78 16 41,03 3 30 * Natri máu hạ trong ST khi mới vào viện, chiếm 61,22% và gặp trong STM 70% nhiều hơn trong STC 58,97%. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Natri máu vẫn trong giới hạn bình thường chiếm 38,78%. Bảng 3.15: Nồng độ Kali máu trong suy thận ở trẻ em Kali máu ST ( 49 ca ) STC ( 39 ca ) STM ( 10 ca ) P (mmol/l) n % n1 % n2 % >5,5mmol/l 25 51,02 17 43,58 8 80 < 0,05 Bìnhthường 24 48,98 22 56,42 2 20 28
  17. * Kali máu tăng trong ST khi mới vào viện chiếm 51,02% và gặp trong STM 80% nhiều gần gấp đôi so trong STC 43,58%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05 ). Kali máu vẫn trong giới hạn bình thường chiếm 48,98%. 3.4.2.3. Nồng độ Urê máu và nồng độ Creatinin máu Bảng 3.16: Nồng độ Urê máu và Creatinin máu trong suy thận ở trẻ em Nồng độ STC STM P trung bình ( 39 ca ) ( 10 ca ) Urê máu < 0,01 27,32  8,53mmol/l 156,34  30,71mmol/l Creatinin máu < 0,001 165,38  1726,26  853,33mmol/l 53,28mol/l * STM nồng độ urê máu cao gấp nhiều lần so với STC và nồng độ creatinin máu cao gấp hàng chục lần so với STC, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ( p < 0,001 ) 3.4.2.4. Độ thanh lọc Creatinin nội sinh 29
  18. Bảng 3.17: Độ thanh lọc creatinin nội sinh trong suy thận (tính theo công thức Schwartz) Số bệnh nhân Tỷ lệ % Độ thanh thải creatinin  60 ml/ph/1,73m2 9 21,42 50 - < 60 ml/ph/1,73m2 15 35,71 40 - < 50 ml/ph/1,73m2 8 19,04 30 - < 40 ml/ph/1,73m2 2 4,76 10 - < 30 ml/ph/1,73m2 6 14,28 < 10 ml/ph/1,73m2 2 4,76 Tổng số 42 100 * Độ thanh thải creatinin nội sinh giảm dưới 60 ml/ph/1,73m2 chiếm gần 80% có ý nghĩa thống kê, nghĩa là mức lọc cầu thận giảm trong suy thận với nhiều mức độ và tuỳ giai đoạn, đặc biệt có 2 trường hợp MLCT giảm rất nặng dưới 10ml/ph/1,73m2 và đã không hồi phục chiếm 4,76% . 3.4.3. Điều trị và hiệu quả của điều trị: 30
  19. Bảng 3.18: Các phương pháp điều trị và hiệu quả của điều trị Hiệu quả Điều trị Nhóm bệnh n Nội khoa Ngoại Lành Kéo dài Chết khoa (phụ lục 2) (%) (%) (%) STC trước thận 5 x 0 5 0 0 STC tại thận 19 x 0 19 0 0 STC sau thận 15 x x 15 0 0 STC 39 x x 39 0 0 STM( tại thận ) 10 x 0 0 8 2 Tổng cộng 49 x x 79,59 16,32 4,08 * Chỉ nhóm STC sau thận gồm 15 ca là có can thiệp ngoại khoa phối hợp, còn tất cả 49 ca đều có can thiệp nội khoa. Kết quả 79,59% thành công, 16,32% tạm thời kéo dài đời sống và 4,08% thất bại do đây là 2 ca bệnh tử vong trong tình trạng giai đoạn cuối của suy thận mãn không hồi phục. 31
  20. KẾT LUẬN 1. Tần suất và tỉ lệ tử vong ở trẻ em bị suy thận tại bệnh viện Trung ương Huế: - Tần suất suy thận chung là 0,96%, suy thận cấp 0,77% suy thận mãn 0,19%. - Tỉ lệ tử vong chung suy thận là 4,08%. Tỉ lệ tử vong riêng suy thận mãn là 20% Một số đặc điểm lâm sàng suy thận ở trẻ em: - Số lượng nước tiểu trong 24 giờ: Triệu chứng thiểu - vô niệu chiếm 77,55% - Gần 2/3 suy thận có tăng huyết áp - Hơn 2/3 có phù - Thiếu máu vừa với Hb từ 6-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2