Báo cáo " Những quy định về thủ tục thành lập doanh nghiệp cần được tiếp tục hoàn thiện "
lượt xem 10
download
Những quy định về thủ tục thành lập doanh nghiệp cần được tiếp tục hoàn thiện Trường hợp toà án kết luận quyết định của NSDLĐ vẫn đảm bảo tính xã hội, NLĐ đương nhiên không được nhận lại làm việc. Tuy nhiên, NLĐ cũng có thể xử sự theo cách: chấp nhận đề nghị của NSDLĐ (thay đổi hợp đồng) với điều kiện rằng việc thay đổi điều kiện lao động không phải không đảm bảo tính xã hội....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Những quy định về thủ tục thành lập doanh nghiệp cần được tiếp tục hoàn thiện "
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn Ths. NguyÔn ThÞ YÕn * T h t c thành l p doanh nghi p hi n nay ư c ghi nh n trong nhi u văn b n như: Lu t doanh nghi p năm 2005, Ngh ti n vư t b c. C th , n u như trong nh ng năm u i m i, khi pháp lu t nư c ta b t u th a nh n kinh t tư nhân t n t i song nh c a Chính ph s 139/2007/N -CP ngày song, bình ng v i kinh t qu c doanh và 5/9/2007 hư ng d n chi ti t thi hành m t s kinh t t p th , th t c thành l p các doanh i u c a Lu t doanh nghi p, Ngh nh c a nghi p thu c thành ph n kinh t này vô cùng Chính ph s 43/2010/N -CP ngày 15/4/2010 ch t ch và ph c t p. Các nhà kinh doanh v ăng kí doanh nghi p, Thông tư c a B ph i tr i qua hai bư c là xin phép thành l p k ho ch và u tư s 14/2010/TT-BKH ngày doanh nghi p t i u ban nhân dân t nh và 04/6/2010 hư ng d n m t s n i dung v h ăng kí kinh doanh t i s k ho ch và u tư sơ, trình t , th t c ăng kí doanh nghi p t nh, nơi doanh nghi p t tr s chính. Th i theo quy nh t i Ngh nh s 43/2010/N -CP gian cơ quan nhà nư c có th m quy n c p và m t s văn b n pháp lu t chuyên ngành. gi y phép thành l p i v i các doanh nghi p Có th nói Nhà nư c ta ngày càng có quan i m là hai tháng, k t ngày n p h sơ h p l ; thông thoáng, c i m , t o i u ki n h t s c th i gian ăng kí kinh doanh i v i doanh thu n l i cho các ch th khi ti n hành thành nghi p tư nhân là 60 ngày, công ti trách l p doanh nghi p, tôn tr ng tri t quy n t nhi m h u h n là 180 ngày và công ti c ph n do kinh doanh c a công dân trong khuôn kh là 360 ngày, k t ngày ư c c p gi y phép pháp lu t. i u này ư c th hi n nhi u ch thành l p. H sơ thành l p doanh nghi p bao nh pháp lu t v t ch c, ho t ng các lo i g m r t nhi u lo i gi y t ch ng minh nhân hình doanh nghi p, trong ó ch nh v th thân, tài s n c a ch th xin phép thành l p t c thành l p doanh nghi p là ch nh cơ doanh nghi p... Nói tóm l i Nhà nư c ta tăng b n, th hi n rõ nét tư tư ng này. cư ng công tác “ti n ki m”, si t ch t “ u Nhìn l i th t c thành l p doanh nghi p tư vào” khi m t ch th mu n kinh doanh dư i nhân, th t c thành l p các lo i hình công ti hình th c doanh nghi p tư nhân và công ti. theo Lu t doanh nghi p tư nhân năm 1990 và ây là i u d hi u khi nư c ta v a chuy n Lu t công ti năm 1990 cũng như th t c sang n n kinh t th trư ng, thành ph n kinh thành l p các lo i doanh nghi p này theo Lu t t tư nhân m i ư c t do ho t ng và c nh doanh nghi p năm 1999 có th th y các văn b n pháp lu t hi n nay quy nh v th t c * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t thành l p doanh nghi p ã có nh ng bư c Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 61
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn tranh bình ng v i nhau cũng như v i các M c dù ã có bư c ti n căn b n so v i th thành ph n kinh t khác, hơn n a, kinh t c thành l p doanh nghi p trư c ây nhưng nghi m qu n lí thành ph n kinh t này c a h ng trư c yêu c u c i cách th t c hành chính, th ng cơ quan nhà nư c chưa nhi u và chưa gi m b t các th t c phi n hà, nhũng nhi u t th t sâu sát. Tuy nhiên, vì th t c thành l p phía cơ quan nhà nư c có th m quy n, t o i u doanh nghi p tư nhân, các lo i hình công ti ki n thu n l i hơn n a cho các ch th th c quá ph c t p nên pháp lu t ã không khuy n hi n quy n kinh doanh, Lu t doanh nghi p khích các nhà kinh doanh b v n u tư, gây năm 2005, Ngh nh s 139/2007/N -CP, lãng phí v v n cũng như ngu n nhân l c Ngh nh s 43/2010/N -CP, Thông tư s tham gia ho t ng kinh doanh. 14/2010/TT-BKH ã quy nh ơn gi n hơn n Lu t doanh nghi p năm 1999, tư n a th t c thành l p doanh nghi p. Ví d , duy v qu n lí nhà nư c thông qua th t c th i gian c p gi y ch ng nh n ăng kí kinh thành l p doanh nghi p ã có s thay i căn doanh gi m xu ng còn 10 ngày (theo Lu t b n. Chúng ta ã chuy n t tư duy “ti n doanh nghi p) và 5 ngày (theo Ngh nh s ki m” sang “h u ki m”, t o i u ki n các 43/2010/N -CP); h p nh t hai mã s là mã nhà kinh doanh “ ư c làm nh ng gì pháp s ăng kí kinh doanh và mã s thu thành mã s doanh nghi p, h th ng ăng kí doanh lu t không c m”. Có th nói văn b n pháp nghi p n i m ng ăng kí doanh nghi p qu c lu t này ã ánh d u m c quan tr ng các gia, ch th mu n thành l p có th ăng kí nhà kinh doanh Vi t Nam th c s có i u doanh nghi p qua m ng... T t c i u này ã ki n th c thi quy n t do kinh doanh trên kh ng nh th t c thành l p doanh nghi p th c t . Th t c thành l p doanh nghi p ã theo Lu t doanh nghi p và các văn b n ư c lư c b i bư c xin phép – c p phép hư ng d n thi hành ti p t c ư c hoàn thi n thành l p, ch gi l i bư c ăng kí kinh nh m t o i u ki n t t nh t cho các ch th doanh t i s k ho ch và u tư c p t nh. khi h th c hi n quy n kinh doanh. Th i gian c p gi y ch ng nh n ăng kí kinh Tuy nhiên, bên c nh nh ng ưu i m n i doanh ch còn 15 ngày, k t ngày nh n b t k trên, th t c thành l p doanh nghi p h sơ h p l ; gi y t trong h sơ ăng kí theo pháp lu t hi n hành còn t n t i m t vài kinh doanh cũng ư c gi m nhi u. Ch th i m h n ch . Nh ng i m h n ch này, n u kinh doanh ph i t ch u trách nhi m trư c ư c s a i, b sung ho c làm rõ hơn trong Nhà nư c v s trung th c c a h sơ, không tương lai s khi n th t c này y và rõ y trách nhi m này v phía Nhà nư c như ràng, t o i u ki n thu n l i hơn n a các trư c ây. Có th nói con s doanh nghi p nhà kinh doanh yên tâm khi b v n u tư ăng kí kinh doanh t khi Lu t doanh nghi p kinh doanh. Có th k n m t s h n ch cơ năm 1999 có hi u l c tăng v t t t c các b n sau ây: t nh, thành ph , ví d : Năm 2000 - 2001 tăng Th nh t, v tên g i c a th t c thành g n 36%; năm 2003 - 2004 tăng 34%; năm l p doanh nghi p 2008 - 2009 tăng trên 29%...(1) ã nói lên s Theo Lu t doanh nghi p năm 2005 và úng n trong vi c thay i này. Ngh nh s 139/2007/N -CP, th t c này 62 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn ư c g i là thành l p doanh nghi p và ăng kí s 14/2010/TT-BKH quy nh th t c ăng kinh doanh, bao g m th t c ăng kí kinh kí doanh nghi p, bao g m ăng kí kinh doanh và công b n i dung ăng kí kinh doanh doanh và ăng kí mã s thu . Quy nh này (Chương II Lu t doanh nghi p năm 2005, t ã t o i u ki n thu n l i cho các ch th i u 13 n i u 28; i u 8, 9 Ngh nh s mu n thành l p doanh nghi p, gi m thi u chi 139/2007/N -CP); trong khi ó, Ngh nh s phí và th i gian cho các nhà u tư. Tuy 43/2010/N -CP và Thông tư s 14/2010/TT-BKH nhiên, vi c g i tên th t c thành l p doanh g i th t c này là ăng kí doanh nghi p, bao nghi p không th ng nh t trong các văn b n g m n i dung v ăng kí kinh doanh và ăng pháp lu t cùng i u ch nh v n này là i u kí thu i v i các doanh nghi p thành l p không nên có. Hơn n a, vi c các ch th theo quy nh c a Lu t doanh nghi p (Chương mu n ho t ng kinh doanh ăng kí v i Nhà I n Chương V, t i u 1 n i u 48 Ngh nư c là ăng kí chính ho t ng kinh doanh nh s 43/2010; Chương III n Chương V, c a mình nh m m c ích ư c Nhà nư c t i u 10 n i u 27 Thông tư 14/2010). b o h và “gi y ch ng nh n ăng kí doanh Như v y, Lu t doanh nghi p năm 2005 và các nghi p là văn b n ho c b n i n t mà cơ văn b n hư ng d n thi hành không th ng nh t quan ăng kí kinh doanh c p cho doanh v cách g i tên th t c này. S dĩ như v y b i nghi p ghi l i nh ng thông tin v ăng kí vì khi Lu t doanh nghi p năm 2005 và Ngh kinh doanh và ăng kí thu do doanh nghi p nh s 139/2007/N -CP ra i, các nhà kinh ăng kí” (kho n 2 i u 3 Ngh nh s doanh ti n hành ăng kí kinh doanh thành 43/2010/N -CP). M t khác, Ngh nh s l p doanh nghi p nhưng th t c này không 43/2010/N -CP i u ch nh c vi c ăng kí bao g m n i dung ăng kí mã s thu và i v i h kinh doanh. N u g i chung là th kh c con d u c a doanh nghi p. Do v y, v i t c ăng kí doanh nghi p s không chính xác m c tiêu gi m thi u các th t c hành chính, i v i ch th này, b i vì h kinh doanh B k ho ch và u tư, B tài chính và B không ph i là doanh nghi p. Vì th theo tôi, công an ã ban hành Thông tư liên t ch s nên gi nguyên tên g i c a th t c này theo 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 Thông tư 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA, hư ng d n cơ ch ph i h p gi a các cơ quan c th g i là th t c ăng kí kinh doanh và gi i quy t ăng kí kinh doanh, ăng kí thu và ăng kí thu . Như v y v a úng v i b n ch t ăng kí con d u i v i doanh nghi p thành l p, pháp lí c a ho t ng này ( ăng kí v ho t ho t ng theo Lu t doanh nghi p (g i t t là ng kinh doanh), v a rõ nghĩa hơn quy Thông tư s 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA), nh c a Lu t doanh nghi p ( ăng kí kinh theo ó, v i cơ ch “m t c a”, doanh nghi p doanh ng th i ăng kí mã s thu ), v a khi thành l p s ư c c p gi y ch ng nh n phù h p v i lo i hình ch th kinh doanh ăng kí kinh doanh và ăng kí thu , cũng không ph i là doanh nghi p (h kinh doanh). như kh c con d u. K th a tinh th n c a Th hai, v h sơ ăng kí doanh nghi p Thông tư 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA, M t là v ngư i i di n theo pháp lu t c a Ngh nh s 43/2010/N -CP và Thông tư doanh nghi p trong h sơ ăng kí doanh nghi p. t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 63
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn Trong h sơ ăng kí doanh nghi p, bao quy nh v ngư i i di n theo pháp lu t g m: Gi y ngh ăng kí doanh nghi p tư c a doanh nghi p ngay trong h sơ ăng kí nhân, công ti trách nhi m h u h n, công ti c doanh nghi p là không c n thi t, hơn n a l i ph n, công ti h p danh; d th o i u l , danh mâu thu n v i chính các quy nh c a Lu t. sách thành viên i v i các lo i hình công ti Ngư i i di n theo pháp lu t c a doanh ph i xác nh rõ ngư i i di n theo pháp nghi p ch có th do i h i ng c ông lu t c a doanh nghi p ( i u 19 n 23 Ngh ( i v i công ti c ph n), h i ng thành nh s 43/2010/N -CP; i u 10 và các ph viên ( i v i công ti trách nhi m h u h n) l c I, II, III Thông tư s 14/2010/TT-BKH). b u ra ho c thuê sau khi ã t n t i công ti. ây là i m không th c s h p lí t quy Do ó, không nên yêu c u các sáng l p viên nh c a Lu t doanh nghi p năm 2005 và ph i ghi ngư i i di n theo pháp lu t cho Ngh nh s 88/2006/N -CP ngày 29/8/2006 doanh nghi p trong h sơ ăng kí doanh c a Chính ph v ăng kí kinh doanh; n nghi p mà nên doanh nghi p ăng kí Ngh nh s 43/2010/N -CP và Thông tư s ngư i i di n theo pháp lu t c a mình sau 14/2010/TT-BKH v n chưa ư c kh c ph c. khi ã ư c c p gi y ch ng nh n ăng kí S dĩ quy nh này không hoàn toàn h p lí, doanh nghi p, ã t ch c h p và b u ho c b i vì vào th i i m các sáng l p viên làm thuê ngư i i di n theo pháp lu t. Các gi y th t c ăng kí kinh doanh thành l p t n m trong h sơ ăng kí doanh nghi p ch doanh nghi p thì chưa có doanh nghi p; ch nên quy nh v ngư i i di n cho các sáng sau khi ư c c p gi y ch ng nh n ăng kí l p viên. Quy nh như v y s chính xác hơn kinh doanh (hay gi y ch ng nh n ăng kí và không mâu thu n v i các quy nh c a doanh nghi p), doanh nghi p m i th c s ra Lu t doanh nghi p, ng th i ph n ánh úng i. Như v y, ph i có ngư i i di n theo tinh th n c a Lu t doanh nghi p là g n trách pháp lu t c a doanh nghi p vào th i i m nhi m cá nhân c a nh ng ngư i tham gia chưa có doanh nghi p là i u không th . i u thành l p v i nh ng giao d ch h thi t l p này càng th hi n rõ nét khi nh ng ngư i ti n trư c khi doanh nghi p ư c ra i (n u vì lí hành ăng kí kinh doanh hay ăng kí doanh do nào ó mà doanh nghi p ó không ư c nghi p không i u ki n ư c c p gi y c p gi y ch ng nh n ăng kí doanh nghi p). ch ng nh n ăng kí kinh doanh hay gi y Hai là v ch ng ch hành ngh c a giám ch ng nh n ăng kí doanh nghi p. Hơn n a, c và/ho c ngư i khác trong h sơ ăng kí trong th c ti n ho t ng kinh doanh, sau kinh doanh hay h sơ ăng kí doanh nghi p. khi ư c thành l p ho c trong quá trình ho t T n t i s khác nhau trong các quy nh c a ng, doanh nghi p có th thuê ngư i không Lu t doanh nghi p năm 2005, Ngh nh s ph i là thành viên làm i di n theo pháp lu t 139/2007/N -CP và Ngh quy t s 25/NQ-CP c a doanh nghi p (thuê giám c). N u doanh ngày 2/6/2010 c a Chính ph v vi c ơn nghi p chưa ra i, không th có ch th kí gi n hóa 258 th t c hành chính thu c ph m h p ng thuê giám c ư c. Do v y, vi c vi ch c năng qu n lí c a b , ngành v v n Lu t doanh nghi p năm 2005, Ngh nh s này. C th : Theo quy nh t i kho n 4 i u 43/2010/N -CP, Thông tư s 14/2010/TT-BKH 16, kho n 5 i u 17, kho n 5 i u 18, 64 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn kho n 5 i u 19 Lu t doanh nghi p năm nh p th trư ng, ng th i th hi n tính h p 2005, trong h sơ ăng kí kinh doanh i v i lí c a các quy nh pháp lu t khi áp d ng các lo i hình doanh nghi p ph i có ch ng vào th c ti n. S dĩ ây là i m ti n b r t ch hành ngh c a giám c ho c t ng giám áng ghi nh n, b i vì khi ăng kí thành l p c và cá nhân khác i v i công ti kinh doanh nghi p, có th các nhà kinh doanh doanh ngành ngh mà pháp lu t quy nh m i có ý tư ng kinh doanh mà chưa th c s ph i có ch ng ch hành ngh . Như v y, theo tri n khai trên th c t , do ó sau này chưa quy nh trên, b t bu c giám c ph i có h n h ã kinh doanh theo ngành ngh òi ch ng ch hành ngh m i i u ki n c p h i ph i có ch ng ch hành ngh ban u. gi y ch ng nh n ăng kí kinh doanh cho Hơn n a, khi b t u kinh doanh ngành ngh doanh nghi p. Ngh nh s 139/2007/N -CP òi h i ph i có ch ng ch , ch c ch n h ph i quy nh: Giám c ho c ngư i ng u cơ tho mãn các i u ki n c a cơ quan qu n lí s kinh doanh ho c 1 cán b chuyên môn chuyên ngành, c bi t là i u ki n v trình ph i có ch ng ch hành ngh khi kinh doanh chuyên môn c a ngư i th c hi n.(2) Như ngành ngh òi h i ch ng ch (kho n 3 i u v y, các quy nh v v n này ư c ban 6). Như v y, quy nh c a Ngh nh s hành theo hư ng văn b n có hi u l c th p, ra 139/2007/N -CP t ra h p lí hơn, t o i u i sau nhưng h p lí ph nh n hi u l c pháp ki n thu n l i hơn cho các ch th kinh lí c a văn b n có hi u l c cao và ra i doanh khi ti n hành ho t ng kinh doanh. trư c. N u xét v hi u l c văn b n pháp lu t, V i n l c gi m thi u th t c hành chính, ây là nh ng quy nh trái Lu t nhưng n u tránh gây phi n hà, t n kém cho các ch th xét v th c ti n áp d ng pháp lu t, nh ng kinh doanh, Ngh quy t s 25/NQ-CP c a văn b n này l i ư c áp d ng ph bi n vì t o Chính ph ã quy nh: “Bãi b yêu c u v n i u ki n thu n l i hơn cho các nhà u tư. pháp nh, yêu c u v ch ng ch hành ngh Th c t này có l không ch x y ra các quy trong h sơ ăng kí kinh doanh” trong th nh pháp lu t v th t c thành l p doanh t c ăng kí thành l p doanh nghi p i v i nghi p theo Lu t doanh nghi p, mà h u h t công ti trách nhi m h u h n hai thành viên các lĩnh v c pháp lu t nư c ta. i u này tr lên, doanh nghi p tư nhân, công ti h p òi h i B k ho ch và u tư cũng như các danh, công ti c ph n, công ti trách nhi m b , ngành có liên quan c n nhanh chóng ban h u h n m t thành viên (ch s h u là t hành văn b n hư ng d n nh m t o i u ki n ch c), công ti trách nhi m h u h n m t thu n l i cho các cơ quan áp d ng pháp lu t thành viên (ch s h u là cá nhân) ( i m 12, cũng như b n thân các nhà kinh doanh. 16 m c A ph n V Phương án ơn gi n hóa Th ba, v cơ quan có th m quy n c p 258 th t c hành chính thu c ph m vi ch c gi y ch ng nh n ăng kí doanh nghi p năng qu n lí c a b , ngành ban hành kèm Theo Lu t doanh nghi p năm 2005 và theo Ngh quy t s 25/NQ-CP c a Chính ph ). các văn b n hư ng d n thi hành, cơ quan có ây là “bư c t phá” trong tư duy c a các th m quy n c p gi y ch ng nh n ăng kí nhà làm lu t nh m t o i u ki n thu n l i doanh nghi p cho các doanh nghi p theo hơn n a cho các nhà kinh doanh bư c gia Lu t doanh nghi p là phòng ăng kí kinh t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 65
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn doanh thu c s k ho ch và u tư c p t nh, tư cho d án u tư nư c ngoài thu c th m cho h kinh doanh là phòng ăng kí kinh quy n c a y ban nhân dân c p t nh và Ban doanh c p huy n. Quy nh này h p lí vì cơ qu n lí các khu kinh t c bi t ( i u 45 n quan ăng kí kinh doanh thu c B k ho ch 51 Lu t u tư năm 2005; i u 38, 39 Ngh và u tư là cơ quan chuyên trách, có th m nh c a Chính ph s 108/2006/N -CP quy n qu n lí vi c ăng kí kinh doanh c a ngày 22/9/2006 quy nh chi ti t và hư ng các ch th kinh doanh trong ph m vi a d n thi hành m t s i u c a Lu t u tư bàn. c bi t hi n nay, h th ng thông tin (g i t t là Ngh nh s 108/2006/N -CP)... ăng kí doanh nghi p qu c gia ã ư c v n ây cũng là i u h p lí khi các cơ quan qu n hành, thông tin v ăng kí doanh nghi p t i lí chuyên ngành tr c ti p c p gi y phép các a phương ư c chuy n sang Cơ s d thành l p cho các ch th kinh doanh c li u qu c gia v ăng kí doanh nghi p c p bi t. Tuy nhiên, vì gi y phép thành l p ng nh t và qu n lí. Các nhà kinh doanh hi n nay th i là gi y ch ng nh n ăng kí kinh doanh mu n thành l p doanh nghi p có th ăng kí nên các ch th kinh doanh này không ph i qua m ng thông tin ăng kí doanh nghi p mà ti n hành th t c ăng kí kinh doanh t i s không ph i n cơ quan ăng kí kinh doanh k ho ch và u tư d n n tình tr ng các như trư c ây. Quy nh này t o i u ki n văn b n pháp lu t chuyên ngành “g m nh m” h t s c thu n l i cho các nhà kinh doanh khi Lu t doanh nghi p, hay nói cách khác, làm khai sinh doanh nghi p. Tuy nhiên, i v i vô hi u hóa các quy nh v thành l p m t s ngành ngh kinh doanh c thù cũng doanh nghi p và ăng kí kinh doanh c a như các d án u tư nư c ngoài, cơ quan có Lu t doanh nghi p i v i nh ng ngành th m quy n c p gi y phép thành l p hay gi y ngh kinh doanh c thù. Hơn n a, trên ch ng nh n u tư không ph i là cơ quan th c t , không có cơ ch ph i h p gi a các ăng kí kinh doanh. Ví d : C p gi y phép cơ quan qu n lí chuyên ngành v i cơ quan thành l p S giao d ch hàng hóa thu c th m ăng kí kinh doanh v v n c p gi y phép quy n c a B công thương ( i u 7 Ngh thành l p cho các ch th , do ó có th phát nh c a Chính ph s 158/2006/N -CP sinh nh ng b t c p trong qu n lí các ch th ngày 28/12/2006 quy nh chi ti t Lu t này sau ăng kí. Do v y, trong tương lai, thương m i v ho t ng mua bán hàng hóa vi c các cơ quan qu n lí chuyên ngành c p qua s giao d ch hàng hóa); ra quy t nh gi y phép thành l p cho các doanh nghi p thành l p s giao d ch ch ng khoán, trung c thù v n c n thi t nhưng c n quy nh rõ tâm giao d ch ch ng khoán thu c th m hơn cơ ch ph i h p gi a các cơ quan này quy n c a Th thư ng Chính ph theo v i cơ quan ăng kí kinh doanh vi c ngh c a B trư ng B tài chính ( i u 34 ki m tra, giám sát cũng như qu n lí ho t Lu t ch ng khoán năm 2006); c p gi y phép ng c p phép và sau c p phép thành l p thành l p cho công ti ch ng khoán và công ti i v i các ch th kinh doanh c bi t qu n lí qu thu c th m quy n c a y ban ư c hi u qu hơn. ch ng khoán nhà nư c ( i u 59 Lu t ch ng Th tư, v i u ki n c p gi y ch ng nh n khoán năm 2006); c p gi y ch ng nh n u ăng kí doanh nghi p 66 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn Doanh nghi p ư c c p gi y ch ng nh n kinh doanh không ch tìm hi u Lu t doanh ăng kí kinh doanh khi tho mãn các i u nghi p năm 2005 và các văn b n hư ng d n ki n quy nh t i i u 24 Lu t doanh nghi p thi hành mà còn ph i tìm hi u các văn b n năm 2005. Tuy nhiên, liên quan n các i u pháp lu t i v i ngành ngh mình d nh ki n này, t n t i m t vài i m chưa th c s kinh doanh. Vì th , n u ã li t kê, nên li t kê phù h p c n ti p t c hoàn thi n, c th : y các lĩnh v c b c m trong các văn b n M t là quy nh v ngành ngh c m khác Danh m c ngành ngh c m kinh kinh doanh doanh th c s y ; n u không, nên d n Ngh nh s 139/2007/N -CP quy nh chi u văn b n quy nh ngành ngh c m Danh m c ngành ngh c m kinh doanh g m kinh doanh c th i v i t ng lĩnh v c 14 ngành ngh ư c li t kê c th . m vi c theo dõi và áp d ng pháp lu t i v i b o tính d báo c a pháp lu t và kh c ph c các nhà kinh doanh ư c d dàng hơn. như c i m c a phương pháp li t kê, m c Bên c nh ó, t n t i s không tương cu i cùng (M c p kho n 1 ưa thêm: Các thích trong h th ng pháp lu t hi n hành v ngành ngh c m kinh doanh khác ư c quy ngành ngh c m kinh doanh và kinh doanh nh t i các lu t, pháp l nh và ngh nh có i u ki n. C th , i m i kho n 1 i u 4 chuyên ngành). Quy nh theo phương pháp Ngh nh s 139/2007/N -CP quy nh: Kinh này b c l hai i m h n ch cơ b n: doanh d ch v t ch c ánh b c, gá b c dư i 1) Phương pháp li t kê không bao quát m i hình th c là ngành ngh c m kinh doanh; ư c h t các ngành ngh pháp lu t c m kinh trong khi i m kho n 1 i u 37 Ngh nh doanh. Khi có m t quan h m i phát sinh, nhà s 108/2006/N -CP quy nh, kinh doanh kinh doanh cũng như cơ quan nhà nư c có casino là ngành ngh kinh doanh có i u th m quy n không bi t ây là lĩnh v c b c m ki n và d án u tư ph i ư c s ch p kinh doanh hay ư c phép kinh doanh (vì thu n c a Th tư ng Chính ph . Vì v y, khi không có trong Danh m c c m nhưng cũng xem xét ngành ngh kinh doanh c p gi y chưa ch c ã ư c phép), do ó gây lúng túng ch ng nh n ăng kí kinh doanh cho doanh cho ch th áp d ng pháp lu t và làm m t nghi p kinh doanh ngành ngh này, cơ quan th i cơ kinh doanh c a các nhà kinh doanh. nhà nư c có th m quy n s g p khó khăn. Vì th , n u quy nh theo phương pháp này, Do ó, c n s a i m t trong hai văn b n nhà làm lu t c n ph i c p nh t liên t c nh ng trên vi c áp d ng lu t ư c th ng nh t. quan h m i phát sinh trong i s ng kinh t Hai là v n t tên doanh nghi p xã h i lu t không b l c h u và kìm hãm s Tên doanh nghi p t úng quy nh là m t phát tri n c a các quan h kinh t . trong nh ng i u ki n doanh nghi p ư c 2) Vi c ưa thêm m c cu i cùng c a quy c p gi y ch ng nh n ăng kí kinh doanh. Theo nh sau khi li t kê các ngành ngh c m kinh quy nh c a Ngh nh s 88/2006/N -CP, doanh l i khi n lu t pháp tr nên không c tên c a doanh nghi p không ư c t trùng th , làm cho nhà kinh doanh khó theo dõi ho c gây nh m l n v i tên c a doanh nghi p th c thi lu t. Khi mu n kinh doanh m t khác ã ăng kí trong ph m vi t nh, thành ngành ngh , lĩnh v c c thù nào ó, nhà ph tr c thu c Trung ương (kho n 1 i u 11). t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 67
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn Trong khi ó, Ngh nh s 43/2010/N -CP doanh theo Ngh nh s 43/2010/N -CP), quy nh: Tên c a doanh nghi p không ư c doanh nghi p có v n u tư nư c ngoài t trùng ho c gây nh m l n v i tên c a (thành l p theo Lu t u tư nư c ngoài t i doanh nghi p khác ã ăng kí trong ph m vi Vi t Nam trư c ây mà không chuy n i), toàn qu c; th i h n áp d ng quy nh này t d án u tư g n v i vi c thành l p doanh ngày 01/01/2011 (kho n 1 i u 14). Quy nghi p có v n u tư nư c ngoài ư c y nh c a Ngh nh s 43/2010/N -CP d a ban nhân dân c p t nh và Ban qu n lí các trên cơ s vi c ăng kí kinh doanh hi n nay khu kinh t c bi t c p gi y ch ng nh n u ã ư c qu n lí th ng nh t b i h th ng tư (ho t ng theo Lu t u tư năm 2005). thông tin ăng kí doanh nghi p qu c gia. Do v y, r t có th các doanh nghi p kinh Tuy nhiên, quy nh này v n khó có kh doanh cùng ngành ngh , cùng a bàn v n b năng th c thi trên th c t , nh t là th i gian trùng tên do thành l p và ho t ng theo các trư c m t b i các lí do sau: lu t khác nhau. Vi c trùng tên doanh nghi p 1) Hi n nay, B k ho ch và u tư ã có th d n n kh năng gây nh m l n các trang b máy móc, thi t b và n i m ng h doanh nghi p v i nhau; nh m l n các s n th ng ăng kí kinh doanh qu c gia cho t t c ph m, d ch v tương t mà các doanh nghi p các t nh thành trên toàn qu c, vì v y, vi c cung c p v i nhau... Do v y, vi c t trùng ăng kí kinh doanh qua m ng s gi i quy t tên doanh nghi p có th nh hư ng n uy ư c nhi u v n , c bi t là v n trùng tín, kh năng c nh tranh gi a các ch th tên doanh nghi p. Tuy v y, vi c ki m soát kinh doanh trên th trư ng, c bi t i v i v n này v n g p khó khăn, vì h th ng các ch th kinh doanh trên cùng th trư ng thông tin ăng kí doanh nghi p qu c gia là s n ph m liên quan, cùng th trư ng a lí m t h th ng tiên ti n, hi n i nhưng m i i liên quan. Vì th , quy nh tránh trùng tên vào v n hành, hay nói cách khác là ang doanh nghi p trong ph m vi toàn qu c có th trong quá trình th nghi m nên khó tránh th c thi tri t trên th c t , lu t pháp nên kh i nh ng sai sót, cơ s d li u chưa th c quy nh theo hư ng: Nh ng doanh nghi p s hoàn thi n. Vì th , ch d a vào h th ng kinh doanh trong cùng ngành ngh , cùng a này ki m soát vi c trùng tên doanh bàn nh t nh mà vi c kinh doanh có kh nghi p trong ph m vi toàn qu c (t ngày năng nh hư ng n c nh tranh lành m nh 01/01/2011) có th v n chưa kh thi. c n nghiêm c m vi c trùng tên; nh ng doanh 2) H th ng thông tin ăng kí doanh nghi p khác không tho mãn các i u ki n nghi p qu c gia ch áp d ng và cung c p trên không nh t thi t ph i c m. Như v y, kh thông tin i v i các doanh nghi p thành l p năng ki m soát c a h th ng thông tin ăng và ho t ng theo Lu t doanh nghi p năm kí doanh nghi p qu c gia s d dàng hơn; 2005 mà không áp d ng i v i các ch th ng th i quy nh vi c c m trùng tên doanh kinh doanh khác như: Công ti nhà nư c (thành nghi p cũng tr nên có ý nghĩa hơn. l p theo Lu t doanh nghi p nhà nư c năm Th năm, v m t vài i m t n t i khác 2003), h p tác xã (thành l p theo Lu t h p tác M t là th i h n c p gi y ch ng nh n xã năm 2003), h kinh doanh ( ăng kí kinh ăng kí doanh nghi p 68 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn Theo Lu t doanh nghi p năm 2005, th i th ng này nên không ki m soát ư c vi c h n c p gi y ch ng nh n ăng kí kinh doanh m t cá nhân thành l p hai ho c nhi u h kinh cho doanh nghi p là 10 ngày làm vi c, k t doanh, hay thành l p m t h kinh doanh r i ngày nh n h sơ (kho n 2 i u 15); trong l i thành l p m t doanh nghi p tư nhân... Do khi ó, Ngh nh s 43/2010/N -CP quy v y, trong tương lai, c n ban hành cơ ch nh th i h n này là 5 ngày, k t ngày nh n ki m tra, giám sát thích h p i v i các ch ư c h sơ h p l ( i u 28). Có th th y th kinh doanh khi h vi ph m quy nh này quy nh c a Ngh nh s 43/2010/N -CP (n u v n gi nguyên quy nh); ho c bãi b ã rút ng n th i gian c p gi y ch ng nh n quy nh này do tính kh thi không cao. doanh nghi p, gi m thi u th i gian và chi Tóm l i, th t c thành l p doanh nghi p phí nh m t o i u ki n thu n l i cho các nhà theo các văn b n pháp lu t hi n hành ư c kinh doanh khi thành l p doanh nghi p (k quy nh r t c th , chi ti t và theo hư ng th a tinh th n c a Thông tư liên t ch s ngày càng t o i u ki n thu n l i hơn cho 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA). Tuy nhiên, các nhà kinh doanh khi khai sinh doanh bên c nh i m tích c c trên, quy nh này th nghi p. Các quy nh này ã gi m thi u n hi n s không ng b c a h th ng pháp lu t m c t i a s ph c t p, phi n hà c a th t c và tình tr ng ph nh n văn b n có hi u l c hành chính mà v n m b o s qu n lí t pháp lí cao hơn c a văn b n có hi u l c th p phía Nhà nư c i v i ho t ng này. Bên hơn (tương t như quy nh v “bãi b quy c nh nh ng ưu i m n i b t ó, th t c nh v ch ng ch hành ngh ” trong h sơ thành l p doanh nghi p hi n nay còn t n t i ang kí doanh nghi p ã ư c trình bày trên). m t vài b t c p, vư ng m c mà n u tháo g Hai là kh năng ki m soát vi c th c hi n thành công s t o i u ki n t t hơn n a cho quy nh m t cá nhân ch ư c là thành viên các nhà kinh doanh cũng như các cơ quan h p danh c a m t công ti h p danh, ch ư c th c thi pháp lu t trong quá trình th c hi n thành l p m t doanh nghi p tư nhân ho c nhi m v c a mình. Hi v ng trong tương lai, m t h kinh doanh. nh ng i m h n ch này s ư c kh c ph c Theo kho n 1 i u 133, kho n 3 i u h th ng văn b n pháp lu t v doanh 141 Lu t doanh nghi p năm 2005; kho n 2 nghi p nói chung và v th t c thành l p i u 50 Ngh nh s 43/2010/N -CP, m t doanh nghi p nói riêng th c s hoàn thi n, cá nhân ch ư c là thành viên h p danh c a t o s c h p d n hơn n a i v i các nhà u m t công ti h p danh, thành l p m t doanh tư trong và ngoài nư c./. nghi p tư nhân và kinh doanh dư i hình th c m t h kinh doanh trong ph m vi toàn qu c. (1). Ngu n: Trung tâm thông tin doanh nghi p - C c phát tri n doanh nghi p - B k ho ch và u tư. ây là nh ng quy nh tương i khó th c (2). Có th xem thêm thông tin v v n này trong hi n trên th c t , b i vì, như ã phân tích bài vi t “Vư ng v yêu c u xác nh n v n pháp nh trên, m c dù h th ng thông tin ăng kí doanh trong th t c ăng kí kinh doanh”, ngu n: nghi p qu c gia ã ho t ng nhưng chưa h n http://baodientu.chinhphu.vn/Home/Vuong-ve-yeu- ã em l i hi u qu như mong mu n. Hơn cau-xac-nhan-von-phap-dinh-trong-thu-tuc-dang-ky- n a, h kinh doanh không ư c qu n lí b i h kinh-doanh/20107/33884.vgp, ngày 21/7/2010. t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 69
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á - chi nhánh Quy Nhơn
63 p | 633 | 83
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Thành phố Hồ Chí Minh (AISC) thực hiện
63 p | 405 | 72
-
Báo cáo quy hoạch toán học
18 p | 267 | 49
-
Báo cáo thuyết minh: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
150 p | 224 | 46
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cây cà phê trong đồn điền Phủ Quỳ (Nghệ An) thời thuộc Pháp."
8 p | 210 | 32
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bảo tồn và sử dụng quỹ gen cây có củ giai đoạn 2006 - 2009
6 p | 293 | 23
-
Báo cáo " Những quy định về phòng vệ chính đáng về tình thế cấp thiết trong Bộ luật hình sự Nhật Bản và Trung Quốc"
3 p | 162 | 17
-
Báo cáo thực tập: Xây dựng thể thức văn bản của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại Đoàn xã Giáp Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang
46 p | 161 | 15
-
Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ: Nghiên cứu xây dựng quy định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và quy định Quốc tế - KS. Bùi Thị Thanh Trúc (chủ nhiệm đề tài)
47 p | 145 | 12
-
Báo cáo " Những quy định mới của luật hôn nhân gia đình năm 2000 về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài"
5 p | 99 | 12
-
Báo cáo "Về khái niệm quyền bào chữa và việc bảo đảm quyền bào chữa của bị can bị cáo "
5 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm toán chi phí sản xuất trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh (AISC)
109 p | 9 | 8
-
Báo cáo " Những vấn đề đặt ra đối với pháp luật về đánh giá tác động môi trường và các giải pháp hoàn thiện"
6 p | 94 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kiểm toán tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – T.D.K (chi nhánh miền Nam)
84 p | 7 | 2
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện công tác kiểm toán chi phí sản xuất trong kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Thành phố Hồ Chí Minh (AISC)
24 p | 2 | 1
-
Báo cáo bài tập lớn Sinh thái học: Sự thích nghi của động vật với điều kiện môi trường khắc nghiệt trong sa mạc nhiệt đới
25 p | 16 | 1
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kiểm toán tài sản cố định kiểm toán trong báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Tư vấn Đất Việt
132 p | 9 | 1
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện
116 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn