Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " BÁO CÁO KHẢO SÁT SỬ DỤNG THUỐC BVTV VÀ DƯ LƯỢNG TRÊN MỘT SỐ RAU QUẢ "
lượt xem 34
download
Dự án 021VIE/06 thực hiện từ năm 2007-2009 tại một số vùng trồng rau của Nghệ An. Trước khi thực hiện, dự án đã tiến hành khảo sát tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và dư lượng thuốc trừ sâu có trên rau thương phẩm của một số loại rau ăn lá và dưa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " BÁO CÁO KHẢO SÁT SỬ DỤNG THUỐC BVTV VÀ DƯ LƯỢNG TRÊN MỘT SỐ RAU QUẢ "
- 021/VIE06 CARD BÁO CÁO KHẢO SÁT SỬ DỤNG THUỐC BVTV VÀ DƯ LƯỢNG TRÊN MỘT SỐ RAU QUẢ Dự án 021VIE/06 thực hiện từ năm 2007-2009 tại một số vùng trồng rau của Nghệ An. Trước khi thực hiện, dự án đã tiến hành khảo sát tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và dư lượng thuốc trừ sâu có trên rau thương phẩm của một số loại rau ăn lá và dưa. Sau khi chu kỳ của dự án kết thúc, một cuộc khảo sát đã được tiến hành nhằm đánh giá tác động của dự án đến vùng được áp dụng sản xuất rau theo GAP và một số vùng lân cận. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và dư lượng trên một số loại rau được tiến hành vào tháng 1/2010 tại vùng trồng rau của Nghệ An, khu vực khảo sát gồm xã Quỳnh Lương, Quỳnh Lưu, Nghệ An, đây là vùng đã triển khai dự án 021VIE/06. 1. Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc BVTV trong vùng sản xuất rau tại Nghệ An. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và dư lượng trên một số loại rau được tiến hành vào tháng 1/2010 tại các vùng trồng rau của Nghệ An, khu vực khảo sát gồm xã Quỳnh Lương, Quỳnh Lưu, Nghệ An, đây là vùng đã triển khai dự án 021VIE/06 và 02 xã lân cận là Quỳnh Minh và Diễn Xuân. Theo Bảng 1, nhóm rau có sâu ăn lá khác, thuốc trừ sâu đã được sử dụng nhiều loại. Cách sử dụng thuốc trừ sâu cho cải bắp được xếp hạng thứ hai. Trong cuộc phỏng vấn, chúng tôi cũng hỏi một số câu hỏi về bảo đảm chất lượng quản lý. Hầu hết các nông dân đã nhận thức được quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP, họ có lưu giữ hồ sơ của việc sử dụng thuốc trừ sâu, bón phân, tưới tiêu và thu hoạch. Người trồng rau đã áp dụng những tiến bộ kỹ thuật mới như giống mới, phương pháp phòng trừ tổng hợp IPM và sử dụng nhiều thuốc trừ sâu bệnh sinh học. Kể từ khi bắt đầu 021/06VIE dự án, người trồng rau đã được thực hành và tập huấn Thực hành nông nghiệp tốt (GAP), đã nâng cao nhận thức của nông dân và họ đã bắt đầu lưu giữ hồ sơ về quá trình sản xuất của họ. Như vậy, số liệu khảo sát đã cho thấy ảnh hưởng tích cực của dự án đến nhận thức của nông dân sản xuất rau góp phần cung cấp nhiều rau an toàn hơn cho người tiêu dùng.
- Bảng 1: Sự thay đổi về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho rau tại vùng sản xuất rau ở Quỳnh Lương, tỉnh Nghệ An. Phương Thời Hóa chất nhãn Liều TT Loại rau Sâu và bệnh hại pháp gian hiệu dùng phun cách ly 2008 2008 2008 2008 2010 2010 2010 2010 1 Sâu tơ bắp cải , Ridomil, Daconil, Midan, Angun, sinh Định kỳ Áp dụng Đôi khi Theo Thường Trước thu Các sâu xanh, nấm Ferang, Tango, học, Sec Sài Gòn, (hàng IPM cao hơn hướng không hoạch 7 loại đen, lông tơ nấm Zineb, Sec Sai Dyrumin, Zineb, tuần) hoặc trên nhãn dẫn trên đảm bảo ngày rau có mốc, bọ ăn rau, Gon, Dipterex, Pazan, Sat trung khi cần. nhãn mác sâu ăn rầy đục lá, rầy ăn Methaxin, song lá khác lúa Regent, pentac, cypermethrin, Match, Tango, cypenran, 2 Cải bắp sâu tơ cải bắp, Ridomin, Sinh học, Dilan, Định kỳ Áp dụng Đôi khi Theo Không Hơn 10 sâu xanh, nấm Daconil, Ferang, Depgan, Rigan, (hàng IPM cao hơn hướng đảm bảo ngày đen, bệnh vàng Tango, zinep, Sec Angun, Apatin, tuần) hoặc trên nhãn dẫn trên lá bắp cải, lông Sai Gon. Midan, Sec Sài Gòn khi cần. nhãn mác tơ nấm mốc, bọ đục lá, rầy đục lá 3 Su hào sâu xanh, lá bị Methaxin, Sec Sai Methaxin, Sec Sai Định kỳ Áp dụng Đôi khi Theo Không Trước thu cong Gon, Zineb Gon, Zineb (hàng IPM cao hơn hướng đảm bảo hoạch 7-10 tuần) hoặc trên nhãn dẫn trên ngày khi cần. nhãn mác 4 dưa hấu Lá khô héo, bọ Anvil, Ridomil, Sinh học, Dilan, Có dự báo Áp dụng Đôi khi Theo Không Hơn 10 đục lá, đầu lá bị by hand Depgan, Rigan, hoặc khi IPM cao hơn hướng đảm bảo ngày úa vàng Ridolmin, Topxin, cần trên nhãn dẫn trên Dyrumin, G45, nhãn mác Midan, Secor
- 2. Kết quả phân tích dư lượng thuốc trừ sâu trên rau thương phẩm Loại mẫu: Tất cả các mẫu rau được lấy ngẫu nhiên vào thời kỳ trước khi thu hoạch khoảng 5 ngày để xác định dư lượng của các thuốc bảo vệ thực vật. Mẫu được lấy từ các lứa trồng và thu hoạch khác nhau trên các ruộng sản xuất rau an toàn của vùng sản xuất RAT xã Quỳnh Lương và Hưng Đông (Viện KHKTNN Bắc Trung Bộ). Phương pháp lấy mẫu: tổng số các đợt lấy mẫu 28 mẫu lấy ngẫu nhiên, đại diện từ 20/1/2009 đến tháng 2/2010 khi các vụ rau chuẩn bị thu hoạch trước 5 ngày. 5 nhóm hoạt chất thuốc trừ sâu đã được xác định. Mẫu đã được thu thập từ các ruộng của nông dân. Kết quả: Các kết quả khảo sát được trình bày bảng 2 cho thấy mức dư lượng thuốc trừ sâu của 5 nhóm chính. Các thử nghiệm cho thấy 100% số mẫu rau lấy tại ruộng của nông dân vùng dự án có dư lượng thuốc trừ sâu dưới giới hạn cho phép.
- Bảng 2: Kết quả kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên rau thu hoạch tại các điểm sản xuất sau dự án ở Nghệ An. - Lấy mẫu thời gian: Trước khi thu hoạch 5 ngày, kể từ khi bắt đầu mùa thu hoạch để kết thúc, từ ngày 20/1/09 tới 15/2/10. Hoạt chất thuốc trừ sâu Địa TT Ký hiệu mẫu Loại rau Chlorothalonil Fenitrothion Cypermethrin Hexaconazole điểm Fipronil (ppm) (ppm) (ppm) (ppm) (ppm) 1 CBHH-1 QL Cải bắp 0,07 - - - - 2 CBHH-2 QL Cải bắp 0,05 - - - - 3 CB-HD-3 HĐ Cải bắp - - - - - 4 H1-1 HĐ Rau khác 0,55 - - - - 5 H1-2 HĐ Rau khác 0,48 - - - - 6 CB1 QL Cải bắp - - 0,13 0,01 0,01 7 CB2 QL Cải bắp - - 0,17 0,01 - 8 CB3 QL Cải bắp - - 0,09 - - 9 CB4 QL Cải bắp - - 0,13 0,01 0,01 10 CB5 QL Cải bắp - - 0,18 0,01 - 11 CB6 QL Cải bắp - - 0,09 - - 12 Cai dua 1 QL Rau khác - - 0,03 - 0,11 13 Cai dua 2 QL Rau khác - - 0,40 - 0,10 14 Cai bap 2 QL Cải bắp 0,05 - - - - 15 Cai bap 2 QL Cải bắp 0,04 - - - - 16 CB3 QL Cải bắp - - 0,30 - - 17 CB4 QL Cải bắp - - 0,60 - - 18 DH1 QL Dưa hấu - - 0,12 0,01 - 19 DH2 QL Dưa hấu - - 0,28 - - 20 DH3 QL Dưa hấu - - 0,01 0,01 - 21 DH4 QL Dưa hấu - - 0,42 - - 22 DH5 QL Dưa hấu - - 0,60 - - 23 DH6 QL Dưa hấu - - 0,01 - - 24 DH1-1 HĐ Dưa hấu 0,50 - - - - 25 DH1-2 HĐ Dưa hấu 0,54 - - - - 26 DH1-3 HĐ Dưa hấu 0,59 - - - -
- 27 DH-1 QL Dưa hấu - - 0,40 - - 28 DH-2 QL Dưa hấu - - 0,50 - - Giới hạn an toàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp: Bón phân cho lúa vùng đồng bằng Sông Cửu Long - Phạm Sỹ Tân, Chu Văn Hách
14 p | 371 | 54
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Chuồng trại chăn nuôi dê "
51 p | 168 | 46
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp: Cây điều Việt Nam hiện trạng và giải pháp phát triển
10 p | 353 | 36
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Quy trình nông nghiệp an toàn GAP ... chìa khóa thành công cho rau quả tươi Việt Nam "
7 p | 129 | 26
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ TRỒNG CỎ, CHẾ BIẾN, DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO DÊ TRONG CÁC HỘ DỰ ÁN - PHẦN 1 "
48 p | 132 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " SẢN XUẤT XOÀI RẢI VỤ THEO HƯỚNG GAP TẠI HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP "
11 p | 132 | 21
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Giới thiệu giống keo lai - quản lý, xây dựng vườn cây đầu dòng và nhân giống "
15 p | 120 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp quản lý tính kháng sâu hại (rầy nâu, sâu cuốn lá) một cách bền vững cho các giống lúa chất lượng cao ở đồng bằng Sông Cửu Long
5 p | 136 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Nghiên cứu tham dò khả năng trồng cà chua, dựa chuột dựa trên giá cụ thể trong nhà màng Polyethylene tại Lâm Đồng "
3 p | 126 | 14
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Lên men, sấy và đánh giá chất lượng ca cao ở Việt Nam - MS6 "
11 p | 94 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " DỰ ÁN NUÔI THÂM CANH CÁ BIỂN TRONG AO BẰNG MƯƠNG NỔI - MS7 "
10 p | 107 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Xây dựng chiến lược nâng cao tính cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nông thôn trong chuỗi ngành hàng nông sản: trường hợp ngành thức ăn chăn nuôi " MS7
13 p | 105 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " CHẨN ĐOÁN VÀ KHỐNG CHẾ BỆNH TIÊU CHẢY Ở LỢN CON TRƯỚC CAI SỮA "
18 p | 108 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " TIẾN ĐỘ CÁC THỬ NGHIỆM LÊN MEN VÀ SẤY CHƯƠNG TRÌNH CARD 05VIE013 - THÁNG 02/2007 ĐÍNH KÈM BÁO CÁO GIAI ĐOẠN 3 "
5 p | 76 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " CHẨN ĐOÁN VÀ KHỐNG CHẾ BỆNH TIÊU CHẢY Ở LỢN CON TRƯỚC CAI SỮA - MS4 Thiết lập và thực hành hệ thống quản lý theo dõi dữ liệu tại trang trại "
8 p | 88 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " CHẨN ĐOÁN VÀ KHỐNG CHẾ BỆNH TIÊU CHẢY Ở LỢN CON TRƯỚC CAI SỮA - MS5: Chế tạo vacxin và kiểm tra hiệu lực của vacxin "
8 p | 90 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " DỊCH TẢ HEO (DTH): PHÁT TRIỂN VẮC XIN DỊCH TẢ HEO MỚI - MS8 "
6 p | 119 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " DỰ ÁN NUÔI THÂM CANH CÁ BIỂN TRONG AO BẰNG MƯƠNG NỔI - MS10 "
10 p | 85 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn