TIN ĐỘ CÁC TH NGHIM LÊN MEN VÀ SY CA CHƯƠNG TRÌNH CARD 05VIE013 THÁNG 08, 2007
ĐÍNH KÈM BÁO CÁO MC 6 TRONG BNG CÁC CT MC THC HIN
TÊN TH NGHIM: “CÁC THÍ NGHIM LÊN MEN TRONG NHÀ
Gii thiu
Mt trong nhng vn đề đối vi các nghim thc lên men được b trí vùng Tây Nguyên ca Vit Nam là
nhit độ môi trường thp có th gây tr ngi và có nh hưởng bt li đến lên men ca cao. Để khc phc vn
đề này, nhà nóng được xây dng để b trí các nghim thc lên men. Nhà nóng tương t như máy sy
năng lượng mt tri nó có mt b cánh vi nhng phiến đá đen được đặt bên trong nhưng thay bng nn
sy, có mt vách ngăn vi mái nhà để đặt nhng thùng lên men. Cnh nhà và mái nhà ca vách ngăn được
ni vi nhau cho phép nâng mái nhà lên và m cnh bên nhà để đặt các thùng lên men và để đảo ht.
Bên cnh các nghim thc b trí bên trong và bên ngoài nhà , hai nghim thc được b trí vi ht được tri
trên b mt bê tông trong hai gi và trong bn gi trước khi được đặt vào các thùng lên men. Nhng nghim
thc này được thêm vào đã được chng minh, trong các th nghim Đại hc Nông Lâm, là ht tri ra theo
cách này s tăng nhit độ nhanh hơn trong quá trình lên men.
Phương tin và Phương pháp thí nghim
Các nhân t được nhc đến trong phn gii thiu chun b cho bn nghim thc lên men được b trí Vin
Khoa hc K thut Nông Lâm nghip Tây Nguyên (WASI). Các nghim thc như sau:
WS1: thùng lên men 50kg được đặt trong nhà nóng (hot house)
WS2: thùng lên men 50kg được đặt trong điu kin môi trường
WS3: thùng lên men 50 kg, ht được tri trên b mt bê tông trong hai gi trước khi đặt vào thùng.
WS4: thùng lên men 50kg, ht được tri trên b mt bê tông trong bn gi trước khi đặt vào thùng.
Trái được thu hoch t vườn ca cao ca WASI và sau đó tiến hành thc hin các nghim thc nhng điu
kin lên men đã nêu trên. Ht được lên men trong 6 ngày, vi nhng mu nh được ly, t mi thí nghim,
vào ngày th 4, 5 và 6. Nhng ht này được đặt trong máy sy năng lượng mt tri và sau đó được đem
kim tra hóa lý bng các phương pháp chun. Nhit độ lên men được ly phía trên, gia và đáy ca các
thùng lên men vào lúc 8 gi sáng, 12 gi trưa và 4 gi chiu mi ngày trong quá trình lên men. Nhit độ được
ly t năm v trí khác nhau các lp trên đỉnh, gia và đáy thùng ca các ht lên men. Năm v trí khác nhau
hướng v mi góc thùng và mt v trí gia cho mi lp ht. Năm giá tr nhit độ cho mi lp ht s được tính
trung bình cho mi nghim thc lên men.
Mi ngày lên men, mu ht lên men được ly để đo pH, chun axit và đo độ m ca ht nguyên, t dip và v
nhy/v la. Cân trng lượng ca 50 ht và thành phn ht ca t dip và cơm nhy/v la cũng được xác
định.
Ht khô được tiến hành các kim nghim v pH, chun độ axit, đo độ m và kim tra ct ht.
1
Nhà nóng đang m ca vi thùng lên
men ca cao bên trong
Nhà nóng (hot-house)
Kết qu và Tho lun
Nhit độ không khí trung bình môi trường và trong nhà nóng trong 6 ngày lên men được th hin hình 1.
Các kết qu cho thy rng nhit độ trong nhà nóng cao hơn nhiu so vi điu kin môi trường.
Average Air Temperatures
2
25
30
35
40
45
50
8:00 12 Noon 16:00
Air Temperatures
o
Time of Day
C
Hot House
Ambient
Nhit độ không khí trung bình
oC
Nhà nóng
Môi trường
Thi gian trong ngày
12:00
Hình 1: Nhit độ không khí trung bình môi trường và trong nhà nóng trong 6 ngày lên men
Maximum Daily Temperaures of Fermentations
25
30
35
40
45
50
0123456
Day of Fermentation
Temperature
o
C
WS1
WS2
WS3
WS4
Nhin t độ ti đa hàng ngày trong quá trình lên me
Ngày lên men
oC
Hình 2: Nhit độ ti đa đạt được trong các thùng lên men trong 6 ngày lên men
Các đường biu din th hin hình 2 là nhit độ ti đa đạt được cho các nghim thc vào mi ngày lên
men. Nhit độ ti đa không phi luôn luôn đạt vào gia ngày, khi mà nhit độ môi trường và nhit độ ca nhà
nóng đạt ti đa. Nhit độ ti đa đạt được 8 gi sáng hoc 5 gi chiu được th hin hình 2.
Hình 2 cho thy vic đặt các thùng lên men trong nhà nóng đã làm tăng nhit độ ca khi lên men vào các
ngày lên men th 1, 2 và 3. Tuy nhiên, vào ngày th 4, 5, và 6 nhit độ đạt được trong các thùng điu kin
môi trường (WS2) cao hơn trong các thùng đặt trong nhà nóng (WS1). Điu này có th do quá trình lên men
nhanh hơn nghim thc WS1, trong sut 3 ngày đầu tiên, dn đến vic s dng các cht rượu và đường
nhanh hơn. Nếu trường hp hết các cht này nghim thc WS1, phn ng ta nhit nh vào hot động ca
vi sinh vt suy gim t ngày th 4 đến th 6.
Trong các nghim thc WS3 và WS4 không có mu được thu trước khi được đặt vào các thùng lên men
thi đim ban đầu. Điu đó được tha thun gii thích ca các kết qu đến s đánh giá. Nghim thc WS3,
chng hn, ht được tri trên b mt bê tông trong 2 gi trước khi đặt vào thùng lên men, cho thy nhit độ
khuynh hướng tương t như nghim thc WS1. Điu đó cho thy rng nghim thc vi cách xđơn gin
này có l thích hp hơn phương pháp trong nhà nóng vi chi phí cao nhm mc đích đạt được nhit độ
cao trong quá trình lên men.
Trong nghim thc WS4, tc là ht được tri trên nn bê tông trong 4 gi trước khi đặt vào thùng lên men, giá
tr nhit độ đo được thp hơn tt c các nghim thc khác, ngoi tr nghim thc WS1 vào ngày th 4. Trong
các nghim thc WS3 và WS4, tri ht trên nn bê tông được thc hin cho phép s thoát m t ht trước
khi đặt vào thùng lên men. S thoát m này s dn đến tc độ thông khí cao hơn và do đó s lên men ca
khi ht tăng lên. Điu này xy ra nghim thc WS3. nghim thc WS4, thi gian ht được tri trên nn
bê tông là 4 gi là quá mc và dường như đã cn tr s phát trin ca vi sinh vt.
Moisture % Whole Beans
3
10
20
30
40
50
60
70
01234
D
56
% Moisture
ay of Fermentation
WS1
WS2
WS3
WS4
m độ (%) ca cao nguyên ht
%
Ngày lên men
Hình 3: Hàm lượng m ca ht nguyên trong 6 ngày lên men
Hàm lượng m ca ca cao nguyên ht th hin trên hình 3 cho thy độ m thp hơn nhiu đối vi các nghim
thc ht được tri trên b mt bê tông (WS3 & WS4). Vi hàm lượng m thp, đặc bit vào ngày th 5 và th
6 c hai nghim thc này, có th là kết qu ca s thông thoáng khí cao hơn nhiu ca khi ht. Điu này
cũng có th ch ra rng, trong c hai nghim thc này, ht d dàng đạt mc độ m khá thp cui quá trình
lên men. Điu này có nghĩa sy đến hàm m 7% có th đạt được d dàng hơn giai đon sy khô, sau lên
men. Nghim thc WS1 và WS2 cho thy mc độ m tiêu biu cho mt quá trình lên men ca cao chun.
W
4
eight 50 Whole Beans (g)
10
30
50
70
90
110
130
0123456
Day of Fermentation
Weight (g)
WS1
WS2
WS3
WS4
Khi lượng 50 ht ca cao nguyên (g)
Khi lượng (g)
Ngày lên men
Hình 4: Trng lượng ca 50 ht nguyên trong 6 ngày lên men
Hình 4 cho thy trng lượng ca ht nguyên thp hơn nghim thc WS3 và WS4 so vi WS1 và WS2. Điu
này có th do s mt m trong hai nghim thc trước.
Weight 50 Cotyledons (g)
10
30
50
70
90
110
130
0123456
Day of Fermentation
Weight (g)
WS1
WS2
WS3
WS4
Khi lượng (g) 50 t dip ca ht ca cao
Khi lượng (g)
Ngày lên men
Ngày lên men
Hình 5: Trng lượng ca 50 t dip ht ca cao trong 6 ngày lên men
Hình 5 cho thy s mt m không b gii hn bi phn cơm nhy/v la ca ht nhưng quá trình sy cũng đã
xy ra t dip trong quá trình tri trên b mt bê tông.
W
5
eight 50 pulp/testa (g)
10
30
50
70
90
110
130
0123456
Day of Fermentation
Weight (g)
WS1
WS2
WS3
WS4
Khi lượng (g)
Khi lượng 50 cơm nhy/v ca ht ca cao (g)
Ngày lên men
Hình 6: Trng lượng ca 50 cơm nhy/v la trong 6 ngày lên men.
Hình 6 cho thy s sy khô ht din ra trong sut quá trình tri ht trên b mt bê tông trước khi đặt vào
thùng lên men. Điu ngc nhiên là có rt ít s khác nhau gia hàm m ca v cơm nhy ca WS3 và WS4,
nghĩa là tri ht trong 2 gi vi 4 gi. Điu này dường như không có tương t đối vi các thông s khác trong
quá trình lên men. Nghim thc WS2 cho thy vic sy khô v cơm nhy xy ra ngày th 6. Thùng đưc
đặt trong nhà nóng (WS1) không th hin khuynh hướng này, cho thy vách ngăn nhà nóng dường như
gim thiu s mt m mc dù nhit độ tăng.
Cotyledon/Pulp Ratio
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
0123456
Day of Fermentation
C/P Ratio
WS1
WS2
WS3
WS4
Ty l t dip/cơm nh
Ngày lên men
T l t dip/cơm nhy
Hình 7: T l t dip trên cơm nhy trong 6 ngày lên men
T l t dip và cơm nhy có th được xem là nhân t th hin hàm lượng v sau cùng ca ht ca cao khô
được cho là b nh hưởng bi hot động thu phân pectin ca nm men và vi khun lactic trong sut quá