intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Báo cáo Hội thảo Tập huấn Quản lý Chất lượng Chế phẩm Vi sinh Cố định đạm cho Cây họ đậu "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

89
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội thảo tập huấn về quản lý chất lượng sản phẩm vi sinh cố định đạm là một phần của dự án AusAID CARD số 013/06VIE ‘Thay thế phân N hóa học bằng chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu tại Việt nam để tăng lợi nhuận cho nông dân và cải thiện môi trường’. Hội thảo được xây dựng để cung cấp cho các học viên cơ bản về các đòi hỏi và các bước tiến hành để qủan lý chất lượng chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu. Mục tiêu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Báo cáo Hội thảo Tập huấn Quản lý Chất lượng Chế phẩm Vi sinh Cố định đạm cho Cây họ đậu "

  1. Báo cáo Hội thảo Tập huấn Qủan lý Chất lượng PHỤ LỤC 1 Báo cáo Hội thảo Tập huấn Quản lý Chất lượng Chế phẩm Vi sinh Cố định đạm cho Cây họ đậu Tổ chức tại Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền nam, Tp Hồ Chí Minh 26/2 – 9/3/2007 1. Giới thiệu và mục tiêu của hội thảo Hội thảo tập huấn về quản lý chất lượng sản phẩm vi sinh cố định đạm là một phần của dự án AusAID CARD số 013/06VIE ‘Thay thế phân N hóa học bằng chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu tại Việt nam để tăng lợi nhuận cho nông dân và cải thiện môi trường’. Hội thảo được xây dựng để cung cấp cho các học viên cơ bản về các đòi hỏi và các bước tiến hành để qủan lý chất lượng chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu. Mục tiêu của hội thảo là để tăng cường kỹ năng của các nghiên cứu viên Việt nam tạo điều kiện cho họ có thể tiến hành công việc quản lý chất lượng. Hiểu biết về các chỉ tiêu chất lượng có thể góp phần cải tiến kỹ thuật sản xuất chế phẩm và tăng sản lượng và áp dụng chế phẩm vi sinh cố định đạm chất lượng cao tại Việt nam. Qui trình quản lý chất lượng trình bày tại hội thảo dựa vào chương trình quản lý chất lượng tại Úc, được áp dụng bởi Australian Legume Inoculant Research Unit (ALIRU). Hội thảo chia làm hai phần. Đầu tiên các học viên học về kinh nghiệm trong quản lý chất lượng của Úc và sau đó qui trình quản lý chất lượng được thảo luận để ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiện tại Viện nam. 2. Nhân sự và học viên Danh sách nhân sự và học viên được đính kèm trong phụ lục 1. Hội thảo tập huấn này được sọan thảo bởi tập thể ALIRU và được trình bày bởi Elizabeth Hartley, Greg Gemell (ALIRU) và Rosalind Deaker (Đại học of Sydney). Chủ nhiệm dự án phía Việt nam tổ chức hội thảo và lựa chọn các học viên. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 6
  2. Báo cáo Hội thảo Tập huấn Qủan lý Chất lượng Học viên được lựa chọn đại diện cho tất cả các viện và các công ty sản xuất tham gia trong dự án 013/06VIE. Tất cả các học viên đều có kinh nghiệm về thực hành vi sinh vật tổng quát. Tuy nhiên không phải tất cả các thành viên đều có thể tham gia trọn khóa đào tạo trong 2 tuần, 13 học viên từ OPI, IAS, CTU, SFI và công ty Fitohoocmon đã tham gia trọn khóa học. Hai học viên của công ty Humix chỉ tham gia được một phần khóa học. Một người tham gia được một tuần hội thảo, và một người kia thì học đến tuần thứ hai do công việc gấp của họ ở công ty đòi hỏi họ phải trở về với công việc ở thời điểm đó. Một học viên của IAS có công việc ở đồng ruộng trong tuần thứ hai của hội thảo và công ty Phân bón Củ Chi không tham dự trong hội thảo. Các học viên đã được trao giấy chứng nhận hòan tất hội thảo tập huấn bởi ALIRU. 3. Các họat động của hội thảo Bài giảng (lịch hội thảo được đính kèm) và tài liệu thực hành đã được sọan thảo và in thành nhiều bản nhưng không thể gởi bằng điện tử do dữ liệu quá lớn. Hội thảo đã bắt đầu vào ngày thứ hai, 26 tháng 2 với một bài trình bày giới thiệu và phần thảo luận về định nghĩa kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm liên quan đến chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu. Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Úc đã được trình bày với các tham khảo về xây dựng các tiêu chuẩn, sự quan trọng của số lượng rhizobia sống và có hiệu quả trong sản phẩm, số lượng thấp các vi sinh vật tạp nhiễm, tầm quan trọng của chất lượng tha bùn và các điều kiện (khả năng giữ nước). Các học viên đã thảo luận một các tích cực về các chỉ tiêu chất lượng của chế phẩm vi sinh cố định đạm và sự đối đáp của họ đã chứng tỏ sự hiểu biết nhiều về các vấn đề này. Đối với phần thực hành, các học viên đã được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm có một trưởng nhóm. Trong tài liệu thực hành trình bày các họat động cho mỗi ngày thực hành và bao gồm một danh sách đối chiếu các họat động được tóm tắt ở cuối mỗi ngày. Tại mỗi chuyên đề khác nhau các học viên được ỵêu cầu tham khảo tài liệu về các tiến hành chi tiết. Các kinh nghiệm, cách tiến hành thêm vào cũng được giải thích thêm bởi các trưởng nhóm và đã dành thời gian để thảo luận nhiều vấn đề liên quan khác nhau. Hầu hết tài liệu được chuyển đến Việt nam từ Úc và các học viên nhận nó như là ‘kinh nghiệm Úc” về kiểm tra chất lượng chế phẩm vi sinh cố định đạm. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 7
  3. Báo cáo Hội thảo Tập huấn Qủan lý Chất lượng Các họat động hội thảo đã được chuẩn bị để các học viên nắm được qui trình QC cho chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu và trở nên rất quen thuộc với các đặc trưng hình thái và sinh trưởng của các chủng bradyrhizobium thông thường được sử dụng cho đậu tương và lạc. Đặc biệt các học viên đã được quan sát sự khác nhau về đặc trưng hình thái và sinh trưởng của các chủng này khi phân lập từ các môi trường khác nhau như là trong than bùn và trong dịch thể. Có kinh nghiệm với các quan sát tế bào và khuẩn lạc của rhizobia từ nhiều môi trường khác nhau sẽ tăng cường kỹ năng nhận diện. Học viên cũng đã thu thập các kinh nghiệm trong thử nghiệm phản ứng huyết thanh để nhận diện các chủng. Phương pháp sản xuất kháng thể sử dụng thỏ đã có tại Việt nam. Hội thảo này đã tiến hành các kỹ thuật xác định số lượng rhizobia từ các chất mang than bùn khử trùng và không khử trùng. Khi mà sản xuất chế phẩm vi sinh cố định đạm tại Việt nam không thông qua kỹ thuật khử trùng chất mang than bùn thì các học viên đã được trang bị bởi hội thảo kỹ thuật nhiễm vào cây và xác định số lượng tương đối rhizobia trong sản phẩm. Cho mục tiêu của hội thảo tập huấn cây đã được trồng trong các ống nghiệm trong môi trường Jensen. Học viên đã quan sát tính phù hợp của phương pháp trồng cho các cây họ đậu có hạt nhỏ nhưng không áp dụng cho các cây họ đậu có hạt lớn. Hệ thống trồng thay thế đã được trình bày và có nhiều thảo luận về sự cải tiến, thay đổi của hệ thống này sử dụng các vật liệu tại Việt nam. 4. Thực hiện QC tại Việt nam Trong hai ngày vào tuần thứ hai của hội thảo đã tổ chức để thảo luận về ứng dụng tiến hành QC trong điều kiện của Việt nam. Các vấn đề là quá trình và các tiến hành cụ thể cũng như đòi hỏi thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu để tiến hành QC tại Việt nam. 4.1. Qui trình tiến hành QC Học viên đã được chỉ dẫn thông qua thảo luận để đưa ra các phần cơ bản của một quá trình QC. Điều này được thực hiện để mà xây dựng cấu trúc tổng quát mà bằng cách này thì QC được tiến hành tại Việt nam. Học viên đã có kinh nghiệm về qui trình tiến hành QC thông qua hội thảo này và đã thảo luận về nội dung và các vấn đề liên quan của các qui trình khác nhau. Thảo luận được hướng dẫn như vậy đã đánh giá được sự hiểu biết về Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 8
  4. Báo cáo Hội thảo Tập huấn Qủan lý Chất lượng mục đích và cơ sở hợp lý của quá trình QC. Kết quả của phần này được ghi lại trong phần phụ lục 2. Ba lĩnh vực chính thuộc trách nhiệm của các phòng thí nghiệm QC là nhận diện; duy trì một bộ giống, nhận diện và thử nghiệm các chủng cho sản xuất và xác định chất lượng sản phẩm được sản xuất ra. Qui trình nhận diện và thử nghiệm thì quan trọng trước khi bảo quản giống và trước khi cung cấp cho các nhà sản xuất. Rõ ràng rằng các học viên cũng đã hiểu về tầm quan trọng của một hệ thống để theo dõi các mẫu trong quá trình QC và báo cáo cho nhà sản xuất. Cũng cần thiết để xây dựng các tiêu chuẩn mà bởi nó các kết quả của QC được so sánh với nhau. Kết quả QC của các mẫu chế phẩm phải được hiểu theo nghĩa của tiêu chuẩn chất lượng. Đã có tiêu chuẩn quốc gia 109 tế bào/g than bùn ẩm tại Việt nam nhưng chưa có các phương pháp thử thường lệ. Một điều tra, xác định chất lượng hiện tại của các sản phẩm dựa trên nền than bùn và các tiêu chuẩn sẽ được thiết lập để phản ánh chất lượng là điều sẽ đạt được một cách thực tế. Đã thống nhất rằng qui trình QC thực hiện tại hội thảo này sẽ trực tiếp chuyển thành chương trình QC tại Việt nam. Chỉ có một số ít thay đổi, ví dụ như thay thế các dụng cụ dùng một lần (như đĩa petri nhựa và Eppendorf) bằng các dụng cụ dùng nhiều lần (như đĩa petri thủy tinh và ống nghiệm thủy tinh). Phòng thí nghiệm QC sẽ dùng ống nghiệm trồng cây cho MPN hơn là ống Gemell hoặc là các hệ thống trồng cây tương tự cho các cây có hạt lớn do không gian giới hạn. Để thực hiện điều này các học viên sẽ có được hạt siratro để xác định rhizobia cho lạc và đậu tương giống hạt nhỏ cho thử nghiệm rhizobia đậu tương từ ALIRU. 4.2. Thiết kế phòng thí nghiệm QC và thiết bị Các học viên được đề nghị thiết kế QC lab ở Việt nam bao gồm phòng chuẩn bị, phòng QC và phòng nuôi trồng cây, kèm theo tất cả các thiết bị. Phác họa và bảng liệt kê các thiết bị được ghi trong Phụ lục 3. Các phác họa đã chứng tỏ mức đô cao của sự hiểu biết về điều kiện và thiết bị, vật liệu đòi hỏi cho QC của chế phẩm vi sinh cố định đạm. Các liệt kê thiết bị và phác họa phòng thí nghiệm có thể được sử dụng như một chỉ dẫn cho việc tổ chức phòng thí nghiêm QC tại Việt nam và việc mua sắm thiết bị. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 9
  5. Báo cáo Hội thảo Tập huấn Qủan lý Chất lượng Nơi chuẩn bị được thiết kế để cho phép một chuỗi logic các họat động liên quan đến chuẩn bị môi trường và hóa chất, nhận và xử lý các vật liệu và dụng cụ đã sử dụng của phòng QC; duy trì một nơi sạch để chuẩn bị môi trường đã khử trùng. Phòng QC được thiết kế chuyên dụng, gắn liền với qui trình tiến hành QC. Vị trí đặt tủ cấy không gần kề với đường đi. Nên dùng đèn Bunsen sử dụng gas hơn là dùng đèn cồn như hiện nay ở Việt nam vì nó hiệu quả hơn. Phòng nuôi trồng cây có nơi để các bàn/kệ và các phương tiện phù hợp để có thể điều chỉnh nhiệt độ và ánh sáng. Quạt hút sẽ giúp giảm đi nhiệt tỏa ra từ đèn và một cân để đo trọng lượng nước trong quá trình tăng trưởng của cây. Tất cả nơi làm việc cần đặt điều hòa nhiệt độ theo cách mà quạt của nó không tạo ra khí hoặc là bụi bẩn làm nhiễm môi trường. 5. Đánh giá và điều tra các học viên Cuối hội thảo tập huấn các học viên đã hòan tất một bài tập để áp dụng hiểu biết và kinh nghiệm mà họ đã thu thập được sau khóa học và bộ câu hỏi được sọan thảo để đánh giá thành công chung của hội thảo và các vấn đề cần hòan thiện. 5.1. Giải quyết các vấn đề Các câu hỏi đã được chuẩn bị để mà đo lường khả năng các học viên áp dụng qui trình QC đã được thực hiện tại hội thảo trong các trường hợp giả định. Các vấn đề và cách giải quyết được chỉ ra trong phần Phụ lục 4. Các kết quả thu được không phải để cho điểm mà các học viên nhận được các gợi ý giải quyết các vấn đề đó và các feedback cá nhân bằng email do thời gian hạn chế của hội thảo cũng đã được đề nghị thực hiện. Điều này tạo điều kiện trao đổi liên tục giữa các nghiên cứu viên Việt nam và Úc. Hầu hết các câu hỏi đựoc trả lời tốt và điều này cho thấy sự tiếp thu về QC đạt ở mức độ cao. 5.2. Điều tra các học viên Học viên đã được hỏi để đánh giá về các vấn đề khác nhau nói lên đánh giá của họ về hội thảo. Hệ thống này được sọan thảo dựa vào 5 mức Likert mà 5 là mức cao nhất (rất đồng ý) và 1 là mức thấp nhất (rất không đồng ý). Điều tra thể hiện trong Phụ lục 5 và kết quả điều tra trong Phụ lục 6. Tất cả các phần đều được đánh giá cao và không có đánh giá nào Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 10
  6. Báo cáo Hội thảo Tập huấn Qủan lý Chất lượng dưới 4, phản ánh rằng hội thảo đã thành công lớn và thành công đối với tất cả các học viên. Điểm số cao nhất thuộc về sự tiện dụng của các giáo trình mà hội thảo cung cấp. Nó rất tốt cho áp dụng sau hội thảo. Tất cả học viên cho điểm 5 ở câu hỏi này. Điểm số thấp nhất là ở câu hỏi về sự áp dụng thông tin và kỹ thuật ở mỗi phòng thí nghiệm. Điều này cho rằng chỉ một phòng thí nghiệm tại Việt nam sẽ chịu trách nhiệm cho công việc QC đối với chế phẩm vi sinh cố định đạm. Tuy nhiên, hầu hết các phòng thí nghiệm sẽ áp dụng một số điểm của qui trình QC. Gợi ý từ các học viên bao gồm là có thêm thời gian cho thảo luận và hội thảo tổ chức tại Úc có lẽ sẽ có hiệu quả cao hơn. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 11
  7. Phụ lục 1 Nhân sự và học viên của hội thảo Danh sách nhân sự và học viên Nhân sự Cơ quan Elizabeth Hartley Đơn vị Nghiên cứu Chế phẩm Vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu của Úc (ALIRU), Sở Các nghành Công nghiệp Cơ bản NSW Greg Gemell Đơn vị Nghiên cứu Chế phẩm Vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu của Úc (ALIRU), Sở Các nghành Công nghiệp Cơ bản NSW Rosalind Deaker Khoa Nông nghiệp, Thực phẩm và Tài nguyên tự nhiên, Đại học Sydney. Học viên Cơ quan 1. Trần Yên Thảo Viện NC Dầu và Cây có dầu (OPI) 2. Ngô Thị Kiều Dương Viện NC Dầu và Cây có dầu (OPI) 3. Trấn Ngọc Thảo Viện NC Dầu và Cây có dầu (OPI) 4. Nguyễn Thị Phương Tâm Trường Đại học Cần Thơ (CTU) 5. Phạm Thị Khánh Vân Trường Đại học Cần Thơ (CTU) 6. Lê Thị Thanh Thủy Viện Nông hóa Thổ nhưỡng (NISF) 7. Trần Minh Hiền Viện Khoa học Nông nghiệp Miền nam (IAS) 8. Trần Đăng Dũng Viện Khoa học Nông nghiệp Miền nam (IAS) 9. Trầ Thị Kim Cúc Viện Khoa học Nông nghiệp Miền nam (IAS) 10. Đỗ Thị Thanh Trúc* Viện Khoa học Nông nghiệp Miền nam (IAS) 11. Mai Thanh Trúc Viện Khoa học Nông nghiệp Miền nam (IAS) 12. Nguyễn Đức Hòang Viện Khoa học Nông nghiệp Miền nam (IAS) 13. Phạm Thị Thu Hiền Fitohoocmon 14. Nguyễn Thị Bích Liên Fitohoocmon 15. Nguyễn Thị Tuyết Trinh* Humix Company 16. Nguyễn Trường Thọ* Humix Company 17. Cao Mạnh Hùng* Cu Chi Company Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 6
  8. Phụ lục 2 Thực hiện qui trình QC tại Việt nam Thảo luận về Kiểm tra Chất lượng Chế phẩm Vi sinh Cố định đạm (thứ Tư, 7/3) Bộ giống • Kiểm tra giống – tốc độ tăng trưởng, thuần khiết, hình thành nốt sần, tính ổn định trong môi trường, phù hợp với cây họ đậu, thử nghiệm đồng ruộng? (phòng QC hay nhà nghiên cứu nông học) • Bảo quản giống (nhiệt độ, 2 phiên bản giống…) Chủng cho mục đích sử dụng • Thông tin cần đi kèm với chủng vi sinh (cây chủ, hình ảnh chụp trên môi trường agar, ngày nhận được, tên chủng, tốc độ sinh trưởng) • Ghi nhận tất cả các thông tin trong sổ phòng thí nghiệm/database • Cấy chuyền các chủng nhiều lần để dùng cho nuôi cấy • Cần mô tả hình thái khuẩn lạc (Nó có phù hợp với mô tả trước ki? – nguồn gốc của nó) • Nhuộm Gram • Phả ứng huyết thanh (nếu có kháng nguyên) • Kiểm tra sự tăng trưởng trong môi trường lỏng (có số lượng tế bào cao, thuần chủng/tạp nhiễm, tốc độ sinh trưởng, hình thái khuẩn lạc/tính ổ định) • Khả năng hình thành nốt sần với cây chủ • Tồn tại bao lâu trong môi trường (giữ giống) • Khả năng tồn tại trong than bùn (có tăng trưởng không? Và bao lâu?) • Theo dõi tính ổ định của chủng về tăng trưởng, hình thái, nốt sần và hiệu quả cố định đạm) • Bảo quản nhiều copy giống ban đầu (đông khô, bảo quản bằng parafin, N lỏng, cấy chuyền thường xuyên) • Cung cấp giống giống đã được bảo quản cho nhà sản xuất (sau khi kiểm tra) • Thông báo cho nhà sản xuất kiểm tra tính thuần chủng của giống QC lab kiểm tra chất lượng sản phẩm • Ghi nhận trong số lab/database (nguồn, chủng, ngày sản xuất, cây chủ, ngày nhận, ngày thử, số sản xuất, trọng lượng hoặc kích cỡ, kiểm tra túi sản phẩm có còn nguyên vẹn không) • Kiểm tra một vài túi trong số các túi nhận được và giữ lại một số túi còn lại cho tái kiểm tra khi cần) • Kiểm tra chất lượng (nhiễn, số lượng/g – MNP/đếm khuẩn lạc trên môi trường) • Nhận diện các chủng (phản ứng với kháng nguyên chuyên biệt, nhuộm gram, nốt sần) • Kiểm tra than bùn (ẩm độ) • Xác định sản phẩm có đáp ứng với tiêu chuẩn hay không? • Báo cáo (cho nhà sản xuất và cho bản thân QC lab) • Bằng cách nào nông dân biết sản phẩm họ sử dụng đã đạt tiêu chuẩn? Xây dựng tiêu chuẩn • Có bao nhiêu tế bào/g than bùn? (cao hay thấp?) • Quyết định như thế nào? (cần có các số liệu đồng ruộng và điều tra sản phẩm được sản xuất để xem xét như thế nào là phù hợp)) Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 7
  9. Phụ lục 2 Thực hiện qui trình QC tại Việt nam • Mọi người có đồng ý với tiêu chuẩn quốc gia hay là mỗi phòng thí nghiệm có tiêu chuẩn của mình? • Ai làm cho tiêu chuẩn này được thực thi? Bô Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hay là một phòng thí nghiệm QC. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 8
  10. Phụ lục 3Thiết bị và các cần thiết khác cho QC lab Racks for drying Clean Chemical storage with desiccators (list) Fume Chemical glassware cupboard fridge storage Washing area Oven Balance 1 (0.00) Magnetic pH Window stirrer meter and fire Distilled water Balance 2 (0.000) exit Dirty glassware Preparation Room First aid kit In Trolley Gas/flame Bench Room for Out pouring plates Fire extinguisher Heat extractor Waterbath fan Ar Area for Autoclave Fridge/ waste freezer Bench for media Microwave Air conditioner Hình A2.1 Phác họa phòng chuẩn bị Các thiết bị 1. Water purification unit – tinh sạch nước 2. Drying oven for glassware and for determining moisture content – Tủ sấy dụng cụ thủy tinh và đo ẩm độ 3. Two balances (2 and 3 decimal places) – Hai cân 4. Chemical storage including desiccators for hygroscopic chemicals - nơi để hóa chất gồm descicator để hút ẩm hóa chất. 5. Magnetic stirrer and pH meter for media preparation – Khuyấy từ và dụng cụ đo pH để chuẩn bị môi trường 6. Fume cupboard – Tủ hút 7. A fridge for chemical storage – Tủ đựng hóa chất 8. Water bath for maintaining temperature of agar media – Bain marie để duy trì nhiệt độ cho môi trường thạch 9. A fridge/freezer for storage of prepared media – Tủ lạnh để dự trữ môi trường 10. Microwave - Microwave 11. Autoclave - Autocalve 12. Trolley for safe transportation of materials – Xe đẩy 13. Sink – Bồn rửa Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 9
  11. Phụ lục 3Thiết bị và các cần thiết khác cho QC lab Gas Gas Inoculant preparation Fire First aid kit extinguisher Of Office Exit and access Balance to prep room Trolley Waterbath Vortex Gas Bulk water and diluent water storage Benchtop for cultures Laminar flow cabinet Gas Work Sink station Chairs Air conditioner Gram stain and serology Gas Contaminated Laboratory waste bin Microscope Incubators Freeze dryer Fridge/ Benchtop for plant work Fume Freezer cupboard Hình A2.2 Phác họa QC lab Các thiết bị bao gồm 1. Balance for moisture contents – Cân xác định ẩm độ 2. Waterbath for preparation of cultures for serological assays – Bain marie để thực hiện phản ứng huyết thanh 3. Microscope for observation of cells – Kính hiển vi 4. Incubators – Tủ ấm 5. Contaminated waste bin – Bể rửa 6. Freeze dryer for preservation of cultures – Máy đông khô 7. Fridge/freezer for storage of samples/cultures - Tủ lạnh chức giống 8. Trolley for safe transport of materials – Xe đẩy 9. Laminar flow cabinet – Tủ cấy 10. Vortex mixer - Vortex 11. Fume cupboard – Tủ hút 12. Sink – Bể rửa Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 10
  12. Phụ lục 3Thiết bị và các cần thiết khác cho QC lab 13. Exhaust fans Exhaust fans High Portable Sink for lights for lights temp. work Lights alarm bench on and wheels day/night controls Pl Plant growth benches Plant growth benches Handwash with overhead lights with overhead lights (enclosed) (enclosed) Waste bin First aid kit under sink Logbook Clock Equipment storage under desk Balance Power outlet Fire extinguisher Trolley UV control switch Exit Temp. Power Power Dust coat hooks gauge outlet outlet Air conditioner Hình A2.3 Phác thảo phòng trồng cây Equipment included in plant growth room 1. Balance for weighing and watering pots – Cân để cân trọng lượng chậu và nước 2. Waste bin – Thùng rác 3. Handwashing facilities – Nơi rửa tay 4. Sink – Bồn 5. High temperature alarm – đồng hồ báo nhiệt độ cao 6. Controls for lights and UV – Điều chỉnh ánh sáng và UV 7. Plant growth benches – bàn trồng cây 8. Portable workbench - bàm làm việc có thể di động 9. Trolley for safe transport of materials – xe đẩy 10. Temperature gauge - Để đo nhiệt độ 11. Covered overhead lights for plant growth - ánh sáng cho cây Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 11
  13. Phụ lục 4 Appendix 4 Problem solving assignment Hội thảo tập huấn về Qủan lý Chất lượng Chế phẩm Vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu Viện Khoa học Nông nghiệp Miền nam Tp Hồ Chí Minh 26/2 – 10/3/2007 BÀI TẬP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Trong hội thảo tập huấn này bạn đã làm việc với 5 chủng rhizobia, CB1809, NC92, DN1, TA1 và 2A. a) Mất bao nhiêu ngày các chủng này tăng trưởng trên môi trường YMA/CRYMA ở 30oC? Chủng Số ngày 3-4 TA1 6-7 CB1809 6-7 DN1 8-9 NC92 8-9 2A b) Có phải hai chủng cho đậu tương nhìn giống nhau trên môi trường YMA/CRYMA? Đúng, hai chủng , CB1809 và DN1, có hình thái khuẩn lạc giống nhau trên môi trường YMA/CRYMA c) Có phải hai chủng cho lạc nhìn giống nhau trên môi trường YMA/CRYMA? Đúng vậy, hai chủng, NC92 và 2A, có hình thái khuẩn lạc giống nhau trên môi trường YMA/CRYMA d) Có phải hai chủng cho đậu tương nhìn giống nhau khi nhuộm gram? Thực ra thì có một số khác biệt nhưng điều này có thể do sự khác nhau của tuổi giống . Cùng tuổi giống thì giống nhau hơn. e) Có phải hai chủng cho lạc nhìn giống nhau khi nhuộm gram? Thực ra thì có một số khác biệt nhưng điều này có thể do sự khác nhau của tuổi giống . Cùng tuổi giống thì giống nhau hơn. f) Bằng cách nào bạn xác định hiệu quả của các chủng đậu tương và lạc? Mô tả hệ thống mà bạn sử dụng để xác định họat tính của các chủng này. Bạn sử dụng control gì? Phác họa hệ thống xác định của bạn. Hiệu quả của các chủng rhizobia có thể xác định được bằng cách trồng cây phù hợp trong môi trường không có N đã được khử trùng. Hệ thống như là Gemel có thể được sử dụng cho các cây họ đậu hạt lớn. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 12
  14. Phụ lục 4 Appendix 4 Problem solving assignment Chất khô và lượng N trong cây sẽ được đo và so sánh giữa các chủng và với control không áp dụng N. Hiệu quả cũng có thể xác định trong các chậu với đất hoặc thí nghiệm đồng ruộng. 2. Bạn đang làm việc trong phòng thí nghiệm/QC lab và bạn nhận được một chủng cho đậu tương trên môi trường thạch nghiêng. a) Bằng cách nào bạn xác định chủng này thuần chủng? • Nhuộm gram và kiểm tra xem hình thái tế bào có giống nhau không • Cấy trên đĩa petrie trên môi trường CRYMA/YMA để thấy được các khuẩn lạc riêng rẽ • Kiểm tra các khuẩn lạc này về tính đồng nhất trong hình thái và sinh trưởng b) Bạn nhận thấy là chủng này không thuần chủng. Bạn làm thuần chủng nó bằng cách chọn các khuẩn lạc trông giống rhizobia. Bằng cách nào bạn kiểm tra giống thuần chủng là rhizobia cho đậu tương? Áp dụng nuôi trồng đối với đậu tương và kiểm tra sự hình thành nốt sần hiệu quả c) Bạn làm gì để giảm nhiễm trong phòng thí nghiệm? • Giảm luồng gió • Khử trùng bề mặt với cồn • Duy trì môi trường không có bụi • Chắc chắn rằng các dụng cụ như que cấy và cây trải đã được khử trùng một cách hòan tòan • Chắc chắn rằng môi trường và các lọai dịch sử dụng đã được khử trùng hòan tòan (kiểm tra thời gian hấp tịệt trùng theo thể tích.) 3. Bạn đang làm việc tại phòng thí nghiệm nghiên cứu/QC lab và nhận được một chủng cho lạc trên than bùn không khử trùng a) Bằng cách nào bạn xác định được số lượng rhizobia/g than bùn? • Pha lõang trong nước và làm một chuỗi pha lõang • Cấy các pha lõang này theo 3 lần lập lại với cây ciratro trong các ống nghiệm • Kiểm tra nốt sần sau 4 – 6 tuần • Ghi nhận các cây có nốt sần như là kết quả dương và cây không có nốt sần như là kết quả âm • So sánh số lượng ống nghiệm dương ở mỗi pha lõang với bảng và tính MPN • Nhân với pha lõang để tính số lượng/g than bùn 4. Bạn nhận được một ống giống cho đậu tương trên đĩa petri và mặc dù các khuẩn lạc nhìn giống nhau nhưng dường như có hai lọai khuẩn lạc khác nhau. a) Bằng cách nào bạn cho ra các chủng thuần chủng của mỗi variant? • Cấy chuyền mỗi lọai khuẩn lạc bằng cách cấy ria trên các đĩa petri khác nhau • Kiểm tra các khuẩn lạc về hình thái và sự tăng trưởng b) Bằng cách nào bạn xác định được mỗi variant sẽ là tốt hơn như một chủng sản xuất? • Cấy mỗi variant này vào cây • So sánh nốt sần, trọng lượng khô và hàm lượng N thân lá của mỗi variant với control không áp dụng N Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 13
  15. Phụ lục 4 Appendix 4 Problem solving assignment c) Bạn nhận thấy rằng cả hai chủng này đều có họat tính cố định đạm trên đậu tương. Bạn có nên giữ cả hai trong bộ giống? Có, cho thử nghiệm thêm. Một chủng có thể phù hợp hơn với một lọai đất nào đó hơn chủng kia và hoặc là nó tồn tại tốt hơn trên hạt hay trên than bùn. 5. Sau khi xác định rằng một chủng dùng cho sản xuất thì phù hợp với cây xác định và thuần chủng: a) Bằng cách nào bạn bảo quản chủng này trong bộ giống? Một số bản copy của chủng này được bảo quản theo các cách sau: • Trên môi trường thạch nghiêng dưới lớp dầu parafin vô trùng (cấy truyền sau mỗi 6 tháng) Lạnh đông (-18oC hoặc -80oC) trong dung dịch có 15% glycerol (cấy truyền sau mỗi 1 -2 năm) • • Đông khô trong dịch sucrose-peptone (bảo quản ở nhiệt độ phòng cho nhiều năm) b) Bằng cách nào bạn chuẩn bị giống cho sản xuất? Quá trình nào bạn ứng dụng trước khi cung cấp giống cho sản xuất? • Cấy chuyền các chủng từ một culture thành nhiều culture ống nghiệm • Kiểm tra một vài culture về sự thuần chủng bằng nhuộm gram, hình thái khuẩn lạc • Kiểm tra khả năng tạo nốt sần trên cây chủ • Cung cấp các hủng cho nhà sản xuất trong ống thạch nghiêng cùng với thông tin về hình thái khuẩn lạc và gram 6. Bạn nhận được 10 túi sản phẩm trong than bùn áp dụng cho lạc và bạn muốn xác định số lượng rhizobia/g than bùn. Bạn trộn 10 ga than bùn với 90 ml nước vô trùng để có thể tích cuối là 100ml. Bạn kế đó pha lõang 10 lần và cho tới 10-10 và sau đó nhiễn vào 3 cây ở mỗi pha lõang từ 10-10 đến 10-5. Lập lại với 5 túi than bùn. 5 cây đối chứng không nhiễm và 5 cây đối chứng nhiễm với chủng 2A nư là đối chứng dương. Sau 4 tuần bạn thu họach cây và quan sát nốt sần. Khi có nốt sần bạn đánh dấu ‘+’ và khi không có nốt sần đánh dấu ‘-‘. Kết quả như sau: Túi 1 Túi 2 Túi 3 Túi 4 Túi 5 10-5 10-5 10-5 10-5 10-5 + ++ +++ +++ ++ + +++ 10-6 10-6 10-6 10-6 10-6 + ++ +++ +++ ++ + +++ 10-7 10-7 10-7 10-7 10-7 + ++ +-+ +++ ++ + +++ 10-8 10-8 10-8 10-8 10-8 + +- ++- -+- ++ - -+- 10-9 10-9 10-9 10-9 10-9 + -- +-- --- +- + +-- 10-10 10-10 10-10 10-10 10-10 - -- --- --- -- - --- a) Tính tóan MPN/g ở mỗi túi . 1. 1.47 x 109/g 2. 5.88 x 108/g Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 14
  16. Phụ lục 4 Appendix 4 Problem solving assignment 3. 4.24 x 108/g 4. 3.67 x 109/g 5. 6.79 x 108/g b) Sản phẩm này có đạt tiêu chuẩn không109 tế bào/g peat? Không, tất cả các túi phải trên 109 Tất cả đối chứng dương phải có nốt sần và tất cả đối chứng âm không có nốt sần. c) Mục đích của mỗi control là gì? • Đối chứng dương cho thấy hệ thống tăng trưởng cây cho phép cây hình thành nốt sần và không giống như là nhận được kết quả âm. • Đối chứng âm cho thấy hệ thống trồng cây và hạt giống không có rhizobia do đó kết quả dương sẽ chỉ là từ các pha lõang mẫu mà thôi. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 15
  17. Phụ lục 5 Điều tra học viên Điều tra học viên hội thảo Điều tra này là để chúng tôi thu nhận ý tưởng hiệu quả thu được từ hội thảo này. Không viết tên vào tờ trả lời của bạn. Đánh dấu vào số mà biểu thị ý của bạn. Múc độ như sau: 5 – Đồng ý cao 4 – Đồng ý 3 – Đồng ý và không đồng ý 2 – Không đồng ý 1 – Rất không đồng ý 1) Có phải thông tin trong tài liệu cung cấp đã được sọan thảo tốt và dễ dàng theo? 12345 2) Bạn sẽ thấy là tài liệu của hội thảo sẽ hữu dụng cho bạn sau hội thảo này? 12345 3) Mục tiêu của hội thảo là rõ ràng? 12345 4) Có phải thông tin/tài liệu của hội thảo thì phù hợp với mục tiêu của hội thảo? 12345 5) Các giảng viên trình bày rõ ràng? 12345 6) Thông tin và kỹ thuật bạn học được từ hội thảo có hữu dụng không cho công việc hiện tại của bạn? 12345 Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 16
  18. Phụ lục 5 Điều tra học viên 7) Bạn có thể áp dụng các thông tin và các kỹ thuật trong hội thảo vào phòng thí nghiệm của bạn? 12345 8) Bạn có tham gia tích cực hội thảo này? 12345 9) Hội thảo này có đáp ứng mong muốn của bạn? 12345 10) Có bất cứ gì khác mà bạn muốn góp ý? Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 17
  19. Phụ lục 6 Kết quả của điều tra Kết quả điều tra học viên hội thảo 14 14 14 12 12 12 10 10 10 8 8 8 6 6 6 4 4 4 2 2 2 0 0 0 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Question 2. W ill you find Question 3. W ere the aims/ Question 1. W as the the workbook and objectives of the workshop inform ation in the workbook procedures manual useful clear? and procedures m anual well after the workshop? designed and easy to follow? No. of participants (total 13) 14 14 14 12 12 12 10 10 10 8 8 8 6 6 6 4 4 4 2 2 2 0 0 0 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Question 4. W as the Question 5. W as the Question 6. Did you learn inform ation/material covered workshop material presented information and techniques in in the workshop relevant to clearl y by your instructor? the workshop that will be useful the aim s/ objectives? for the work you currently do in your laboratory? 14 14 14 12 12 12 10 10 10 8 8 8 6 6 6 4 4 4 2 2 2 0 0 0 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Question 7. W ill you be able to Question 8. Did you enjoy Question 9. Did the workshop apply inform ation and the workshop? m eet your expectations? techniques in the workshop in your laboratory? Ranking /5 Hình A6.1 Kết quả điều tra học viên. Học viên được hỏi để sắp theo thứ tự phản hồi của họ đối với các câu hỏi theo thang 1-5. Thang này có nghĩa là: 5 – đồng ý cao, 4 – đồng ý 3 – đồng ý và không đồng ý, 2 – không đồng ý và 1 – rất không đồng ý. Kết quả cho thấy số lượng học viên lựa chọn cho mỗi câu hỏi. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 18
  20. Phụ lục 6 Kết quả của điều tra PHỤ LỤC 2 Báo cáo Đào tạo về Công nghệ Sản xuất Chế phẩm Vi sinh Cố định đạm Trường Đại học Công nghệ Suranaree, Thái lan 4–22 tháng 6 năm 2007 1. Giới thiệu và mục tiêu Đào tạo này là một phần nội dung họat động của dự án AusAID CARD, số 013/06VIE “Thay thế phân bón hóa học N bằng chế phẩm vi sinh cố định đạm cho cây họ đậu tại Việt nam để tăng lợi nhuận cho nông dân và cải thiện môi trường”. Mục tiêu của đào tạo là tăng cường kỹ năng cho các cán bộ nghiên cứu Việt nam để mà cải thiện kỹ thuật sản xuất chế phẩm vi sinh cố định đạm tại Việt nam. Ý tưởng là học hỏi từ các kinh nghiệm sống và hiểu biết về lý thuyết, nguyên lý của kỹ thuật sẽ lựa chọn được kỹ thuật thích hợp cho sản xuất chế phẩm chất lượng cao mà kỹ thuật này có thể áp dụng trong điều liện thực tế của Việt nam. Các họat động của đào tạo này bao gồm thực tập tại phòng thí nghiệm, tham quan cơ sở sản xuất và tham dự các bài giảng. 2. Nhân sự và học viên Hội thảo đào tạo này được xây dựng bởi GS.TS. Nantakorn Boonkerd và cộng sự, với sự thảo luận của chủ nhiệm dự án TS. David Herridge và chủ nhiệm dự án phía Việt nam, Ths. Trần Yên Thảo. Hội thảo được tổ chức bởi GS.TS. Nantakorn Boonkerd. Cán bộ giảng dạy: - GS. TS. Nantakorn Boonkerd, Giám đốc đào tạo của trường Công nghệ Sinh học, Đại học Công nghệ Suranaree. - GS. TS Neung Teaumroong, Trưởng Khoa Nghiên cứu, Đại học Công nghệ Suranaree . - GS.TS. Chokechai Wanapu, Hiệu Trưởng, Trường Công nghệ Sinh học, Đại học Công nghệ Suranaree. Trợ giảng: - Kamonluck Teamtisong, Đại học Công nghệ Suranaree. - Apinya Rattanachit, Đại học Công nghệ Suranaree. Created on 30/10/2007 1:25:00 PM 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2